Quyết định 99/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu | 99/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/10/2006 |
Ngày có hiệu lực | 20/10/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Nguyễn Huy Phong |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2006/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 05 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH PHƯỚC - PHẦN LẮP ĐẶT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số: 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số: 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn bổ sung một số nội dung của các Thông tư 02/2005/TT-BXD; Thông tư 04/2005/TT-BXD và Thông tư số 06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
Căn cứ định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt ban hành theo Quyết định số: 33/2005/QĐ-BXD ngày 04/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số: 98/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá xây dựng ca máy và thiết bị thi công;
Xét Tờ trình số: 654 /TT-SXD-KT.KT ngày 08/9/2006 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần lắp đặt” (có bộ đơn giá kèm theo), với nội dung như sau:
1. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần lắp đặt là cơ sở để lập dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối với công tác lắp đặt điện, đường ống và phụ tùng ống cấp thoát nước, bảo ôn, điều hòa không khí, phụ kiện sinh hoạt và vệ sinh trong công trình phải dùng dàn giáo thép để thi công thì được áp dụng đơn giá lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo thép công cụ trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng.
3. Khi thanh toán các khối lượng lắp đặt hoàn thành, các bên giao nhận thầu phải căn cứ vào các quy định tại đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt, mức giá vật liệu (chưa có thuế giá trị gia tăng) do liên Sở Tài chính – Xây dựng công bố tại thời điểm thi công và những thay đổi khác do cơ quan thẩm quyền ban hành để xác định đơn giá xây dựng công trình cho phù hợp hoặc dùng phương pháp bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu để thanh toán chung cho cả công trình hoặc hạng mục công trình.
4. Đối với những công tác lắp đặt chưa có định mức để làm cơ sở lập đơn giá thì chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức dự toán để lập định mức và xác định giá trị gói thầu khi thực hiện phương thức đấu thầu. Trường hợp chỉ định thầu thì chủ đầu tư phải gửi các định mức này về Sở Xây dựng để thỏa thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng.
5. Các cơ quan thanh toán phải kiểm tra sự đúng đắn của đơn giá xây dựng công trình này hoặc số bù trừ chênh lệch giá trước khi thanh toán.
6. Khi có biến động về giá, tiền lương trong xây dựng công trình, UBND tỉnh giao Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính phối hợp cùng các ngành liên quan trình UBND tỉnh ban hành kịp thời các hệ số điều chỉnh.
7. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng thực hiện đơn giá xây dựng công trình Phần lắp đặt tỉnh Bình Phước.
8. Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần lắp đặt gồm 04 Chương.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số: 168/1999/QĐ-UB ngày 19/7/1999 của UBND tỉnh về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Bình Phước.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Việc chuyển tiếp sang áp dụng đơn giá xây dựng quy định tại quyết định này thực hiện theo hướng dẫn của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |