ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 108/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 22 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÃ CHUẨN HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con
nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện
Biên đã chuẩn hóa (có danh mục và nội
dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục hành chính trong
lĩnh vực nuôi con nuôi tại Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 10/01/2012 của UBND
tỉnh Điện Biên về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bãi bỏ áp dụng thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm
soát TTHC);
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐIỆN BIÊN
ĐÃ CHUẨN HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài
|
Nuôi
con nuôi
|
Sở
Tư pháp
|
2
|
Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Nuôi
con nuôi
|
Sở
Tư pháp
|
3
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường
trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Nuôi
con nuôi
|
Sở
Tư pháp
|
4
|
Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam
thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của
nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
|
Nuôi
con nuôi
|
Sở
Tư pháp
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
T-DBI-186664-TT
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài
|
Nuôi con nuôi
|
Sở Tư pháp
|
2
|
T-DBI-186678-TT
|
Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Nuôi con nuôi
|
Sở Tư pháp
|
3
|
T-DBI-186691-TT
|
Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi
|
Nuôi con nuôi
|
Sở Tư pháp
|
Phần II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH ĐIỆN BIÊN
1. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có
yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc
nuôi con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên (Số nhà 19 tổ dân
phố 28 phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên phủ, tỉnh Điện Biên, điện thoại:
0230.3825336) nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú
hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hướng
dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp cho
người yêu cầu đăng ký lại.
- Nhận Quyết định cho trẻ em Việt Nam
làm con nuôi nước ngoài từ UBND tỉnh và trao cho người đề nghị tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
|
Thành phần hồ
sơ:
|
- Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con
nuôi. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con
nuôi tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi,
thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực
của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người
làm chứng.
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi
- TP/CN-2011/CN.04 (ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng
6 năm 2011)
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con
nuôi nước ngoài (đối với việc đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài).
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC
(nếu có):
|
- Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký
tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam nhưng sổ hộ tịch và bản chính
giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống
vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
Ảnh
4 x 6cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
|
Ảnh
4 x 6cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
Kính gửi:1
..........................................................................
...........................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm
con nuôi:
Họ và tên: ...................................Giới
tính: ................. Ngày, tháng, năm sinh: ...............
Nơi sinh:
............................................................................................................................
Dân tộc: ..................................................................Quốc
tịch: ..........................................
Nơi thường trú:
..................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước
đây2:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con
nuôi3:................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:
..................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi
dưỡng: ...........................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký
tại:
.......................................................................ngày..............tháng..............năm............
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị.......................................................................................
đăng ký.
|
...............,
ngày .........tháng.........năm......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ
nhất4
Tôi tên là ...............................
sinh năm...........
Số CMND........................., cư
trú tại................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi
nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
.............,
ngày .... tháng ....
năm ......
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ
hai
Tôi tên là
............................... sinh năm...........
Số CMND........................., cư
trú tại................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi
nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
.............,
ngày .... tháng ....
năm ......
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Trường
hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền
đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài,
thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
2 Nếu
có được các thông tin này.
3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi
dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của
người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4
Không cần có xác
nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP
nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
2. Thủ tục ghi chú
việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu ghi chú việc nuôi
con nuôi xuất trình bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài cấp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên (Số nhà 19 tổ dân phố 28 phường Mường
Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên, điện
thoại: 0230.3825336)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ trả
lại và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
- Phòng Hành chính tư pháp - Sở Tư pháp
thẩm định hồ sơ việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. Sau khi ghi chú vào sổ đăng ký nuôi con
nuôi trình lãnh đạo Sở ký Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi.
- Chuyển Giấy xác nhận đã ghi chú việc
nuôi con nuôi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trao
cho người đề nghị.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên.
|
Thành phần hồ sơ:
|
Bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi
con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi
con nuôi
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC
(nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
3. Thủ tục Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
|
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của
mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên (Số nhà 19 tổ dân phố 28 phường Mường
Thanh, thành phố Điện Biên phủ, tỉnh Điện Biên, điện thoại: 0230.3825336) nơi
người được giới thiệu làm con nuôi thường trú.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ trả lại và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
- Sở Tư pháp lấy ý kiến của những người
có liên quan, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên xem xét,
quyết định;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ra
quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi;
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi
theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi
tại trụ sở Sở Tư pháp với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, người được nhận
làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin
nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ đối với
người được xin nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi quyết định cho Ủy ban nhân
dân xã nơi thường trú của người nhận con nuôi.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên.
|
Thành phần hồ sơ:
|
- Hồ sơ của người nhận con nuôi:
+ Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy
định; (Bản chính)
+ Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế (Bản sao);
+ Phiếu lý lịch tư pháp (Bản chính,
được cấp chưa quá 06 tháng);
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân
(Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận
tình trạng độc thân).
+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình,
tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi
thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản
này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
- Hồ sơ của người được nhận làm con
nuôi:
+ Giấy khai sinh;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân
hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;
Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi
mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích;
quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm
con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con
nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý
kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ra
Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
|
Đối tượng thực
hiện TTHC:
|
Cá nhân.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29
tháng 12 năm 2014);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã
và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - TP/CN- 2011/CN.06 Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011).
|
Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí: 400.000 đồng;
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu
làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm
nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam
làm con nuôi nước ngoài (bản chính - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)- TP/CN-2011/CNNNg.01
|
Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện TTHC (nếu có):
|
- Người nhận con nuôi phải có đủ điều
kiện như sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên -
không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con
riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con
nuôi;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng
đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của
chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
+ Có tư cách đạo đức tốt.
- Các trường hợp không được nhận
con nuôi
+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha,
mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành
chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành hình phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công
nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm
pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con
nuôi.
|
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
4 x 6cm
|
ĐƠN
XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh
4 x 6cm
|
Kính gửi:4 ............................................................
.................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây
làm con nuôi:
Họ và tên: .....................................................................
Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................
Nơi sinh:
......................................................................................................................
Dân tộc: .........................................
Quốc tịch: ............................................................
Tình trạng sức khỏe:
....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
......................................................................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng5: ...................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:
.......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng
tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và
thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi,
định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của
con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ...............................6
nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị 7.......................................................................
xem xét, giải quyết.
|
...............,
ngày ... tháng ... năm ...
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
4 Trường hợp người nhận con
nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng
ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm
con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm
quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
5 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở
nuôi dưỡng.
6 Ghi tên UBND xã/phường/thị
trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
7 Như kính gửi
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN
TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và
tên:..........................................................................
Ngày sinh:............................
Nơi
sinh:..........................................................................................................................
Số Giấy
CMND:................................ Nơi cấp:..............................Ngày
cấp...................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
Nơi cư
trú:.......................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân8:......................................................................................................
2. Bà:
Họ và
tên:..........................................................................
Ngày sinh:............................
Nơi
sinh:..........................................................................................................................
Số Giấy
CMND:................................ Nơi cấp:..............................Ngày
cấp...................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
Nơi cư
trú:.......................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân9:......................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình10:................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Mức thu
nhập:...............................................................................................................
........................................................................................................................................
- Các tài sản
khác:..........................................................................................................
...............,
ngày........tháng........năm..........
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng
thôn về người nhận con nuôi:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp - hộ
tịch11:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
|
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
8 Khai rõ đây là lần
kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
9 Khai như chú
thích 1.
10 Khai rõ hiện nay
người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia
đình về việc nhận con nuôi.
11 Ý kiến của cán
bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người
nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
4. Thủ tục cấp giấy
xác nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ
em của nước láng giềng cư trú ở khu vực
biên giới làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
|
- Công dân Việt Nam thường trú ở khu
vực biên giới của tỉnh Điện Biên nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu
vực biên giới làm con nuôi nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên (Số nhà 19 tổ dân
phố 28 phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên phủ, tỉnh Điện Biên, điện thoại:
0230.3825336).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ trả
lại và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy xác nhận
người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
- Phòng Hành chính Tư pháp thẩm định
hồ sơ, nếu hợp lệ và có đủ điều kiện theo quy định pháp luật Việt Nam thì
trình Giám đốc Sở Tư pháp ký văn bản xác nhận.
- Chuyển văn bản xác nhận về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả trao cho người đề nghị.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên.
|
Thành phần hồ
sơ:
|
- Hồ sơ của người nhận con nuôi:
+ Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy
định (Bản chính);
+ Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế (Bản sao);
+ Phiếu lý lịch tư pháp (Bản chính,
được cấp chưa quá 06 tháng);
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân
(Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận
tình trạng độc thân).
+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình,
tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi
thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô,
cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản
này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn 30 ngày, trường hợp cần
xác minh thì có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày
29 tháng 12 năm 2014);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã
và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - TP/CN-2011/CN.06 ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011).
|
Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy xác nhận đủ điều kiện nhận trẻ
em của nước láng giềng cư trú tại khu vực biên giới làm con nuôi
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC (nếu có):
|
- Người xin nhận con nuôi phải có đủ
điều kiện như sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên -
không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế
nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác
ruột nhận cháu làm con nuôi;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng
đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của
chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
+ Có tư cách đạo
đức tốt.
- Các trường hợp không được nhận
con nuôi:
+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha,
mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành
chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành hình phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công
nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm
pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con
nuôi.
|
Mẫu
TP/CN-2014/CN.02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
4 x 6cm
|
ĐƠN
XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh
4 x 6cm
|
Kính gửi:12 ............................................................
.................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây
làm con nuôi:
Họ và tên:
..................................................................... Giới
tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................
Nơi sinh:
......................................................................................................................
Dân tộc: .........................................
Quốc tịch: ............................................................
Tình trạng sức khỏe: ....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
......................................................................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng13:
...................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:
.......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng
tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và
thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi,
định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của
con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ...............................14
nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị 15.......................................................................
xem xét, giải quyết.
|
...............,
ngày ... tháng ... năm ...
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
12 Trường hợp người nhận con
nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền
đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận
làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có
thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
13 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ
sở nuôi dưỡng.
14 Ghi tên UBND xã/phường/thị
trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
15 Như kính gửi
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN
TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và
tên:..........................................................................
Ngày sinh:.............................
Nơi sinh:...........................................................................................................................
Số Giấy
CMND:................................ Nơi cấp:..............................Ngày
cấp....................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Nơi cư
trú:........................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân16:......................................................................................................
2. Bà:
Họ và
tên:..........................................................................
Ngày sinh:.............................
Nơi
sinh:...........................................................................................................................
Số Giấy
CMND:................................ Nơi cấp:..............................Ngày
cấp....................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Nơi cư
trú:........................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân17:.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình18:................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Mức thu nhập:...............................................................................................................
........................................................................................................................................
- Các tài sản
khác:..........................................................................................................
...............,
ngày........tháng........năm..........
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng
thôn về người nhận con nuôi:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp - hộ
tịch19:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
|
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
16 Khai rõ đây là
lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
17 Khai như chú
thích 1.
18 Khai rõ hiện nay
người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia
đình về việc nhận con nuôi.
19 Ý kiến của cán
bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người
nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.