ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 977/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
30 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ TẠM THỜI XÁC ĐỊNH CÁC SẢN PHẨM, CHUỖI SẢN
PHẨM OCOP CHỦ LỰC CẤP TỈNH VÀ SẢN PHẨM OCOP ĐỊNH HƯỚNG CẤP QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
2366/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Đề án
Chương trình Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số
3479/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Về việc ban hành Bộ Tiêu
chí đánh giá và phân hạng sản phẩm Chương trình tỉnh Quảng Ninh Mỗi xã, phường
một sản phẩm”;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-OCOP ngày 20/11/2017 của Ban Chỉ đạo OCOP Quảng Ninh “Về việc Ban hành
Quy định quản lý, sử dụng nhãn hiệu OCOP vào tem, nhãn các sản phẩm tham gia
Chương trình Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Quảng Ninh”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 830/TTr- NN&PTNT ngày 22/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí tạm thời xác
định các sản phẩm OCOP chủ lực cấp tỉnh và sản phẩm OCOP định hướng cấp Quốc
gia giai đoạn 2018-2020.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các địa phương thực hiện Quyết định này.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
UBND cấp xã, các tổ chức cá nhân tham gia sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
OCOP thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có phát sinh vướng mắc, các địa phương chủ động báo cáo về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
BỘ TIÊU CHÍ TẠM THỜI
XÁC ĐỊNH CÁC SẢN PHẨM, CHUỖI SẢN PHẨM OCOP CHỦ LỰC CẤP TỈNH
VÀ SẢN PHẨM OCOP ĐỊNH HƯỚNG CẤP QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số: 977/QĐ-UBND ngày 30/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh)
I. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI ÁP DỤNG, MỤC ĐÍCH.
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
Bộ tiêu chí áp dụng cho chuỗi giá trị các sản phẩm và tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh tham gia chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2018-2020 được xếp hạng từ 3 sao (***) trở lên theo tiêu chí của UBND tỉnh Quảng
Ninh.
2. Mục đích: Là bộ công
cụ quản lý, đánh giá các sản phẩm, chuỗi giá trị sản phẩm OCOP để tập trung chỉ
đạo, nguồn lực và có kế hoạch phát triển các sản phẩm OCOP có thế mạnh cấp tỉnh
(sản phẩm OCOP cấp tỉnh) và sản phẩm OCOP định hướng cấp quốc gia (sản phẩm
OCOP cấp Quốc gia).
II. NGUYÊN TẮC
XÁC ĐỊNH.
1- Nguyên tắc chung:
1.1- Có tính độc đáo, có khả
năng trở thành sản phẩm hàng hóa mang đặc trưng riêng của tỉnh Quảng Ninh, được
Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu;
1.2- Sản phẩm có quy mô sản xuất
lớn với chất lượng đồng nhất, có khả năng tạo giá trị gia tăng cao, chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng giá trị sản phẩm nông nghiệp, du lịch, dịch vụ, là trung tâm lan
tỏa, là động lực thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế - xã hội của tỉnh;
1.3- Có khả năng áp dụng khoa học
kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất để tạo ra sản phẩm có năng suất, chất
lượng cao;
1.4- Có tiềm năng thị trường
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu; khả năng cung ứng cho thị trường với sản lượng
lớn, ổn định, lâu dài; có khả năng gắn kết giữa sản xuất với các cơ sở chế biến;
1.5- Khả năng kết nối với sản
phẩm cùng loại của các tỉnh trong vùng và trong nước để tham gia xuất khẩu.
2- Nguyên tắc cụ thể:
2.1- Sản phẩm hàng hóa OCOP đáp
ứng tiêu chí chung, phải đạt các tiêu chí bắt buộc và đạt số điểm từ 65
điểm trở lên (theo Bộ tiêu chí tại Quy định này) được công nhận là sản phẩm
hàng hóa OCOP cấp tỉnh;
2.2- Sản phẩm hàng hóa OCOP đáp
ứng tiêu chí chung, phải đạt các tiêu chí bắt buộc và đạt số điểm từ 80
điểm trở lên (theo Bộ tiêu chí tại Quy định này) được công nhận là sản phẩm
hàng hóa OCOP định hướng cấp Quốc gia.
III. TIÊU
CHÍ BẮT BUỘC.
1- Sản phẩm cấp tỉnh.
Là chuỗi giá trị các sản phẩm
OCOP đã được xếp hạng từ 3 sao (***) trở lên (Theo Quyết định số 3479/QĐ-UBND
ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá
và phân hạng sản phẩm Chương trình tỉnh Quảng Ninh Mỗi xã, phường một sản phẩm)
hoặc văn bản quy định khác (nếu có).
Phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế xã hội của địa phương hoặc được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan
có thẩm quyền.
1.1- Tổ chức sản xuất.
- Quy hoạch: Có quy hoạch,
kế hoạch phát triển vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm phù hợp với quy hoạch
vùng sản xuất tập trung, quy hoạch ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương.
- Sản xuất tập trung: Có
doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
1.2- Chất lượng, thương hiệu
sản phẩm:
- Sản phẩm phải được công bố
tiêu chuẩn áp dụng: Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN), Công bố
hợp quy và khuyến khích công bố hợp chuẩn.
- Sản phẩm đảm bảo chất lượng,
an toàn thực phẩm: Có giấy chứng nhận liên quan đến chất lượng, an toàn thực
phẩm của cơ quan có thẩm quyền.
- Sản phẩm được đăng ký bảo
hộ sở hữu trí tuệ: Sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu của
Cục Sở hữu trí tuệ.
- Bao bì, nhãn hàng hóa:
Sản phẩm đưa ra tiêu thụ trên thị trường có bao bì, hình thức đẹp, hấp dẫn, ghi
nhãn hàng hóa theo đúng quy định của pháp luật.
- Sản phẩm có truy xuất nguồn
gốc: Nhãn sản phẩm có mã vạch quốc gia hoặc có gắn tem truy xuất nguồn gốc
để chống gian lận, chống hàng giả và bảo vệ thương hiệu.
- Đối với các sản phẩm dịch
vụ, du lịch: Phải phù hợp tuyến, điểm trong quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội, quy hoạch chuyên ngành hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
1.3- Thị trường tiêu thụ:
Sản phẩm được tiêu thụ tối thiểu trên thị trường của 5 tỉnh, thành phố
trong cả nước.
1.4- Doanh thu:
Tổng doanh thu của chuỗi giá trị sản phẩm OCOP đạt tối thiểu 50 tỷ đồng/năm.
1.5- Về môi trường:
Thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh
doanh.
1.6- Về chấp hành chính
sách, pháp luật: Đơn vị sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm
chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và
quy định của địa phương.
2- Đối với sản phẩm định hướng
cấp Quốc gia: Đạt các tiêu chí bắt buộc của sản phẩm cấp tỉnh và phải đạt
các tiêu chí sau:
2.1- Doanh thu:
Tổng doanh thu của chuỗi giá trị sản phẩm OCOP đạt tối thiểu 100 tỷ đồng/năm.
2.2- Khả năng xuất khẩu:
Có sản phẩm xuất khẩu ra ít nhất 02 Quốc gia hoặc sản phẩm dịch vụ thu hút
được khách Quốc tế đến thăm quan.
2.3- Sử dụng nguyên liệu
đầu vào:
- Đối với sản phẩm nông nghiệp
chế biến: 90% nguyên liệu chính đầu vào là nguyên liệu sản xuất trong tỉnh
phù hợp với công bố tiêu chuẩn cơ sở, có hợp đồng ký kết thu mua nguyên liệu,
rõ nguồn gốc; có hồ sơ truy xuất và áp dụng công nghệ thông tin trong truy xuất
nguồn gốc sản phẩm.
- Đối với sản phẩm trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp và các sản phẩm khác: Sử dụng nguyên liệu đầu
vào được sản xuất trong nước theo công nghệ tiên tiến, sạch và tiết kiệm đảm bảo
an toàn chất lượng theo quy định của pháp luật; phát triển sản phẩm dựa trên nền
tảng tài nguyên, văn hóa của địa phương.
- Đối với nhóm sản phẩm dịch vụ,
du lịch: Sử dụng tài nguyên du lịch mang bản sắc của địa phương có sức hấp dẫn
và thu hút đối với khách du lịch trong nước và quốc tế.
2.4- Tạo việc làm ổn định:
- Tối thiểu 500 lao động địa
phương tham gia của chuỗi giá trị sản phẩm OCOP (sản xuất, chế biến, kinh
doanh).
- Đối với các chuỗi sản phẩm ứng
dụng công nghệ cao hoặc sử dụng lao động có trình độ từ đại học trở lên tối thiểu
là 50 lao động.
IV. TIÊU CHÍ
CHẤM ĐIỂM
STT
|
Tiêu chí đánh giá và phương pháp tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
Tiêu chí 1: Tổ chức sản xuất
|
36
|
|
1.1
|
Quy mô sản xuất:
|
16
|
a. Đối với nhóm thực phẩm.
|
8
|
- Đối với sản phẩm trồng
trọt đạt diện tích 700 ha đối với cây có múi; đạt diện tích 500 ha các loại
cây trồng có giá trị kinh tế cao (được 5 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1
điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
8
|
|
- Đối với sản phẩm chăn
nuôi tổng đàn 1,2 triệu con đối với gia cầm; 0,2 triệu con đối với gia
súc (được 5 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
8 điểm.
|
8
|
- Đối với sản phẩm thủy sản
sản lượng đạt 4.000 tấn làm chuẩn (được 5 điểm), cứ tăng 20% được cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
8
|
b. Đối với các nhóm thảo
dược, thủ công mỹ nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch. Tổng sản
lượng (giá trị) chiếm 20% tỷ trọng của các sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa
bàn cấp huyện (được 5 điểm), cứ tăng 5% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 8 điểm.
|
8
|
- Đối với sản phẩm chế biến,
lấy tổng vốn đầu tư ban đầu 10 tỷ đồng làm chuẩn (được 5 điểm), cứ tăng 20%
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
8
|
- Doanh thu đạt 30 tỷ đồng/năm
được 5 điểm, cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
8
|
1.2
|
Khả năng áp dụng khoa học,
kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất để tạo ra sản phẩm với số lượng lớn,
chất lượng cao:
|
10
|
|
a. Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
- Đối với sản phẩm trồng
trọt: Nếu áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ...)
cho tối thiểu 50% diện tích (được 6 điểm), cứ tăng 10% diện tích theo quy
trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm; không áp dụng
quy trình nào, không có điểm.
|
10
|
- Đối với sản phẩm chăn
nuôi: Nếu áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAHP, hữu
cơ...) cho tối thiểu 50% tổng đàn (được 6 điểm), cứ tăng 10% tổng đàn theo
quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm; không áp
dụng quy trình nào, không có điểm.
|
10
|
|
- Đối với sản phẩm thủy sản:
Nếu áp dụng các quy phạm sản xuất, khai thác tốt được công nhận, thân thiện
với môi trường cho tối thiểu 50% tổng sản lượng (được 6 điểm), cứ tăng 10% sản
lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm;
không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
10
|
- Đối với sản phẩm nông
nghiệp chế biến: Nếu áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng được công nhận
(HACCP, GMP, ISO…) được tính 10 điểm; không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng,
không có điểm.
|
10
|
b. Đối với các nhóm thảo
dược, thủ công mỹ nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
10
|
|
Nếu áp dụng quy trình sản xuất,
quản lý tiên tiến được công nhận tối thiểu 50% tổng sản lượng (được 6 điểm),
cứ tăng 10% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 10 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
10
|
|
1.3
|
Tham gia chuỗi liên kết
giá trị sản phẩm: Giá trị sản phẩm tham gia chuỗi liên kết
(thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm) chiếm tỷ lệ 20%
trong tổng giá trị sản phẩm đó (được 6 điểm); cứ tăng 10% được cộng thêm 1,
nhưng tối đa không quá 10 điểm.
|
10
|
|
2
|
Tiêu chí 2: Sản phẩm có
tính truyền thống, dịch vụ du lịch
|
5
|
|
2.1
|
Sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao gắn với các tuyến điểm du lịch được 5 điểm; không đạt không có điểm.
|
5
|
|
2.2
|
Sản phẩm truyền thống gắn với
du lịch sinh thái, mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 5 điểm; không đạt
không có điểm
|
5
|
|
3
|
Tiêu chí 3: Thị trường
tiêu thụ
|
22
|
|
3.1
|
Sản phẩm được tiêu thụ
tốt ở thị trường trong nước:
|
8
|
|
- Sản phẩm được tiêu thụ ở
thị trường trong nước chiếm tỷ trọng từ 50% tổng sản lượng/năm trở lên, với
mức giá đảm bảo người sản xuất có lãi (được 3 điểm); người sản xuất không có
lãi hoặc bị lỗ, không có điểm.
|
3
|
- Sản phẩm được tiêu thụ
trong hệ thống phân phối hiện đại (Trung tâm thương mại, siêu thị…) đạt
20% tổng sản lượng trở lên, được 5 điểm; không đạt không có điểm.
|
5
|
3.2
|
Về khả năng xuất khẩu:
Sản lượng xuất khẩu đạt 20% tổng sản lượng/năm (được 6 điểm), cứ tăng 20%
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
8
|
|
3.3
|
Khả năng cạnh tranh
trên thị trường: Sản phẩm có tính độc đáo, riêng có của địa
phương, có lợi thế cạnh tranh, có khả năng tiêu thụ tốt trên thị trường trong
nước và quốc tế (được 6 điểm); có khả năng cạnh tranh và tiêu thụ tốt trên thị
trường trong nước (được 3 điểm); có khả năng cạnh tranh và tiêu thụ tốt trên
thị trường trong tỉnh (được 2 điểm); khả năng cạnh tranh trên thị trường yếu,
chỉ đáp ứng nhu cầu nhỏ lẻ ở một số địa phương trên địa bàn tỉnh, không có điểm.
|
6
|
|
4
|
Tiêu chí 4: Hiệu quả kinh
tế, xã hội
|
31
|
|
4.1
|
Khả năng thúc đẩy các
ngành kinh tế khác cùng phát triển:
|
14
|
|
- Nếu sử dụng 100% nguyên
liệu chính đầu vào là nguyên liệu sản xuất trong tỉnh (được 6 điểm), nếu
sử dụng cả nguyên liệu sản xuất trong tỉnh và ngoài tỉnh được 2 điểm; sử dụng
nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
6
|
|
- Sản phẩm sau thu hoạch
nếu sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng đạt 2
nghìn tấn/năm trở lên (được 5 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, giảm
20% thì trừ 1 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
8
|
4.2
|
Hiệu quả xã hội, được thể
hiện qua việc làm cho người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
17
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn
định cho tối thiểu 300 lao động địa phương (đối với sản xuất chế biến tối
thiểu 100 lao động địa phương) được 4 điểm; cứ tăng thêm lên 100 lao động được
cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 6 điểm; không đạt mức tối thiểu không có
điểm.
|
6
|
- Đóng thuế đúng thời hạn
và đóng 100% bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động
|
2
|
- Mức thu nhập bình quân
cho người lao động đạt 5 triệu đồng/người/ tháng trở lên được 2 điểm; không đạt
không có điểm.
|
2
|
- Mức đóng thuế hàng năm:
(Thuế thu nhập DN) đạt 1 tỷ đồng/năm/ cơ sở đạt 2 điểm, cứ tăng thêm 500 triệu
đồng/năm được cộng thêm 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm.
|
5
|
- Đóng góp cho các chương
trình xã hội, từ thiện đạt 50 triệu đồng/ năm trở lên được 2 điểm; không
đạt không có điểm.
|
2
|
5
|
Tiêu chí 5: Các hình thức
được vinh danh
|
6
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp thương
hiệu vàng, Chứng nhận hàng Việt Nam chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc
gia (được 6 điểm), sản phẩm được tặng Cúp thương hiệu vàng sản phẩm tiêu biểu
cấp tỉnh (được 3 điểm), chưa được xét tặng không có điểm.
|
6
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|