Quyết định 970/QĐ-BGTVT năm 2009 công bố đường thủy nội địa quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 970/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 15/04/2009 |
Ngày có hiệu lực | 30/05/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Hồ Nghĩa Dũng |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 970/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2009 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố các tuyến đường thủy nội địa quốc gia như Danh mục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức quản lý, bảo trì các tuyến đường thủy nội địa quốc gia được công bố tại Điều 1 Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Giám đốc các Sở Giao thông vận tải lập danh mục các tuyến đường thủy nội địa địa phương, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố và tổ chức quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Giám đốc các Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan tổ chức bàn giao các tuyến thuộc phạm vi quản lý của mình trước ngày 30 tháng 6 năm 2009.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ
TRƯỞNG |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 970/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Tên sông kênh |
Phạm vi |
Chiều dài (Km) |
|
Điểm đầu |
Điểm cuối |
|||
A |
Miền Bắc |
|
|
2,663.9 |
1 |
Sông Hồng (bao gồm nhánh Cao Đại) |
Ngã ba Nậm Thi |
Phao số 0 Ba Lạt |
544 |
2 |
Sông Đà |
Hạ lưu đập thủy điện Hòa Bình |
Ngã ba Hồng Đà |
58 |
3 |
Hồ Hòa Bình |
Thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình |
Tạ Bú |
203 |
4 |
Sông Lô |
Ngã ba Lô Gâm |
Ngã ba Việt Trì |
115 |
5 |
Sông Gâm |
Chiêm Hóa |
Ngã ba Lô Gâm |
36 |
6 |
Hồ Thác Bà |
Cẩm Nhân |
Cảng Hương Lý |
42 |
Đập Thác Bà |
Cảng Hương Lý |
8 |
||
7 |
Sông Đuống |
Ngã ba Cửa Dâu |
Ngã ba Mỹ Lộc |
68 |
8 |
Sông Luộc |
Ngã ba Cửa Luộc |
Quý Cao |
72 |
9 |
Sông Đáy |
Cảng Vân Đình |
Phao số 0 Cửa Đáy |
163 |
10 |
Sông Hoàng Long |
Cầu Nho Quan |
Ngã ba Gián Khẩu |
28 |
11 |
Sông Đào Nam Định |
Ngã ba Hưng Long |
Ngã ba Độc Bộ |
33.5 |
12 |
Sông Ninh Cơ |
Ngã ba Mom Rô |
Chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu |
47 |
13 |
Kênh Quần Liêu |
Ngã ba sông Đáy |
Ngã ba sông Ninh Cơ |
3.5 |
14 |
Sông Vạc |
Ngã ba Sông Vân |
Ngã ba Kim Đài |
28.5 |
15 |
Kênh Yên Mô |
Ngã ba Chính Đại |
Ngã ba Đức Hậu |
14 |
16 |
Sông Thái Bình |
Ngã ba Lác |
Ngã ba Mía |
64 |
Sông Thái Bình |
Quý Cao |
Cửa Thái Bình |
36 |
|
17 |
Sông Cầu |
Hà Châu |
Ngã ba Lác |
104 |
18 |
Sông Lục Nam |
Chũ |
Ngã ba Nhãn |
56 |
19 |
Sông Thương |
Bố Hạ |
Ngã ba Lác |
62 |
20 |
Sông Công |
Cải Đan |
Ngã ba Sông Cầu – Sông Công |
19 |
21 |
Sông Kinh Thầy |
Ngã ba Nấu Khê |
Ngã ba Trại Sơn |
44.5 |
22 |
Sông Kinh Môn |
Ngã ba Kèo |
Ngã ba Nống |
45 |
23 |
Sông Kênh Khê |
Ngã ba Văn Úc |
Ngã ba Thái Bình |
3 |
24 |
Sông Lai Vu |
Ngã ba Vũ Xá |
Ngã ba Cửa Dưa |
26 |
25 |
Sông Mạo Khê |
Ngã ba Bến Triều |
Ngã ba Bến Đụn |
18 |
26 |
Sông Cầu Xe |
Âu Cầu Xe |
Ngã ba Mía |
3 |
27 |
Sông Gùa |
Ngã ba Mũi Gươm |
Ngã ba Cửa Dưa |
4 |
28 |
Sông Mía |
Ngã ba Thái Bình |
Ngã ba Văn Úc |
3 |
29 |
Sông Hóa |
Ngã ba Ninh Giang |
Cửa Ba Giai |
36.5 |
30 |
Sông Trà Lý |
Ngã ba Phạm Lỗ |
Cửa Trà Lý |
70 |
31 |
Sông Cấm |
Ngã ba Nống |
Hạ lưu cầu Kiền 200m |
7.5 |
32 |
Sông Đá Bạch |
Ngã ba Đụn |
Ngã ba sông Giá – sông Bạch Đằng |
22.3 |
34 |
Sông Đào Hạ Lý |
Ngã ba Niệm |
Ngã ba Xi măng |
3 |
35 |
Sông Hàn |
Ngã ba Trại Sơn |
Ngã ba Nống |
8.5 |
36 |
Sông Lạch Tray |
Ngã ba kênh Đồng |
Cửa Lạch Tray |
49 |
37 |
Sông Phi Liệt |
Ngã ba Trại Sơn |
Ngã ba Đụn |
8 |
38 |
Sông Ruột Lợn |
Ngã ba Đông Vàng Chấu |
Ngã ba Tây Vàng Chấu |
7 |
39 |
Sông Văn Úc |
Ngã ba Cửa Dưa |
Cửa Văn Úc |
57 |
40 |
Sông Uông |
Cầu đường bộ 1 |
Ngã ba Điền Công |
14 |
41 |
Luồng Ba Mom |
Đèn Quả Xoài |
Hòn Vụng Dại |
15 |
42 |
Luồng Bái Tử Long |
Hòn Một |
Hòn Đũa |
13.5 |
43 |
Luồng Bài Thơ |
Núi Bài Thơ |
Hòn Đầu Mối |
7 |
44 |
Lạch Bãi Bèo |
Hòn ngang Cửa Đông |
Hòn Vảy Rồng |
7 |
45 |
Vịnh Cát Bà |
Cảng Cát Bà |
Hòn Vảy Rồng |
2 |
46 |
Lạch Cái Bầu – Cửa Mô |
Hòn Buộm |
Cửa Mô |
48 |
Nhánh |
Vạ Ráy ngoài – Giuộc giữa |
Đông Bìa |
12 |
|
47 |
Luồng Cửa Mô – Sậu Đông |
Cửa Mô |
Sậu Đông |
10 |
48 |
Sông Chanh |
Ngã ba sông Chanh – Bạch Đằng |
Hạ lưu cầu Mới 200 m |
6 |
49 |
Luồng Hòn Đũa – Cửa Đối |
Hòn Đũa |
Cửa Đối |
46.6 |
50 |
Luồng Hòn Gai |
Hòn Tôm |
Hòn Đũa |
16 |
51 |
Lạch Ngăn |
Ghềnh Đầu Phướn |
Hòn Một |
16 |
52 |
Lạch Đầu Xuôi |
Hòn Mười Nam |
Hòn Sãi Cóc |
9 |
53 |
Lạch Cửa Vạn |
Hòn Sãi Cóc |
Cửa Tùng Gấu |
4.5 |
54 |
Lạch Tùng Gấu – Cửa Đông |
Cửa Tùng Gấu |
Cửa Đông |
8 |
55 |
Lạch Giải |
Hòn Một |
Hòn Sãi Cóc |
6 |
56 |
Luồng Lạch Sâu |
Hòn Vụng Dại |
Hòn Một |
11.5 |
57 |
Luồng Lạch Buộm |
Hòn Đũa |
Hòn Buộm |
11 |
58 |
Luồng Móng Cái – Cửa Mô |
Cửa Mô |
Vạn Tâm |
48 |
59 |
Sông Móng Cái |
Thị xã Móng Cái |
Vạn Tâm |
17 |
60 |
Luồng Vân Đồng – Cửa Đối |
Cảng Cái Rồng |
Cửa Đối |
37 |
61 |
Luồng Vịnh Hạ Long |
Hòn Vụng Dại |
Bến khách Hòn Gai |
9.5 |
62 |
Sông Tiên Yên |
Thị trấn Tiên Yên |
Cửa Mô |
31 |
63 |
Luồng Tài Xá – mũi Chùa |
Tài Xá |
Mũi Chùa |
31.5 |
64 |
Luồng Vũng Đục |
Hòn Buộm |
Vũng Đục |
2.5 |
65 |
Sông Bằng Giang |
Thị xã Cao Bằng |
Thủy Khẩu |
56 |
B |
Miền Trung |
|
|
808.4 |
1 |
Kênh Nga Sơn |
Ngã ba Chế Thôn |
Điện Hộ |
27 |
2 |
Sông Lèn |
Ngã ba Bông |
Ngã ba Yên Lương |
31 |
3 |
Kênh De |
Ngã ba Yên Lương |
Ngã ba Trường Xá |
6.5 |
4 |
Sông Trường (Tào) |
Ngã ba Trường Xá |
Ngã ba Hoằng Hà |
6.5 |
5 |
Kênh Choán |
Ngã ba Hoằng Hà |
Ngã ba Hoằng Phụ |
15 |
6 |
Sông Mã |
Ngã ba Vĩnh Ninh |
Cách cầu Hoàng Long 200m về phía hạ lưu |
36 |
7 |
Sông Bưởi |
Kim Tân |
Ngã ba Vĩnh Ninh |
25.5 |
8 |
Sông Lam |
Đô Lương |
Thượng lưu cảng Bến Thủy 200m |
96.5 |
9 |
Sông Hoàng Mai |
Cầu Tây |
Cửa Lạch Cờn |
18 |
10 |
Sông La |
Ngã ba Linh Cảm |
Ngã ba Núi Thành |
13 |
11 |
Sông Nghèn |
Cầu Nghèn |
Cửa Sót |
38.5 |
12 |
Sông Rào Cái |
Thị trấn Cẩm Xuyên |
Ngã ba Sơn |
37 |
13 |
Sông Gianh |
Đồng Lào |
Thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200m |
63 |
14 |
Sông Son |
Hang Tối |
Ngã ba Văn Phú |
36 |
15 |
Sông Nhật Lệ |
Cầu Long Đại |
Thượng lưu cảng Nhật Lệ 200m |
19 |
16 |
Sông Hiếu |
Bến Đuồi |
Cách cầu Cửa Việt 150m về phía hạ lưu |
27 |
17 |
Sông Thạch Hãn |
Bà Lòng |
Ngã ba Gia Độ |
46 |
18 |
Sông Hương |
Ngã ba Tuần |
Thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200m |
34 |
19 |
Phá Tam Giang và Đầm Thủy Tú |
Vân Trình |
Cửa Tư Hiền |
74 |
20 |
Sông Trường Giang |
Ngã ba An Lạc |
Cách cảng Kỳ Hà 6,8km về phía thượng lưu |
60.2 |
21 |
Sông Thu Bồn |
Phà Nông Sơn |
Cửa Đại |
65 |
22 |
Hội An – Cù Lao Chàm |
Cửu Đại |
Cù Lao Chàm |
17 |
23 |
Lan Châu - Hòn Ngư |
Lan Châu |
Hòn Ngư |
5.7 |
24 |
Sông Hội An |
Km 10 sông Thu Bồn |
Km 2 + 100 sông Thu Bồn |
11 |
C |
Miền Nam |
|
|
|
1 |
Hồ Trị An |
Cầu La Ngà |
Thượng lưu đập Trị An |
40 |
2 |
Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao Ông Cồn, cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa) |
Ngã ba sông Bé |
Rạch Ông Nhiêu |
98 |
3 |
Sông Sài Gòn |
Hạ lưu đập Dầu Tiếng 2km |
Hạ lưu cầu Sài Gòn |
126.2 |
4 |
Sông Vàm Cỏ Đông |
Cảng Bến Kéo |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông – Tây |
131 |
5 |
Sông Vàm Cỏ Tây |
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông – Tây |
162.8 |
6 |
Sông Vàm Cỏ |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông – Tây |
Ngã ba sông Soài Rạp |
35.5 |
7 |
Kênh Tẻ |
Ngã ba sông Sài Gòn |
Ngã ba kênh Đôi |
4.5 |
8 |
Kênh Đôi |
Ngã ba kênh Tẻ |
Ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức |
8.5 |
9 |
Sông Chợ Đệm Bến Lức |
Ngã ba kênh Đôi |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông |
20 |
10 |
Kênh Thủ Thừa |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây |
10.5 |
11 |
Rạch Ông Lớn |
Ngã ba kênh Tẻ |
Ngã ba kênh Cây Khô |
5 |
12 |
Kênh Cây Khô |
Ngã ba sông Cần Giuộc |
Ngã ba rạch Ông Lớn |
3.5 |
13 |
Sông Cần Giuộc |
Ngã ba kênh Cây Khô |
Ngã ba sông Soài Rạp |
35.5 |
14 |
Kênh Nước Mặn |
Ngã ba kênh Nước Mặn - Cần Giuộc |
Ngã ba kênh Nước Mặn – Vàm Cỏ |
2 |
15 |
Rạch Ông Trúc |
Sông Thị Vải |
Tắt Nha Phương |
1.6 |
16 |
Tắt Nha Phương |
Rạch Ông Trúc |
Sông Đồng Kho |
1.7 |
17 |
Sông Đồng Kho |
Tắt Nha Phương |
Tắt Ông Trung |
7 |
18 |
Tắt Ông Trung |
Sông Đồng Kho |
Sông Đồng Tranh |
3.4 |
Ngã ba sông Lòng Tàu |
Ngã ba sông Ngã Bảy |
25.3 |
||
Ngã ba sông Gò Gia |
Ngã ba sông Đồng Tranh |
7.5 |
||
21 |
Tắt Ông Nghĩa |
Ngã ba sông Lòng Tàu |
Kênh Bà Tống |
3.3 |
22 |
Kênh Bà Tống |
Ngã ba kênh Tắt Ông Nghĩa |
Ngã ba sông Soài Rạp |
3.2 |
23 |
Sông Dần Xây |
Ngã ba sông Lòng Tàu |
Ngã ba sông Dinh Bà |
4.4 |
24 |
Sông Dinh Bà |
Ngã ba sông Dần Xây |
Ngã ba sông Lò Rèn |
6.1 |
25 |
Sông Lò Rèn |
Ngã ba sông Dinh Bà |
Ngã ba sông Vàm Sát |
4.1 |
26 |
Sông Vàm Sát |
Ngã ba sông Lò Rèn |
Ngã ba sông Soài Rạp |
9.7 |
27 |
Rạch Lá |
Ngã ba sông Vàm Cỏ |
Ngã kênh Chợ Gạo |
10 |
28 |
Kênh Chợ Gạo |
Ngã ba Rạch Lá |
Ngã ba rạch Kỳ Hôn |
11.5 |
29 |
Rạch Kỳ Hôn |
Ngã ba kênh Chợ Gạo |
Ngã ba sông Tiền |
7 |
30 |
Sông Tiền (bao gồm nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, cù lao Hổ Cứ, cù lao Riêng, cù lao Long Khánh) |
Biên giới Việt Nam – Campuchia |
Thượng lưu cảng Mỹ Tho 500m |
237.5 |
31 |
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
Sông Vàm Cỏ Tây |
Sông Tiền |
44.4 |
32 |
Kênh Tháp Mười số 1 |
Ngã ba sông Tiền |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây |
90.5 |
33 |
Kênh Tháp Mười số 2 |
Ngã ba sông Tiền |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây |
93.5 |
34 |
Kênh Phước Xuyên |
Ngã ba kênh Hồng Ngự |
Ngã ba kênh 4 Bis |
28 |
35 |
Kênh 4 Bis |
Ngã ba kênh Đồng Tiến |
Ngã ba kênh Nguyễn Văn Tiếp |
16.5 |
36 |
Kênh Tư Mới |
Ngã ba kênh 4 Bis |
Ngã ba kênh 28 |
10 |
37 |
Kênh 28 |
Ngã ba kênh Tư Mới |
Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền |
21.3 |
38 |
Kênh Xáng Long Định |
Ngã ba sông Tiền |
Ngã ba kênh Tháp Mười số 2 |
18.5 |
39 |
Sông Vàm Nao |
Ngã ba sông Tiền |
Ngã ba sông Hậu |
6.5 |
40 |
Kênh Tân Châu |
Sông Tiền |
Sông Hậu |
12.1 |
41 |
Kênh Lấp Vò Sa Đéc |
Sông Tiền |
Sông Hậu |
51.5 |
42 |
Rạch Ông Chưởng |
Nhánh cù lao Tây – cù lao Ma sông Tiền |
Nhánh cù lao Ông Hổ sông Hậu |
21.8 |
43 |
Kênh Chẹt Sậy |
Ngã ba sông Tiền (Vàm Gia Hòa) |
Ngã ba sông Bến Tre |
9 |
44 |
Sông Bến Tre |
Ngã ba sông Bến Tre Hàm Luông |
Ngã ba kênh Chẹt Sậy |
7.5 |
45 |
Sông Hàm Luông |
Ngã ba sông Tiền |
Cửa Hàm Luông |
86 |
46 |
Rạch và kênh Mỏ Cày |
Ngã ba sông Hàm Luông |
Sông Cổ Chiên |
18 |
47 |
Kênh Chợ Lách |
Ngã ba Chợ Lách – sông Tiền |
Ngã ba Chợ Lách – Cổ Chiên |
10.7 |
48 |
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông Băng Tra, Cung Hầu) |
Ngã ba sông Cổ Chiên – sông Tiền |
Cửa Cổ Chiên |
133.8 |
49 |
Kênh Trà Vinh |
Ngã ba sông Cổ Chiên |
Cầu Trà Vinh |
4.5 |
50 |
Sông và kênh Măng Thít |
Sông Cổ Chiên |
Ngã ba rạch Trà Ôn |
43.5 |
51 |
Rạch Trà Ôn |
Ngã ba sông Măng Thít |
Ngã ba sông Hậu |
5 |
52 |
Sông Hậu (bao gồm nhánh cù lao Thốt Nốt, cù lao Ông Hổ, cù lao Năng Gù Thị Hòa) |
Biên giới Việt Nam – Campuchia |
Vàm rạch Ô Môn |
173.2 |
53 |
Sông Châu Đốc |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba kênh Vĩnh Tế |
1.5 |
54 |
Kênh Vĩnh Tế |
Ngã ba sông Châu Đốc |
Bến Đá |
8.5 |
55 |
Kênh Tri Tôn Hậu Giang |
Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
Ngã ba Sông Hậu |
57.5 |
56 |
Kênh Ba Thê |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
57 |
57 |
Kênh Rạch Giá Long Xuyên |
Ngã ba sông Hậu |
Kênh Ông Hiển Tà Niên |
64 |
58 |
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba kênh Ông Hiển Tà Niên |
59 |
59 |
Kênh Mặc Cần Dưng |
Ngã ba kênh Ba Thê |
Ngã ba kênh Tám Ngàn |
12.5 |
60 |
Kênh Tám Ngàn |
Ngã ba kênh Mạc Cần Dưng |
Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
36 |
61 |
Kênh Rạch Giá Hà Tiên |
Đầm Hà Tiên (Hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m) |
Ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên |
80.8 |
62 |
Kênh Ba Hòn |
Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
Cống Ba Hòn |
5 |
63 |
Kênh Vành đai – Rạch Giá |
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang |
Kênh Rạch Giá Hà Tiên |
8 |
64 |
Kênh Ông Hiển Tà Niên |
Ngã ba sông Cái Bé |
Kênh Rạch Sỏi – Hậu Giang |
5.2 |
65 |
Rạch Cần Thơ |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba kênh Xà No |
16 |
66 |
Kênh Xà No |
Ngã ba rạch Cần Thơ |
Ngã ba rạch Cái Nhứt |
39.5 |
67 |
Rạch Cái Nhứt |
Ngã ba kênh Xà No |
Ngã ba rạch Cái Tư |
3 |
68 |
Rạch Cái Tư |
Ngã ba rạch Cái Nhứt |
Ngã ba sông Cái Lớn |
12.5 |
69 |
Rạch Ngã Ba Đình |
Ngã ba rạch Cái Tàu |
Ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền |
11.5 |
70 |
Kênh sông Trẹm Cạnh Đền |
Ngã ba rạch Ngã Ba Đình |
Ngã ba kênh sông Trẹm |
33.5 |
71 |
Kênh Tắt Cây Trâm |
Ngã ba sông Cái Lớn |
Ngã ba rạch Cái Tàu |
5 |
72 |
Rạch Cái Tàu |
Kênh Tắt Cây Trâm – Rạch ngã Ba Đình |
Ngã ba sông Cái Lớn |
15.2 |
73 |
Sông Cái Bé |
Ngã ba kênh Thốt Nốt |
Rạch Khe Luông |
54 |
74 |
Rạch Khe Luông |
Ngã ba sông Cái Bé |
Ngã ba sông Cái Lớn |
1.5 |
75 |
Sông Cái Lớn |
Ngã ba sông Cái Tư – Kênh Tắt Cây Trâm |
Cửa Cái Lớn |
56 |
76 |
Kênh Tắt Cậu |
Ngã ba sông Cái Lớn |
Ngã ba sông Cái Bé |
1.5 |
77 |
Rạch Cái Côn |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã bảy Phụng Hiệp |
16.5 |
78 |
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp |
Ngã bảy Phụng Hiệp |
Cà Mau |
105 |
79 |
Rạch Ô Môn |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba kênh Thị Đội |
15.2 |
80 |
Kênh Thị Đội Ô Môn |
Ngã ba rạch Ô Môn |
Ngã ba kênh Thốt Nốt |
27.5 |
81 |
Kênh Thốt Nốt |
Ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn |
Ngã ba sông Cái Bé |
4.8 |
82 |
Sông Trèm Trẹm |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo |
Sông Ông Đốc |
41.3 |
83 |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo |
Ngã ba sông Trèm Trẹm |
Ngã ba sông Cái Lớn |
40 |
84 |
Sông Tắt Thủ |
Ngã ba sông Ông Đốc |
Ngã ba sông Gành Hào |
4.5 |
85 |
Sông Ông Đốc |
Ngã ba sông Trèm Trẹm |
Cửa sông Ông Đốc |
49.5 |
86 |
Kênh Tắt Cù Lao Mây |
Sông Hậu (phía Trà Ôn) |
Sông Hậu (phía Cái Côn) |
3.5 |
87 |
Rạch Đại Ngải |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu |
4.5 |
88 |
Kênh Phú Hữu Bãi Xàu |
Ngã ba rạch Đại Ngải |
Ngã ba rạch Thạnh Lợi |
15.5 |
89 |
Rạch Thạnh Lợi |
Ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu |
Rạch Ba Xuyên Dừa Tho |
3.9 |
90 |
Rạch Ba Xuyên Dừa Tho |
Rạch Thạnh Lợi |
Sông Cổ Cò |
7.6 |
91 |
Sông Cổ Cò |
Rạch Ba Xuyên Dừa Tho |
Ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo |
29.3 |
92 |
Kênh Bạc Liêu – Vàm Lẻo |
Ngã ba sông Cổ Cò |
Ngã ba kênh Bạc Liêu Cà Mau |
18 |
93 |
Kênh Bạc Liêu Cà Mau |
Ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo |
Ngã ba sông Gành Hào |
67 |
94 |
Sông Gành Hào |
Ngã ba sông Tắt Thủ |
Phao số 0 cửa Gành Hào |
62.5 |
95 |
Kênh Cái Nháp |
Ngã ba sông Bảy Hạp |
Ngã ba sông Cửa Lớn |
11 |
96 |
Kênh Lương Thế Trân |
Ngã ba sông Ông Đốc |
Ngã ba sông Gành Hào |
10 |
97 |
Kênh Hộ Phòng Gành Hào |
Hộ Phòng |
Ngã ba kênh Gành Hào |
18 |
98 |
Kênh Bảy Hạp Gành Hào |
Ngã ba sông Gành Hào |
Ngã ba sông Bảy Hạp |
9 |
99 |
Sông Bảy Hạp |
Ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào |
Ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp |
25 |
100 |
Kênh Tắt Năm Căn |
Ngã ba sông Bảy Hạp |
Năm Căn |
11.5 |
101 |
Kênh Tắc Vân |
Kênh Bạc Liêu Cà Mau |
Sông Gành Hào |
9.4 |
|
Tổng cộng |
|
|
6,658.6 |