ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 992/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 24 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Tại Tờ trình số 233/TTr-STTTT ngày
16/4/2015.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm
theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương (chi tiết có danh mục và
nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều
2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định; niêm yết
công khai đầy đủ thủ tục đã được công bố để phục vụ nhu cầu của tổ chức và công
dân.
2. Giao Sở Tư pháp cập
nhật công khai thủ tục hành chính và các văn bản quy định thủ tục hành chính
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đảm bảo kịp thời, đầy đủ,
chính xác.
Điều
3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp
và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 24/4
/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Phần 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thông báo thời gian
chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
2
|
Thông báo thay đổi
trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa
chỉ cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1
trên mạng
|
3
|
Thông báo thay đổi
phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp
từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
G1 trên mạng
|
4
|
Thông báo thời gian
chính thức cung cấp trò chơi điện tử trên mạng
|
5
|
Thông báo thay đổi phương
thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt
|
6
|
Thông báo thời gian
chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 trên mạng cho công cộng
|
7
|
Thông báo thay đổi
tên miền trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi
(trên mạng viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4)
|
8
|
Thông báo thay đổi
phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn
góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
|
Phần 2
NỘI DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1.
Thủ tục thông báo thời gian chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1
trên mạng
a) Trình tự
thực hiện:
- Trước khi
chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 10 (mười) ngày làm việc, doanh
nghiệp phải gửi thông báo cụ thể về thời gian chính thức cung cấp dịch vụ theo
quy định tới Sở Thông tin và Truyền thông.
- Trong thời
hạn 7 ngày kể từ ngày nhận thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp (nếu không cấp giấy biên nhận sẽ có văn bản
trả lời nêu rõ lý do).
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
- Nộp trực
tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sử dụng dịch
vụ bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
- Thông báo cụ thể về thời gian chính thức cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử G1.
* Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
phối hợp: Không
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận
h) Lệ phí:
Theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử
trên mạng.
2. Thủ tục thông báo thay đổi trụ sở chính nhưng vẫn cùng một
tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
a) Trình tự
thực hiện:
- Trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn
trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ
thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử G1 nhưng phải thông báo bằng văn bản tới Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Trong thời
hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp (trường hợp không cấp giấy biên
nhận sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do).
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
- Nộp trực
tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sử dụng dịch
vụ bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
- Thông báo
thay đổi trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao
dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ.
* Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
phối hợp: Không
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận
h) Lệ phí:
Theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử
trên mạng.
3. Thủ tục thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi
thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
a) Trình tự
thực hiện:
- Các doanh
nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi có sự
thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần
vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản tới Sở Thông tin
và Truyền thông trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có quyết định thay
đổi.
- Trong thời
hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp (trường hợp không gửi giấy biên
nhận sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do).
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
- Nộp trực
tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sử dụng dịch
vụ bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
- Thông báo
thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần
vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử G1.
* Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
phối hợp: Không
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận
h) Lệ phí:
Theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử
trên mạng.
4. Thủ tục thông báo thời gian chính thức cung cấp trò chơi
điện tử trên mạng
a) Trình tự
thực hiện:
- Trước khi
doanh nghiệp chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi cho công cộng 10 (mười) ngày
làm việc, doanh nghiệp phải gửi thông báo cụ thể về thời gian chính thức cung cấp
trò chơi tới Sở Thông tin và Truyền thông nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt
động, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chú,
doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet, doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán trong trò chơi điện tử.
- Trong thời
hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
có trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp (trường hợp không gửi giấy
biên nhận sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do).
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
- Nộp trực
tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sử dụng dịch
vụ bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
- Thông báo
thời gian chính thức cung cấp trò chơi điện tử.
* Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
phối hợp: Không
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận
h) Lệ phí:
Theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên
mạng.
5. Thủ tục thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt
a) Trình tự
thực hiện:
- Trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc trước khi thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử G1 đã được phê duyệt (tên miền đối với trò chơi cung cấp
trên internet, kênh phân phối đối với trò chơi cung cấp trên mạng viễn thông di
động) thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định
nhưng phải thông báo bằng văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông.
- Trong thời
hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp (trường hợp không gửi giấy biên
nhận sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do).
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
- Nộp trực
tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sử dụng dịch
vụ bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
- Thông báo
thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã được phê
duyệt.
* Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
phối hợp: Không
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận
h) Lệ phí:
Theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử
trên mạng.
6. Thủ tục thông báo thời gian chính thức bắt đầu cung cấp
trò chơi G2, G3, G4 trên mạng cho công cộng
a) Trình tự
thực hiện:
- Trước khi
doanh nghiệp chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi cho công cộng 10 (mười) ngày
làm việc, doanh nghiệp phải gửi thông báo cụ thể về thời gian chính thức cung cấp
dịch vụ tới Sở Thông tin và Truyền thông.
- Trong thời
hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp (trường hợp không gửi giấy biên
nhận sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do).
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận một cửa - Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sử dụng dịch
vụ bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
- Thông báo
thời gian chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 cho công cộng.
* Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
phối hợp: Không
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận
h) Lệ phí:
Theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử
trên mạng.
7. Thủ tục thông báo thay đổi tên miền trang thông tin điện
tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động), thể
loại trò chơi (G2, G3, G4)
a) Trình tự
thực hiện:
- Trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc trước khi thay đổi tên miền trang thông tin điện tử
(trên internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động), thể loại
trò chơi (G2, G3, G4) thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử nhưng phải thông
báo bằng văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông, nơi doanh nghiệp đăng ký trụ
sở hoạt động.
- Trong thời
hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp (trường hợp không gửi giấy biên
nhận sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do).
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
- Nộp trực
tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sử dụng dịch
vụ bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
- Thông báo
thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên internet), kênh phân phối trò
chơi (trên mạng viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4).
* Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
phối hợp: Không
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận
h) Lệ phí:
Theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử
trên mạng.
8. Thủ tục thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi
thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của
doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử G2, G3, G4 trên mạng
a) Trình tự
thực hiện:
- Các doanh
nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
G2, G3, G4 khi có sự thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn
(hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên phải thông báo bằng
văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động
trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi.
- Trong thời
hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp (trường hợp không gửi giấy biên
nhận sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do).
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
- Nộp trực
tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sử dụng dịch
vụ bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
- Thông báo
thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần
vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4.
* Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan
phối hợp: Không
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận
h) Lệ phí:
Theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử
trên mạng.