Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí xây dựng Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu | 981/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/05/2012 |
Ngày có hiệu lực | 15/05/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Nguyễn Văn Lợi |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 981/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 15 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng”;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng trên địa bàn toàn tỉnh giai đoạn 2007 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 40/TTr-SNN ngày 06/4/2012; ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 958/STC-HCSN ngày 04/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí xây dựng Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Cơ quan quản lý, thực hiện:
1.1. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT.
1.2. Đơn vị tư vấn, thực hiện: Phân viện Điều tra quy hoạch rừng Nam bộ.
1.3. Cơ quan phối hợp: Ban chỉ đạo Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng cấp tỉnh; các sở ngành: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã; Các đơn vị chủ rừng.
2. Mục tiêu của đề án:
- Áp dụng vào thực tế những nội dung của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân đối với sự nghiệp bảo vệ và phát triển rừng.
- Huy động các nguồn lực của xã hội để bảo vệ và phát triển rừng, tạo điều kiện để ngành lâm nghiệp hoạt động đúng quy luật của nền kinh tế sản xuất hàng hoá.
- Bảo đảm cho người lao động trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, bảo vệ phát triển rừng được chi trả giá trị của rừng do mình tạo ra, đúng giá trị của rừng đem lại cho xã hội.
- Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý, sử dụng và bảo vệ rừng cho các chủ rừng, góp phần thực hiện chiến lược phát triển lâm nghiệp.
3. Nội dung đề cương:
3.1. Rà soát, thu thập các tài liệu (văn bản, báo cáo, số liệu, bản đồ…) có liên quan đến đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng: hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp, ranh giới, quy hoạch ba loại rừng, đối tượng cung cấp dịch vụ môi trường rừng, đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng, tình hình quản lý rừng, giao đất giao rừng, hợp đồng khoán quản lý bảo vệ rừng…
3.2. Điều tra, xác định các đối tượng chi trả dịch vụ môi trường rừng; tính toán, tổng hợp mức chi trả cho từng loại hình dịch vụ môi trường rừng.