Quyết định 979/2002/QĐ-UB sửa đổi Quy định thu và sử dụng học phí đối với trường, cơ sở giáo dục - đào tạo công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 979/2002/QĐ-UB
Ngày ban hành 03/04/2002
Ngày có hiệu lực 18/04/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Đỗ Thị Chất
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 979/2002/QĐ-UB

Thanh hoá, ngày 03 tháng 4 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG, CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CÔNG LẬP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp thông qua ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở Giáo dục và Đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ;

- Căn cứ Nghị quyết số 17/2002/NQ-HĐK14 ngày 26/01/2002 của HĐND tỉnh Thanh Hoá khoá 14 về việc bổ sung sửa đổi Quy định thu và sử dụng học phí đối với các trường, cơ sở Giáo dục - Đào tạo công lập ;

- Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính - Vật giá tại tờ trình số 231/TTLN - GDĐT, TCVG ngày 19 tháng 3 năm 2001.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quy định mức thu học phí đối với các trường, cơ sở giáo dục - đào tạo công lập:

Sửa đổi, bổ sung mức thu học phí quy định tại Điều 4 Quyết định 2002/1998/QĐ-UB ngày 26/9/1998 của UBND tỉnh Thanh Hoá như sau:

1- Mức thu học phí 1 tháng của mỗi học sinh trong năm học :

TT

Nội dung

Nội Thành phố, thị xã

Ngoại TP, TX và T.Trấn miền xuôi

Các xã miền xuôi

Các xã MN thấp và thị trấn vùng cao

A

B

1

2

3

4

1

Nhà trẻ

 

 

 

 

a

Dưới 24 tháng

 

 

 

 

 

+ Không bán trú

50.000đ

20.000đ

12.000đ

8.000đ

 

+ Có bán trú

60.000đ

25.000đ

15.000đ

10.000đ

b

Từ 24 - 36 tháng

 

 

 

 

 

+ Không bán trú

35.000đ

15.000đ

10.000đ

6.000đ

 

+ Có bán trú

45.000đ

25.000đ

12.000đ

8.000đ

 

+ Có bán trú, học cả thứ 7

65.000đ

40.000đ

-

-

2

Mẫu giáo

 

 

 

 

 

+ Không Bán trú

25.000đ

15.000đ

10.000đ

6.000đ

 

+ Có bán trú

35.000đ

22.000đ

15.000đ

8.000đ

 

+ Có bán trú, học cả thứ 7

47.000đ

30.000đ

-

-

3

Trường THCS

20.000đ

10.000đ

8.000đ

4.000đ

4

Trung học Phổ thông

35.000đ

25.000đ

20.000đ

10.000đ

5

Hệ Bổ túc Văn hoá ở các trường công lâp.

 

 

 

 

 

+ Trung học cơ sở

20.000đ

15.000đ

10.000đ

5.000đ

 

+ Trung học phổ thông

30.000đ

25.000đ

18.000đ

10.000đ

6

Thu học nghề hướng nghiệp (chung cho các hệ)

 

 

 

 

 

+ Trung học cơ sở

3.000đ

3.000đ

2.000đ

2.000đ

 

+ Trung học phổ thông

5.000đ

4.000đ

3.000đ

2.000đ

- Đối với Nhà trẻ, Mẫu giáo: mức thu quy định trên đây áp dụng chung cho tất cả các hệ công lập, bán công, dân lập. Tuỳ theo điều kiện thực tế, các địa phương có thể thu thấp hơn mức thu quy định nói trên. Giao cho Uỷ ban nhân dân xã, phường quyết định.

2- Mức thu học phí 1 tháng đối với học sinh - sinh viên công lập khối trường đào tạo:

TT

Ngành học

Đại học

Cao đẳng

THCN

Dạy nghề cấp tỉnh

Dạy nghề cấp huyện

A

B

1

2

3

4

5

1

Y. tế, Dược, Ngoại ngữ, Điện tử, Tin học, Truyền thanh.

150.000đ

120.000đ

80.000đ

80.000đ

45.000đ

2

 Thuỷ sản, Nông - lâm nghiệp, Thuỷ lợi, Thủ công nghiệp, Xây dựng, Du lịch, Cơ khí, Nghiệp vụ Quản trị KD, Hành chính Pháp lý .....

120.000đ

100.000đ

70.000đ

60.000đ

30.000đ

Mức thu trên đây là mức tối đa; Nhà trường có thể quy định thu ở mức thấp hơn đối với các ngành nghề cần khuyến khích người học .

Điều 2: Mức thu học thêm 2 buổi trên ngày đối với bậc Tiểu học (Nếu học đủ 10 buổi /tuần) trong tháng:

TT

Nội dung

Nội thành phố, thị xã

Ngoại TP,TX và Thị trấn miền xuôi

Các xã miền xuôi

Các xã Miền núi thấp và Thị trấn vùng cao

A

B

1

2

3

4

1

Không có bán trú

30.000đ

25.000đ

20.000đ

20.000đ

2

Có bán trú

45.000đ

35.000đ

30.000đ

30.000đ

- Thực hiện miễn, giảm cho học sinh thuộc đối tượng chính sách xã hội, học sinh gia đình có hoàn cảnh khó khăn như miễn, giảm đối với học sinh phổ thông phải nộp học phí.

- Thu bán trú nói trên không bao gồm tiền ăn của các cháu do thoả thuận giữa cha mẹ các cháu và nhà trường; giao cho UBND xã, phường quyết định. 

Điều 3: Nội dung, cơ cấu và mức chi học phí

1- Đối với học phí hệ công lập:

Thực hiện như Quyết định 2002/1998/ QĐ - UB ngày 26/9/1998 của UBND tỉnh Thanh Hoá và các quy định hiện hành của Trung ương liên quan đến thu và sử dụng học phí công lập.

2- Đối với học phí ngành học Mầm non, khoản thu Dạy nghề hướng nghiệp, thu học thêm 2 buổi/ ngày đối với Tiểu học:

Sửa đổi, bổ sung mục B Điều 5 Quyết định 2002/1998/QĐ - UB ngày 26/9/1998 của UBND tỉnh Thanh Hoá về nội dung, cơ cấu và mức chi khoản thu học phí đối với ngành học mầm non, thu dạy nghề hướng nghiệp, thu học thêm 2 buổi/ ngày đối với Tiểu học, cụ thể như sau:

TT

Ngành học - Nội dung chi

Tỷ lệ chi quy định theo từng vùng (%)

Thành phố, Thị xã

Huyện Miền xuôi

Huyện Miền núi

I

Ngành học Mầm non

100

100

100

1

Chi chế độ cho giáo viên và phục vụ không hưởng chế độ do NSNN cấp . Mức tối đa

85

90

95

2

Chi kinh phí hoạt động và tăng cường CSVC ( Mức tối thiểu).

15

10

5

II

Học nghề hướng nghiệp

100

100

100

1

Chi chế độ cho giáo viên giảng dạy không được NSNN cấp (Mức tối đa).

65

70

75

2

Bổ sung kinh phí chi hoạt động và tăng cường CSVC (Mức tối thiểu).

35

30

25

III

Khoản thu học thêm 2 buổi/ ngày đối với Tiểu học

100

100

100

1

Chi cho giáo viên giảng dạy (Mức tối đa).

65

70

75

2

Chi cho cán bộ quản lý, phục vụ; chi khen thưởng (Mức tối đa).

10

12

15

3

Chi bổ sung kinh phí hoạt động của nhà trường (Mức tối thiểu).

25

18

10

Điều 4: Tổ chức thực hiện:

1- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mức thu, chi học phí nói trên được áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2002.

[...]