UBND
TỈNH HOÀ BÌNH
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
975/QĐ-SXD
|
Hoà
Bình, ngày 05 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Quyết
định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành Quy định
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hòa
Bình;
Căn cứ Luật
Xây dựng;
Căn cứ Luật
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị
định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập thẩm định và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị
định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ
Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết
định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/03/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định
nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch;
Căn cứ
Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của
từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ
Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện
việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp,
khu kinh tế;
Căn cứ
Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ
Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập
và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Căn cứ
Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng quy định việc kiểm
tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy
hoạch và thiết kế xây dựng;
Căn cứ
Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá
môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn quy phạm hiện hành về lĩnh vực quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết
định số 615/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thủ tục hành chính
bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hòa
Bình;
Xét đề nghị
của Trưởng phòng Quản lý Hạ tầng kỹ thuật và Phát triển đô thị và Chánh Văn
phòng Sở,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết về nội
dung Hồ sơ trình thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
(Quy định chi tiết kèm theo);
Điều 2. Giao Văn phòng Sở niêm yết công khai các quy định kèm theo
Quyết định này tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở;
Phòng Quản lý Hạ tầng kỹ thuật và Phát triển đô thị và các phòng chuyên môn thuộc
Sở có liên quan căn cứ Quyết định này để thực hiện và hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân thực hiện các thủ tục hành chính nêu trên theo quy định này;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Sở,
Trưởng Phòng Quản lý Hạ tầng kỹ thuật và Phát triển đô thị, Trưởng phòng các
các phòng chuyên môn thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- UBND tỉnh (B/c );
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Xây dựng;
- Web Sở Xây dựng;
- Giám đốc, các PGĐ Sở;
- Lưu: VT, QLHTKT&PTĐT(C08).
|
GIÁM ĐỐC
Trần Hồng Quang
|
PHỤ LỤC
SỐ 1
QUY ĐỊNH CHI TIẾT HỒ
SƠ THẨM ĐỊNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG
(Kèm theo Quyết định số
975/QĐ-SXD ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Giám đốc Sở Xây dựng Hòa Bình)
I. Văn bản
pháp lý
1. Tờ trình của
chủ đầu tư xin thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng;
2. Quyết định
của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ thiết kế dự toán đồ
án quy hoạch vùng;
3. Văn bản
tham gia ý kiến của các tổ chức có liên quan về đồ án quy hoạch xây dựng vùng;
4. Quyết định
lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
5. Hồ sơ năng
lực của đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch kèm theo chứng chỉ chủ trì của chủ nhiệm
đồ án và các văn bằng chứng chỉ của các thành viên tham gia lập đồ án quy hoạch;
6. Phiếu cung
cấp tài liệu, tư liệu bản đồ của cơ quan có tư cách pháp nhân cung cấp (dấu đỏ
hoặc phô tô công chứng);
7. Biên bản
nghiệm thu hồ sơ đồ án quy hoạch vùng của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn.
II. Hồ sơ đồ
án (02 bộ trình thẩm định, khi
hoàn thiện báo cáo thẩm định, nộp 07 bộ).
1. Thuyết minh
tổng hợp và các văn bản kèm theo:
1.1 Báo cáo tổng
hợp thuyết minh đồ án quy hoạch xây dựng vùng;
1.2 Báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch xây dựng vùng;
1.3 Dự thảo
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng.
2. Thành phần
bản vẽ bao gồm:
2.1. Sơ đồ vị
trí và mối liên hệ liên vùng tỷ lệ 1/100.000 - 1/500.000;
2.2. Sơ đồ hiện
trạng phân bố dân cư và sử dụng đất, tỷ lệ 1/25.000 - 1/100.000;
2.3. Sơ đồ hiện
trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/25.000 - 1/100.000 (có
thể lồng ghép vào Sơ đồ hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất);
2.4. Sơ đồ định
hướng phát triển không gian vùng, tỷ lệ 1/25.000-1/100.000;
2.5. Sơ đồ định
hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng, tỷ lệ 1/25.000 - 1/100.000;
2.6. Sơ đồ
đánh giá môi trường chiến lược vùng; lược tỷ lệ 1/25.000 -
1/100.000;
3. Đĩa CD: Lưu
toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch xây dựng vùng (hồ sơ khảo sát địa hình, hồ sơ
đồ án quy hoạch, thuyết minh quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường trường chiến
lược của đồ án quy hoạch vùng, dự thảo quy định quản lý quy hoạch xây dựng
vùng).
PHỤ LỤC SỐ 2
QUY ĐỊNH CHI TIẾT HỒ SƠ THẨM ĐỊNH ĐỒ ÁN
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số
975/QĐ-SXD ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Giám đốc Sở Xây dựng Hòa Bình)
I. Văn bản pháp lý
1. Tờ trình của
Chủ đầu tư xin thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng;
2. Quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương nhiệm vụ thiết kế đồ án quy hoạch
chung xây dựng;
3. Quyết định
lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
4. Hồ sơ năng
lực của đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch kèm theo chứng chỉ chủ trì của chủ nhiệm
đồ án và các văn bằng, chứng chỉ của các thành viên tham gia lập đồ án quy hoạch;
5. Biên bản
nghiệm thu hồ sơ khảo sát địa hình và hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng giữa
chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập quy hoạch;
6. Văn bản
tham gia ý kiến của các cơ quan tổ chức có liên quan về đồ án quy hoạch;
II. Hồ sơ đồ
án (02 bộ trình thẩm định, khi
hoàn thiện báo cáo thẩm định, nộp 07 bộ).
1. Hồ sơ khảo
sát địa hình (đo vẽ theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 106, múi chiếu 30),
bao gồm:
1.1. Thuyết
minh đo đạc khảo sát địa hình, kèm theo các phiếu cung cấp tọa độ Nhà nước làm
cơ sở đo vẽ;
1.2. Bản đồ địa
hình.
2. Thuyết minh
tổng hợp và các văn bản kèm theo, bao
gồm:
2.1. Thuyết
minh tổng hợp;
2.2. Báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chung xây dựng;
2.3. Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị.
3. Thành phần
bản vẽ, bao gồm:
3.1. Sơ đồ vị
trí mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/25.000;
3.2. Các bản đồ
hiện trạng gồm: Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước,
cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa
trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ 1/10.000
hoặc 1/25.000;
3.3. Sơ đồ định
hướng phát triển không gian đô thị, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
3.4. Bản đồ
quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ
1/10.000 hoặc 1/25.000;
3.5. Các bản vẽ
thiết kế đô thị, bao gồm:
- Sơ đồ vị
trí, mối quan hệ giữa khu vực thiết kế với đô thị và khu vực xung quanh;
- Các sơ đồ
đánh giá lịch sử phát triển của khu vực;
- Các sơ đồ
phân tích ý tưởng phân khu chức năng, phân vùng kiến trúc cảnh quan và các quy
định phát triển;
- Bản đồ định
hướng quy hoạch chiều cao công trình và các vị trí điểm nhấn khu trung tâm;
- Phối cảnh định
hướng phát triển các trục không gian chính, quảng trường khu trung tâm;
- Phối cảnh định
hướng phát triển không gian các khu cây xanh, mặt nước và điểm nhấn trong đô thị;
- Bản vẽ phối
cảnh minh họa các khu trung tâm và các vùng cảnh quan chính, khu vực cửa ngõ đô
thị.
3.6. Các bản đồ
định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, bản đồ quy hoạch
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước thoát nước
mưa, thoát nước thải, cấp điện, điện chiếu sáng và bảo vệ môi trường, tỷ lệ
1/10.000 hoặc 1/25.000;
4. Đĩa CD: Lưu
toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch chung xây dựng (hồ sơ khảo sát địa hình, hồ sơ
đồ án quy hoạch, thuyết minh quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
của đồ án, dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng).
* Ghi
chú:
- Đối với
đô thị loại V: Bản sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/10.000 hoặc
1/25.000; Các bản đồ: hiện trạng, sơ đồ định hướng phát triển không gian, bản đồ
quy hoạch sử dụng đất, các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
- Đối với đồ
án quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế, thành phần hồ sơ: Thực
hiện theo Mục 4, Phần II, Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 hướng dẫn
thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công
nghiệp, khu kinh tế.
PHỤ LỤC SỐ 3
QUY ĐỊNH CHI TIẾT HỒ SƠ THẨM ĐỊNH ĐỒ ÁN
QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số
975/QĐ-SXD ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Giám đốc Sở Xây dựng Hòa Bình)
I. Văn bản
pháp lý
1. Tờ trình của
chủ đầu tư xin thẩm định đồ án phân khu;
2. Quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương nhiệm vụ thiết kế, dự toán đồ án quy
hoạch phân khu đô thị tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
3. Biên bản lấy
ý kiến của nhân dân về đồ án quy hoạch phân khu trong khu vực lập quy hoạch;
4. Quyết định
lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
5. Hồ sơ năng
lực của đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch kèm theo chứng chỉ chủ trì của chủ nhiệm
đồ án và các văn bằng chứng chỉ của các thành viên tham gia lập đồ án quy hoạch;
6. Biên bản
nghiệm thu hồ sơ khảo sát địa hình khu vực lập quy hoạch phân khu và biên bản
nghiệm thu đồ án quy hoạch phân khu xây dựng đô thị, giữa Chủ đầu tư và đơn vị
tư vấn lập đồ án.
II. Hồ sơ đồ
án (02 bộ trình thẩm định, khi
hoàn thiện báo cáo thẩm định, nộp 07 bộ).
1. Hồ sơ khảo
sát địa hình đo vẽ theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 106, múi chiếu 30,
bao gồm:
1.1 Thuyết
minh đo đạc khảo sát địa hình, kèm theo các phiếu cung cấp tọa độ Nhà nước làm
cơ sở đo vẽ;
1.2. Bản đồ địa
hình.
2. Thuyết minh
tổng hợp và các văn bản kèm theo:
2.1. Thuyết
minh tổng hợp;
2.2. Báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch;
2.3. Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu:
3. Thành phần
bản vẽ bao gồm:
3.1. Sơ đồ vị
trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000, theo hồ sơ nhiệm vụ thiết
kế được phê duyệt;
3.2. Bản đồ hiện
trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
- Các bản đồ
hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000;
3.3. Bản đồ
quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
3.4. Sơ đồ tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
3.5. Các bản vẽ
thiết kế đô thị, bao gồm:
- Sơ đồ vị
trí, mối quan hệ giữa khu vực thiết kế với đô thị và khu vực xung quanh;
- Các sơ đồ
đánh giá lịch sử phát triển, hiện trạng kiến trúc của khu vực;
- Các sơ đồ
phân tích ý tưởng phân khu chức năng và phân vùng kiến trúc cảnh quan;
- Bản đồ quy
hoạch chiều cao, khoảng lùi công trình, các vị trí điểm nhấn khu trung tâm và từng
ô phố cho khu vực thiết kế;
- Bản vẽ phối
cảnh minh họa các trục đường chính và cửa ngõ đô thị;
- Phối cảnh
minh họa các trục không gian chính, quảng trường;
- Phối cảnh định
hướng phát triển không gian các khu cây xanh, mặt nước và điểm nhấn trong đô thị;
- Bản vẽ phối
cảnh minh họa các khu trung tâm đô thị và từng ô phố, các vùng cảnh quan chính,
khu vực cửa ngõ đô thị.
3.6. Bản đồ
quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000;
3.7. Các bản đồ
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000;
3.8. Bản đồ tổng
hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
3.9. Bản đồ
đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
4. Đĩa CD: Lưu toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch
phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 (hồ sơ khảo sát địa hình, hồ sơ đồ án quy hoạch,
thuyết minh quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch,
dự thảo quy chế quản lý quy hoạch xây dựng).
PHỤ LỤC SỐ 4
QUY ĐỊNH CHI TIẾT HỒ SƠ THẨM ĐỊNH ĐỒ ÁN
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số
975/QĐ-SXD ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Giám đốc Sở Xây dựng Hòa Bình)
I. Văn bản
pháp lý
1. Tờ trình của
Chủ đầu tư xin thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500;
2. Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của cấp
có thẩm quyền;
3. Biên bản lấy
ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan về đồ
án;
4. Quyết định
lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng của chủ đầu tư;
5. Hồ sơ năng
lực của đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch kèm theo chứng chỉ chủ trì của chủ nhiệm
đồ án và các văn bằng chứng chỉ của các thành viên tham gia lập đồ án quy hoạch;
6. Biên bản
nghiệm thu hồ sơ khảo sát địa hình khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng và
biên bản nghiệm thu đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng giữa chủ đầu tư và đơn vị
tư vấn lập đồ án.
II. Hồ sơ đồ
án (02 bộ trình thẩm định, khi
hoàn thiện báo cáo thẩm định, nộp 07 bộ).
1. Hồ sơ khảo
sát địa hình đo vẽ theo hệ toạ độ VN 2000 kinh tuyến trục 106, múi chiếu 30,
bao gồm:
1.1. Thuyết
minh đo đạc khảo sát địa hình, kèm theo các phiếu cung cấp toạ độ Nhà nước làm
cơ sở đo vẽ;
1.2. Bản đồ địa
hình.
2. Thuyết minh
tổng hợp và các văn bản kèm theo:
2.1. Nội dung
thuyết minh tổng hợp;
2.2 Báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch;
2.3 Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
3. Thành phần
bản vẽ bao gồm:
3.1. Sơ đồ vị
trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 - 1/5.000 (theo nhiệm vụ thiết kế được
phê duyệt);
3.2. Bản đồ hiện
trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
3.3. Các bản đồ
hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
3.4. Bản đồ
quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
3.5. Sơ đồ tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan;
3.6. Các bản vẽ
thiết kế đô thị, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí
mối quan hệ giữa khu vực thiết kế đô thị với khu vực xung quanh;
- Các sơ đồ
đánh giá lịch sử phát triển, hiện trạng kiến trúc của khu vực;
- Các sơ đồ
phân tích ý tưởng phân khu chức năng và phân vùng kiến trúc cảnh quan;
- Bản đồ quy
hoạch chiều cao, khoảng lùi công trình, các vị trí điểm nhấn khu trung tâm và từng
ô phố cho khu vực thiết kế;
- Bản đồ tổ chức
hệ thống cây xanh cảnh quan và các quy định thiết kế kiến trúc;
- Bản vẽ minh
họa các trục đường chính và cửa ngõ đô thị;
- Phối cảnh
minh họa các trục không gian chính, quảng trường;
- Phối cảnh định
hướng phát triển không gian, các khu cây xanh, mặt nước và điểm nhấn trong đô
thị;
- Bản vẽ phối
cảnh minh họa các khu trung tâm đô thị và từng ô phố, các vùng cảnh quan chính,
khu vực cửa ngõ đô thị.
(Khuyến
khích thể hiện bằng mô hình, đối với đồ án được minh họa bằng mô hình thì không
phải minh họa bằng phối cảnh).
3.7. Bản đồ chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật,
tỷ lệ 1/500;
3.8. Các bản đồ
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500.
3.9. Bản đồ tổng
hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
3.10. Bản đồ
đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/500;
4. Đĩa CD: Lưu
toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch chi tiết XD tỷ lệ 1/500 (hồ sơ khảo sát địa
hình, hồ sơ đồ án quy hoạch, thuyết minh quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược cho đồ án quy hoạch, dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch
xây dựng).