ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 997/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
27 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ; LĨNH VỰC QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1508/QĐ-BGDĐT ngày 11/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
1584/QĐ-BGDĐT ngày 20/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 25/TTr-SGDĐT ngày 24/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ; lĩnh vực quy chế
thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc
Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng và phê
duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định
của Sở theo quy định.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo
dục và Đào tạo; Trung tâm Phục vụ hành chính công và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Bùi Huy Khánh;
+ TTPVHCC, P. KGVX, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC HỆ THỐNG
VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ; LĨNH VỰC QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 997/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Cơ chế giải quyết[1]
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải
quyết
của các cơ quan
(Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy
định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết
quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Lĩnh vực hệ thống văn bằng chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học
phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp
|
Thủ tục công nhận bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương
trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt
Nam
|
MC
|
20
(Trường hợp cần xác minh thông tin về
văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời
hạn trả kết quả công nhận văn bằng
không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng)
|
15
|
15
|
|
a) Xác minh để công nhận văn bằng của người
Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp
(bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ
sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn
bằng
b) Xác minh để công nhận văn bằng của người
Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương
trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng
|
x
|
x
|
Thay thế thủ tục số thứ tự 65 mục II Phần
I Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ- UBND
ngày 17/01/2020
|
II
|
Lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ
thông
|
K
|
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp
THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
Không
|
|
|
Thay thế thủ tục số thứ tự 66 mục III Phần
I Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ- UBND ngày 17/01/2020
|
3
|
2
|
Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc
gia
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ
thông
|
K
|
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp
THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
Không
|
|
|
Thay thế thủ tục số thứ tự 68 mục III Phần
I Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ- UBND ngày 17/01/2020
|
4
|
3
|
Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc
gia
|
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ
thông
|
K
|
15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc
khảo
|
|
|
|
Không
|
|
|
Thay thế thủ tục số thứ tự 69 mục III Phần
I Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ- UBND ngày 17/01/2020
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được
tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;
Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giáo dục và Đào tạo: (0204) 3662.00
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC
HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
1. Thủ tục
công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông,
giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Người đề nghị công nhận
văn bằng cung cấp các thông tin về văn bằng tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của
Sở Giáo dục và Đào tạo. Các minh chứng để xác thực văn bằng gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng
cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn
bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả
kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ công nhận văn bằng.
Trường hợp văn bằng không đủ
điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh
thông tin về văn bằng, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng văn bản cho người đề
nghị công nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của
văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, Sở
Giáo dục và Đào tạo cung cấp thông tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ
thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
1.2. Cách thức thực hiện: Dịch
vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
Các minh chứng để xác thực văn
bằng (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) bao gồm:
a) Bản sao văn bằng hoặc bản
sao từ sổ gốc cấp văn bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang
tiếng Việt và bản sao văn bằng, chứng chỉ có liên quan trực tiếp;
b) Bản sao phụ lục văn bằng
hoặc bảng kết quả học tập kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
c) Minh chứng thời gian học ở
nước ngoài (nếu có);
d) Văn bản ủy quyền xác minh
thông tin về văn bằng (nếu cơ sở giáo dục cấp bằng yêu cầu).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc. Trường hợp
cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác
thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đề nghị công nhận văn bằng, bao gồm: người có văn bằng, cơ
quan quản lý về nhân sự hoặc đơn vị quản lý lao động khi được sự đồng ý của người
có văn bằng.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy công nhận văn bằng (theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III Thông
tư số 13/2021/TT-BGDĐT).
1.8. Phí, lệ phí:
a) Xác minh để công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam
và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000
đồng/văn bằng;
b) Xác minh để công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành
chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu
Phiếu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp (tại Phụ lục I ban
hành Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1.10.1. Văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục
có thời gian học, nghiên cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc
dân của Việt Nam và đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình giáo dục được
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt
trụ sở chính kiểm định chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;
b) Cơ sở giáo dục nước ngoài
được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở
chính cho phép đào tạo, cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
1.10.2. Văn bằng được cấp bởi
cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt
trụ sở chính (bao gồm cả Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ
quan có thẩm quyền về giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào
tạo hoặc phê duyệt việc hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo
theo giấy phép đồng thời đáp ứng quy định tại mục 10. 1 nêu trên.
1.10.3. Văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp cho người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo
trực tiếp kết hợp trực tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a mục
10.1 nêu trên và một trong hai điều kiện sau: a) Chương trình đào tạo được Bộ
Giáo dục và Đào tạo cấp phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học
tập tại Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo được
cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người
học lưu trú và học tập tại nước đó.
10.4. Việc công nhận văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh,
thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
Thông tư số 164/2016/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
Chú thích:
Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
DO
CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
(Kèm
theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ
CÔNG
NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
I. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CÓ
VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Họ và tên (người có văn bằng/chứng
nhận): ........................................................
Sinh ngày ... tháng.... năm……
Giới tính: ...........................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .............................
cấp ngày ... tháng ... năm
................; nơi cấp .......................................................
Địa chỉ liên hệ:
.....................................................................................................
Đơn vị công tác, địa chỉ:
......................................................................................
Số điện thoại: ……………………………
Email: ...............................................
II. THÔNG TIN VĂN BẰNG/CHỨNG
NHẬN
Trình độ đào tạo:
..................................................................................................
Tên cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận:
...................................................................
Tên cơ sở thực hiện đào tạo (nếu
khác với cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận): ....
...............................................................................................................................
Văn bằng/chứng nhận cấp ngày
... tháng... năm………; Số hiệu văn bằng/chứng nhận (nếu có):
…...................................................................................................
Hình thức học (du học, liên kết,
trực tuyến,...): ...................................................
Thời gian đào tạo (ghi cụ thể
thời gian đào tạo tại cơ sở đào tạo hoặc cơ sở cấp văn bằng): .............................................................................................................
Ngành/chuyên ngành đào tạo (nếu
có): ................................................................
III. MINH CHỨNG XÁC THỰC VĂN
BẰNG
………… ...............................................................................................................
..
Ghi chú: Nếu đề nghị công nhận
từ 02 văn bằng/chứng nhận trở lên, ghi rõ nội dung của mục II theo từng văn bằng/chứng
nhận.
II. LĨNH VỰC
QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH
1. Xét đặc
cách tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT)
1.1. Trình tự thực hiện
a) Thí sinh nộp hồ sơ đặc cách
cho Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi. Thủ trưởng đơn vị nơi thí
sinh đăng ký dự thi chịu trách nhiệm thu nhận và chuyển giao hồ sơ đặc cách cho
Sở giáo dục và đào tạo;
b) Hội đồng xét công nhận tốt
nghiệp THPT xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh căn cứ hồ sơ và các quy định
tại khoản 1, 2 Điều 37 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
1.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Hồ sơ đối với thí sinh đủ
điều kiện dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn,
bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay
trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi; người học đủ điều kiện dự thi được
xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột
xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp tục dự thi
hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số
bài thi còn lại:
a) Đơn đề nghị xét đặc cách của
thí sinh;
b) Hồ sơ nhập viện, ra viện do
bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt);
c) Biên bản đề nghị xét đặc
cách tốt nghiệp THPT của trường phổ thông nơi đăng ký dự thi;
d) Hồ sơ minh chứng về xếp loại
học lực, hạnh kiểm ở lớp 12.
1.3.2. Hồ sơ đối với thí sinh
là vận động viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT theo quy định tại
Điều 5 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ:
Các tài liệu minh chứng thuộc đối
tượng đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT.
1.3.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Theo
hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các thí sinh có đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT và đủ điều kiện
để đặc cách xét công nhận tốt nghiệp THPT.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với người học đủ điều kiện
dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hoặc
có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong buổi
thi đầu tiên, không thể dự thi: Xếp loại về học lực và hạnh kiểm cả năm ở lớp
12 đều từ khá trở lên;
b) Đối với người học đủ điều kiện
dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay
có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp
tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện
dự thi số bài thi còn lại: Điểm của những bài đã thi để xét công nhận tốt nghiệp
THPT đều đạt từ 5,0 (năm) điểm trở lên; xếp loại ở lớp 12 có học lực từ trung
bình trở lên, hạnh kiểm từ khá trở lên;
c) Các đối tượng là vận động
viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi tốt nghiệp THPT.
2. Đăng
ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT)
2.1 Trình tự thực hiện:
a) Thí sinh đăng ký dự thi theo
các quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nộp hồ sơ tại trường phổ
thông hoặc nơi đăng ký dự thi theo quy định. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi
được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
b) Hiệu trưởng trường phổ thông
hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh
đăng ký dự thi, thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông
tin thí sinh đăng ký dự thi, nhập
thông tin về kết quả học tập các môn học lớp 12 của thí sinh học lớp 12 năm tổ
chức kỳ thi; tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi và thông báo công khai những
trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày
26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày
12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chậm nhất trước ngày
thi 15 ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự
thi cho Sở giáo dục và đào tạo;
c) Thí sinh nhận giấy báo dự
thi tại nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xem tại website bằng tài khoản đã được
cấp.
2.2. Cách thức thực hiện: Theo
hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Đối với người đã học
xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần hồ sơ gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
b) Bản chính hoặc bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc
để đối chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ giáo dục thường
xuyên cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với
giáo dục thường xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;
c) Các giấy chứng nhận hợp lệ để
được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
d) Bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu
thường trú để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú;
đ) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
2.3.2. Đối với người đã học
xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp
THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ tại mục 2.3.1 còn có
thêm:
a) Giấy xác nhận của trường phổ
thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học
lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2
Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bản sao Bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở;
c) Giấy xác nhận điểm bảo lưu
(nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác
nhận.
2.3.3. Đối với thí sinh đã tốt
nghiệp THPT, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
b) Bằng tốt nghiệp THPT hoặc
trung cấp (bản sao);
c) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
d) 02 phong bì đã dán sẵn tem
và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
2.3.4. Đối với thí sinh đã tốt
nghiệp trung cấp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
b) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng
điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng
dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Theo
hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Đối tượng được đăng ký dự thi gồm:
a) Người đã học xong chương
trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;
b) Người đã học xong chương
trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp
THPT ở những năm trước;
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp
THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở
đăng ký xét tuyển sinh;
d) Một số trường hợp đặc biệt
khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ dự thi tốt nghiệp THPT.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Theo
hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với người đã học xong
chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi: bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt
hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém;
riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học
theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên thì
không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm;
b) Đối với người đã học xong
chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước: phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải
bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và
học lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các
năm trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối
năm học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường
phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi ĐKDT), bảo đảm khi lấy điểm
bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả
năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không
đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp
12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật
và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận
đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định;
c) Đối với người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh: phải bảo
đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định
của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT;
d) Các đối tượng dự thi phải
ĐKDT và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
3. Phúc
khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT)
3.1 Trình tự thực hiện:
a) Các thí sinh dự thi Kỳ thi tốt
nghiệp THPT nộp đơn phúc khảo tại nơi đăng ký dự thi trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày công bố điểm thi.
b) Nơi đăng ký dự thi nộp dữ liệu
về thí sinh đăng ký phúc khảo cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo chuyển
dữ liệu thí sinh đăng ký phúc khảo cho Hội đồng thi để thực hiện.
d) Điểm các bài thi được điều
chỉnh sau phúc khảo do Trưởng ban Phúc khảo trình Chủ tịch Hội đồng thi quyết định
và cập nhật điểm của thí sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm quản lý thi
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Công bố kết quả phúc khảo
cho thí sinh.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
3.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ: Đơn phúc khảo của thí sinh.
3.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận
đơn phúc khảo.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Mọi thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Điểm của thí sinh sau phúc khảo
được cập nhật vào hệ thống phần mềm quản lý thi theo quy định của Bộ GDĐT.
Giấy chứng nhận kết quả thi sau
phúc khảo (đối với thí sinh có bài thi được điều chỉnh điểm)
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi tốt nghiệp THPT.
[1] Cơ chế giải quyết: MCLT: Thực hiện theo cơ chế một
cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa; K: Không thực hiện theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông