Dự thảo Quyết định về Định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì và chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát, hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 27/04/2023
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Phạm Minh Chính
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /2023/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày         tháng        năm 2023

DỰ THẢO

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TÁI CHẾ HỢP LÝ, HỢP LỆ ĐỐI VỚI MỘT ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM, BAO BÌ VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH PHỤC VỤ QUẢN LÝ, GIÁM SÁT, HỖ TRỢ THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM THU GOM, XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA NHÀ SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định ban hành định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì và chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát, hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về ban hành định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì (gọi tắt là Fs) và chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát và hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, giám sát, thực hiện và hỗ trợ thực hiện trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì và trách nhiệm xử lý sản phẩm, bao bì của nhà sản xuất, nhập khẩu.

Điều 3. Định mức chi phí tái chế

1. Fs bao gồm chi phí phân loại, thu gom, vận chuyển, tái chế sản phẩm, bao bì (gọi tắt là chi phí tái chế) và chi phí quản lý hành chính hỗ trợ thực hiện trách nhiệm tái chế của nhà sản xuất, nhập khẩu (gọi tắt là chi phí quản lý hành chính).

2. Chi phí tái chế áp dụng hệ số điều chỉnh. Hệ số điều chỉnh là hệ số thể hiện hiệu quả tái chế; sản phẩm, bao bì có hiệu quả tái chế cao thì có hệ số điều chỉnh thấp và ngược lại.

3. Fs, chi phí tái chế và chi phí quản lý hành chính đối với một khối lượng  sản phẩm, bao bì được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát và hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu

Chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát và hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu được trích lại 3% từ mức đóng góp tài chính hỗ trợ xử lý chất thải quy định tại cột 5 Phụ lục XXIII phần Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

Điều 5. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng … năm 2023.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nhà sản xuất, nhập khẩu và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (5b). XH

THỦ TƯỚNG




Phạm Minh Chính

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TÁI CHẾ ĐỐI VỚI MỘT ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM, BAO BÌ
(kèm theo Quyết định số:           /QĐ-TTg ngày    tháng   năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Phân nhóm sản phẩm, bao bì

Danh mục sản phẩm, bao bì

Chi phí tái chế (đồng/kg)

Chi phí quản lý hành chính

(đồng/kg)

Fs

(đồng/kg)

Chi phí thu gom, vận chuyển, tái chế

(đồng/kg)

Hệ số điều chỉnh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) x (5) x 3%

(7) = (4) x (5) + (6)

A. BAO BÌ

 

 

 

 

1

A.1. Bao bì giấy

A.1.1. Bao bì giấy carton

8.900

0,3

80

2.750

2

A.1.2. Bao bì giấy hỗn hợp

10.500

1.0

315

10.815

3

A.2. Bao bì kim loại

A.2.1. Bao bì nhôm

20.000

0,3

180

6.180

4

A.2.2. Bao bì sắt và kim loại khác

8.500

0,5

128

4.378

5

A.3. Bao bì nhựa

A.3.1. Bao bì PET cứng

10.750

0,3

97

3.322

6

A.3.2. Bao bì HDPE, LDPE, PP, PS cứng

11.250

0,5

169

5.794

7

A.3.3. Bao bì EPS cứng

11.250

0,5

169

5.794

8

A.3.4. Bao bì PVC cứng

11.250

0,5

169

5.794

9

A.3.5. Bao bì nhựa cứng khác

11.250

0,5

169

5.794

10

A.3.6. Bao bì đơn vật liệu mềm

7.450

1.0

224

7.674

11

A.3.7. Bao bì đa vật liệu mềm

7.350

1.0

221

7.571

12

A.4. Bao bì thủy tinh

A.4.1. Chai, lọ, hộp thủy tinh

2.350

1.0

71

2.421

B. ẮC QUY VÀ PIN

 

 

 

 

13

B.1. Ắc quy

B.1.1. Ắc quy chì

56.000

0,5

840

28.840

14

B.1.2. Ắc quy các loại khác

66.000

1.0

1.980

67.980

15

B.2. Pin sạc (nhiều lần)

B.2.1. Pin các loại (Li, NiMH, v.v.) sử dụng cho phương tiện giao thông

82.500

1.0

2.475

84.975

16

B.2.2. Pin các loại, sử dụng cho các thiết bị điện - điện tử

82.500

1.0

2.475

84.975

[...]