Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu | 11/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/03/2007 |
Ngày có hiệu lực | 29/03/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Nguyễn Tấn Hưng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2007/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 19 tháng 03 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH 03 LOẠI RỪNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 03 loại rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 02/3/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 của tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 34/TTr-SNN ngày 16/3/2007 về việc phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Bình Phước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Tổng diện tích đất lâm nghiệp toàn tỉnh: 178.730ha.
Trong đó:
- Đất có rừng: |
115.677,0ha |
+ Rừng tự nhiên: |
108.564,6ha |
+ Rừng trồng: |
7.112,4ha |
- Đất trống: |
9.856,7ha |
- Đất chưa có rừng (đang bị xâm canh): |
52.675,3ha |
- Đất khác: |
521,0ha |
2. Diện tích đất lâm nghiệp phân theo chức năng(loại rừng):
a) Rừng đặc dụng: |
31.282,0ha |
- Vườn Quốc gia Bù Gia Mập: |
25.926,0ha |
- Vườn Quốc gia Cát Tiên (địa phận Bình Phước): |
4.300,0ha |
- Khu Di tích lịch sử, văn hóa núi Bà Rá: |
1.056,0ha |
b) Rừng phòng hộ: |
44.898,0ha |
- Phòng hộ đầu nguồn: |
37.514,0ha |
+ Phòng hộ rất xung yếu (phòng hộ cấp I): |
20.695,0ha |
+ Phòng hộ xung yếu (phòng hộ cấp II): |
16.819,0ha |
- Phòng hộ biên giới: |
7.384,0ha |
c) Rừng sản xuất: |
102.550,0ha |
- Đất có rừng: |
66.322,8ha |
+ Rừng tự nhiên: |
60.391,7ha |
+ Rừng trồng: |
5.931,1ha |
- Đất chưa có rừng (xâm canh): |
36.227,2ha |
Điều 2. Tổng diện tích điều chỉnh ra khỏi đất lâm nghiệp: 162.275ha.
Trong đó:
- Đất có rừng: |
17.913,5ha |
+ Rừng tự nhiên: |
8.300,2ha |
+ Rừng trồng: |
9.613,3ha |
- Đất trống: |
5.098,8ha |
- Đất xâm canh: |
135.582,8ha |
- Đất khác: |
3.679,9ha |
(Chi tiết theo biểu thống kê diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân theo huyện và Ban quản lý kèm Quyết định này)
Điều 3. Giao:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan:
- Xác định ranh giới đất lâm nghiệp trên bản đồ và đóng mốc ranh giới các loại rừng trên thực địa; sắp xếp lại các Ban Quản lý rừng phòng hộ phù hợp với quy hoạch.
- Tham mưu tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của nhà nước về đầu tư xây dựng và phát triển đối với mỗi loại rừng.
- Tham mưu xây dựng Quy chế quản lý, bảo vệ rừng phòng hộ biên giới.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện giao đất cho các chủ rừng theo đúng quy định của pháp luật nhằm đẩy mạnh việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài, đúng mục đích.
3. Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức quản lý 03 loại rừng được giao theo địa giới hành chính, đúng quy hoạch được phê duyệt, đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật.