Quyết định 98/2000/QĐ-UB về thực hiện chế độ trợ cấp xã hội đối với đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 98/2000/QĐ-UB
Ngày ban hành 05/12/2000
Ngày có hiệu lực 05/12/2000
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Hoàng Ky
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/2000/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG THUỘC DIỆN CỨU TRỢ XÃ HỘI.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND vàUBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 55/1999/NĐ-CP ngày 10/7/1999 cảu Chính phủ quy didnhj chi tiết một số điều của Pháp lệnh về người tàn tật. Nghị định 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ vềchính sách cứu trợ xã hội.

Xét đề nghị củaSở Lao động thương và xã hội tại Tờ trình số 738/TT-LĐTBXH ngày 22/11/2000 và Công văn số 1546/TCVG ngày 28/11/2000 của Sở Tài chính-Vật giá.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Thực hiện chế độ trợ cấp xã hội , đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội thường xuyên và đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội đột xuất theo các mức.

(có bản phụ lực kèm theo)

Điều 2: Sở Lao động thương và xã hội chịu trách nhiệm lập kế hoạch kinh phí hàng năm, hướng dẫn tổ chức thực hiện. Sở Tài chính-Vật giá chịu trách nhiệm cấp phát kinh phí, kiểm tra viếcủ dụng, thanh quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây cảu UBND tỉnh về vấn đề này trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động thương và xã hội, Sở Tài chính-Vật giá, Sở Kế hoạch & Đầu tư và các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh , thị xã Cửa lò, Giám đốc các cơ sở Bảo trợ xã hội chịu trách nhiệm thi hành quyết định này .

 

MỨC TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CỨU TRỢ THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐỘT XUẤT

(Kèm theo Quyết định số 98/2000/QĐ-UB ngày 05/12/2000 của UBND tỉnh Nghệ An)

 

CHI TIẾT

MỨC TRỢ CẤP

1. Mức trợ cấp đối với đối tuợng cứu trợ xã hội thường xuyên

 

- Đối tượng cứu trợ xã hội do xã, phường quản lý

45.000đ/tháng

- Đối tượng cứu trợ xã hội nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội.

100.000đ/tháng

Riêng người bị tâm thần mãn tính

115.000đ/tháng

2. Trợ cấp ngoài trợ cấp thường xuyên đối với đối tượng nuôi dưỡng tại các cơ sở BTXH.

 

- Trợ cấp mua sắm tư trang

150.000đ/tháng

- Đối với người bị tâm thần mãn tính

200.000đ/tháng

- Trợ cấp mua thuốc chữa bệnh thôgn thường

1.000đ/tháng

Đối với người bị tâm thần mãn tính

30.000đ/tháng

- Trợ cấp mua sách giáo khoa và đồ dùng học tập đối với học sinh phổ thông BTVH

 

+ Cấp 1

60.000đ/tháng

+ Cấp 2

90.000đ/tháng

+ Cấp 3

120.000đ/tháng

- Trợ cấp mai táng phí

1.000.000đ/người

- Trợ cấp vệ sinh hàng tháng cho cá nhân nữ

3.000đ/tháng

3. Mức trợ cấp cứu trợ xã hội đột xuất:

 

- Hỗ trợ tiền mai táng phí cho gia đình có người chế, mất tích.

1.000.000đ/người

- Hỗ trợ cho người bị thương nặng

200.000-400.000đ/người

- Hỗ trợ cho gia đình có nhà sập, đổ, trôi, tàu thuyền, bị chìm.

1.000.000đ/hộ

- Hỗ trợ cho gia đình có nhà bị hỏng nặng, tàu thuyền hỏng nặng.

300.000-500.000đ/hộ

- Hỗ trợ cho gia đình mất phương tiện sản xuất chính.

1.000.000đ/hộ

- Hỗ trợ tiền mai táng phí cho người chết ngoài vùng cư trú.

1.000.000đ/người

- Hỗ trợ tiền điều trị cho người bị thương nặng ngoài vùng cư trú

200.000-400.000đ/người

 

 

UBND TỈNH NGHỆ AN
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Ky