Thực hiện Quyết định số
587/QĐ-TTg ngày 03/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển
công nghiệp chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi đến năm 2030 (sau đây viết
tắt là Đề án) thực hiện Chiến lược Phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021 - 2030,
tầm nhìn 2045; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án với các nội dung như sau:
1. Triển khai thực hiện có hiệu
quả Đề án nhằm đạt mục tiêu tại Quyết định số 587/QĐ-TTg ngày 03/7/2024 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đến năm 2030, tỷ lệ nội địa hóa tính theo giá trị
hệ thống chuồng trại, trang thiết bị chuồng trại đáp ứng 80%; Chăn nuôi trang
trại quy mô vừa và quy mô lớn sử dụng chuồng trại với trang bị thiết bị hiện đại
đạt 70%; Áp dụng biện pháp thu gom, xử lý, tận dụng chất thải hữu cơ cho các mục
đích khác nhau và xử lý chất thải chăn nuôi, xây dựng công trình khí sinh học
các loại của hộ chăn nuôi ở mức cao nhất.
2. Xác định rõ các nhiệm vụ, nội
dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến đạt được, gắn với chức năng, nhiệm vụ
cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan trong
việc tổ chức triển khai thực hiện; đẩy mạnh việc xã hội hóa các hoạt động phát
triển công nghiệp chuồng trại chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
3. Đảm bảo chủ động trong triển
khai thực hiện; sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trực thuộc Bộ và các Bộ,
ngành, địa phương có liên quan theo lộ trình để đạt được mục tiêu đề ra.
4. Kịp thời lồng ghép các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của các Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề án,
hoạt động có liên quan tại các đơn vị thuộc Bộ, địa phương nhằm đẩy nhanh tiến
độ triển khai thực hiện Kế hoạch.
Nhiệm vụ thực hiện Đề án ưu
tiên Phát triển công nghiệp chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi đến năm
2030 chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo.
1. Giao Cục Chăn nuôi là đơn vị
đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Bộ, các bộ, ngành có liên
quan và địa phương. Tổ chức theo dõi, đôn đốc, giám sát, đánh giá việc triển
khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo và tham mưu Lãnh đạo Bộ xử lý kịp thời các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp theo chức
năng, nhiệm vụ và căn cứ vào Kế hoạch hành động này, xây dựng kế hoạch cụ thể;
chủ động rà soát nhiệm vụ và kinh phí triển khai trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này.
3. Giao Vụ Kế hoạch, Vụ Tài
chính căn cứ vào đề xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ưu tiên bố trí
nguồn kinh phí theo quy định để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ tình hình thực tế tại
địa phương, tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể và
tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; chủ động lồng ghép việc thực
hiện với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có liên quan tại địa phương;
phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các tổ chức,
cá nhân liên quan để triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch này đảm bảo chất lượng
và đúng tiến độ.
5. Các đơn vị được giao chủ trì
thực hiện các nhiệm vụ, định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm báo cáo Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Chăn nuôi) về tiến độ thực hiện nhiệm vụ
được giao, kết quả triển khai, mức độ hoàn thành nhiệm vụ, những khó khăn, vướng
mắc và nguyên nhân trong quá trình tổ chức thực hiện để tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
STT
|
Tên chương trình/dự án
|
Mục tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Dự kiến nhu cầu vốn (tỷ đồng)
|
Thời gian
|
1
|
Phổ biến, tuyên truyền, hướng
dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc triển khai
đề án.
|
Tổ chức thực hiện, đánh giá,
sơ kết, tổng kết kết quả triển khai các dự án thuộc đề án.
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện và đơn vị
liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT.
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Các tổ chức liên quan.
|
- Báo cáo tình hình triển
khai, kết quả triển khai các dự án thuộc đề án.
|
5
|
2025-2027
|
2
|
Nghiên cứu thực trạng mô hình
chăn nuôi tuần hoàn, chăn nuôi an toàn sinh học nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế
sinh thái chăn nuôi
|
Đánh giá được thực trạng mô
hình, hoàn thiện và tài liệu hóa quy trình chăn nuôi kinh tế tuần hoàn, và
quy trình chăn nuôi 4F an toàn sinh học.
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ
NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân, hợp tác xã, liên minh hợp tác xã .
|
- Báo cáo khảo sát, về thực
trạng mô hình chăn nuôi tuần hoàn và quy trình chăn nuôi 4F an toàn sinh học.
|
10
|
2025-2026
|
Triển khai các mô hình chăn
nuôi theo quy trình chăn nuôi kinh tế tuần hoàn, quy trình chăn nuôi 4F an
toàn sinh học.
|
Cục Chăn nuôi và Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ
|
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ
NN&PTNT;
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân, hợp tác xã, liên minh hợp tác xã .
|
- Xây dựng và nhân rộng một số
mô hình chăn nuôi 4F an toàn sinh học.
|
30
|
2025-2030
|
3
|
Phát triển công nghiệp phụ trợ
chế tạo, sản xuất trang thiết bị chuồng trại hiện đại
|
Khảo sát lồng ghép cơ chế,
chính sách ưu tiên hiện có của Chính phủ.
|
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
- Cục Chăn nuôi và một số đơn
vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Doanh nghiệp chăn nuôi.
|
- Xây dựng các quy trình chăn
nuôi và tiêu chuẩn hóa các mẫu chuồng nuôi hiện đại theo hướng tự động hóa.
|
5
|
2025-2030
|
Tiêu chuẩn hóa được các mẫu
chuồng nuôi lợn, gia cầm, bò phù hợp với mô hình chăn nuôi của từng địa
phương
|
5
|
Xây dựng được quy trình và
chuồng trại chăn nuôi theo hướng tự động hóa.
|
5
|
Thiết kế, chế tạo, thử nghiệm
thành công công nghiệp phụ trợ chế tạo, trang thiết bị chuồng trại hiện đại,
xử lý chất thải chăn nuôi cho quy mô chăn nuôi trang trại.
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Vụ: Khoa học Công nghệ
và Môi trường, Tài chính; Viện Chăn nuôi và một số các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Doanh nghiệp và chuyên gia
về công nghệ chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
công nghệ chuồng trại chăn nuôi và hiệu quả các công nghệ xử lý chất thải
chăn nuôi đang áp dụng tại Việt Nam.
- Có một số trang thiết bị
chuồng trại hiện đại, xử lý chất thải chăn nuôi cho quy mô chăn nuôi trang trại
mới.
- Ban hành tài liệu kỹ thuật
công nghiệp phụ trợ chế tạo, trang thiết bị, công nghệ chuồng trại và xử lý
chất thải chăn nuôi.
|
30
|
2025- 2028
|
Xây dựng các nội dung, chương
trình đào tạo liên quan đến chuồng trại và xử lý chất thải trong chăn nuôi.
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
- Cục Chăn nuôi, Vụ Khoa học
Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính, Viện Chăn nuôi và một số đơn vị có
liên quan thuộc Bộ;
- Các trường Đại học trực thuộc
Bộ, các cơ sở đào tạo nhân lực về lĩnh vực chăn nuôi;
- Doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
|
- Bài giảng, tài liệu đào tạo,
hướng dẫn về lĩnh vực chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi cho sinh viên,
người hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi.
|
10
|
2025-2028
|
4
|
Ứng dụng công nghệ trong xử
lý chất thải chăn nuôi
|
Đánh giá được các công nghệ
tiên tiến, công nghệ sạch trong lĩnh vực xử lý chất thải chăn nuôi.
|
Cục Chăn nuôi
|
- Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính
và một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Doanh nghiệp chăn nuôi.
|
- Báo cáo khảo sát, đánh giá
công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch xử lý chất thải chăn nuôi.
|
10
|
2024-2030
|
|
|
Phát triển được công nghệ để
xử lý chất thải chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.
|
Cục Chăn nuôi
|
- Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính và
một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Doanh nghiệp chăn nuôi.
|
- Xây dựng các mô hình ứng dụng
công nghệ để xử lý chất thải chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. Trong
đó có các mô hình chuyển hóa chất thải chăn nuôi thành sản xuất phân bón hữu
cơ hoặc mô hình nuôi côn trùng, sinh vật làm thức ăn chăn nuôi, thủy sản tại
các địa phương.
|
20
|
|
|
|
Nghiên cứu, chọn tạo một số
loài côn trùng, sinh vật bản địa hoặc ngoại lai thông thường đặc hữu có ích
và xây dựng, hoàn thiện, tiêu chuẩn hóa quy trình nuôi côn trùng để xử lý chất
thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp thành phân bón hữu cơ và sản xuất
protein, chế phẩm chế biến sâu từ ấu trùng.
|
Viện Chăn nuôi và Học viện
Nông nghiệp
|
- Cục Chăn nuôi, Vụ Khoa học
Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính và một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Doanh nghiệp chăn nuôi
|
- Chọn tạo một số loại côn
trùng, sinh vật bản địa hoặc lai thông thường đặc hữu có ích.
- Tài liệu quy trình nuôi côn
trùng xử lý chất thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp thành phân bón hữu cơ
và sản xuất protein.
|
30
|
2025-2028
|
|
|
Ứng dụng được các tiến bộ kỹ
thuật trong lĩnh vực quản lý chất thải chăn nuôi theo hướng phòng ngừa chủ động
như: Giảm thiểu tại nguồn; kiểm toán chất thải; ứng dụng các giải pháp sản xuất
sạch hơn; tuần hoàn chất thải.
|
Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
- Cục Chăn nuôi và một số đơn
vị có liên quan thuộc Bộ;
- Doanh nghiệp chăn nuôi
|
- Xây dựng mô hình ứng dụng
các TBKT về giống côn trùng có ích trong xử lý chất thải chăn nuôi.
- Xây dựng mô hình ứng dụng
TBKT về các giải pháp ứng xử lý chất thải chăn nuôi theo hướng giảm phát thải.
|
20
|
2025-2028
|
|
|
Phát triển, hoàn thiện và xây
dựng được quy trình chăn nuôi tuần hoàn và 4F.
|
Cục Chăn nuôi
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường, Vụ Tài chính và một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
+- Doanh nghiệp chăn nuôi
|
- Ban hành Quy trình chăn
nuôi tuần hoàn và 4F.
|
30
|
2026-2030
|
Ứng dụng công nghệ cao, công
nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch trong việc xử lý chất thải chăn
nuôi.
|
Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
- Cục Chăn nuôi và một số đơn
vị thuộc Bộ NN&PTNT.
- Doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực chăn nuôi
|
Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
về áp dụng công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch
trong việc xử lý chất thải chăn nuôi vào các doanh nghiệp.
|
30
|
2025-2030
|
Ứng dụng được các tiến bộ kỹ
thuật trong lĩnh vực quản lý chất thải chăn nuôi theo hướng phòng ngừa chủ động.
|
20
|
2025-2030
|
5
|
Đánh giá thực trạng và đề xuất
các hoạt động công nghệ chuồng trại thông minh và hệ thống xử lý chất thải
chăn nuôi theo hướng kinh tế tuần hoàn
|
Rà soát đánh giá được tác động
của các chính sách khuyến khích xây dựng chuồng trại, hệ thống xử lý chất thải
chăn nuôi.
|
Cục Chăn nuôi
|
- Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính
và một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Doanh nghiệp chăn nuôi.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
và đề xuất các nội dung công nghệ chuồng trại thông minh và hệ thống xử lý chất
thải chăn nuôi theo hướng kinh tế tuần hoàn và chăn nuôi an toàn sinh học.
|
10
|
2025-2027
|
Đề xuất, sửa đổi bổ sung được
các chính sách mới để thúc đẩy hỗ trợ doanh nghiệp/cơ sở sản xuất chăn nuôi
theo hướng kinh tế tuần hoàn và chăn nuôi an toàn sinh học.
|
Cục Chăn nuôi
|
- Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính
và một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Doanh nghiệp chăn nuôi.
|
- Đề xuất và hoàn thiện chính
sách quản lý chăn nuôi ứng dụng chuồng trại thông minh và hệ thống xử lý chất
thải chăn nuôi theo hướng kinh tế tuần hoàn và chăn nuôi an toàn sinh học.
|
10
|
2025-2027
|
|
|
Nâng cao năng lực, xây dựng
tài liệu các quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP), chăn nuôi hữu cơ,
chứng nhận an toàn sinh học
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện, cơ sở
đào tạo thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Doanh nghiệp và người chăn
nuôi.
|
- Xây dựng, ban hành văn bản,
tài liệu về các: (i) quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP); (ii) chăn
nuôi hữu cơ; (iii) chứng nhận an toàn sinh học.
- Đào tạo, tập huấn, truyền
thông, tuyên truyền các Văn bản quản lý, hướng dẫn về thực hiện các quy trình
chăn nuôi; các tổ chức đánh giá, chứng nhận cho các cơ sở chăn nuôi thực hiện
quy trình
|
10
|
2025-2030
|
|
|
Phát triển và đổi mới được hệ
thống chuồng trại đảm bảo an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh trong hoạt động
chăn nuôi.
|
Viện Chăn nuôi
|
- Cục Chăn nuôi và các đơn vị
thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực chăn nuôi
|
- Doanh nghiệp chăn nuôi ứng
dụng công nghệ hiện đại về hệ thống chuồng trại đảm bảo an toàn sinh học, an
toàn dịch bệnh trong hoạt động chăn nuôi.
|
30
|
2025-2027
|
|
|
Đánh giá, hoàn thiện được quy
trình chăn nuôi tuần hoàn đối với các vật nuôi chủ lực gắn với mô hình
VietGAP, an toàn sinh học để phát triển bền vững, kéo dài chuỗi giá trị chăn
nuôi.
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện, cơ sở
đào tạo thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực chăn nuôi
|
- Báo cáo đánh giá, hoàn thiện
hệ thống văn bản quản lý, văn bản hướng dẫn về quy trình chăn nuôi tuần hoàn
đối với các vật nuôi chủ lực gắn với mô hình VietGAP, chứng nhận an toàn sinh
học
- Xây dựng được các chuỗi giá
trị chăn nuôi bền vững ứng dụng các quy trình chăn nuôi tuần hoàn đối với các
vật nuôi chủ lực gắn với mô hình VietGAP, được chứng nhận an toàn sinh học.
|
30
|
2025-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|