Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Phú Yên đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành

Số hiệu 968/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/06/2011
Ngày có hiệu lực 17/06/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Phạm Đình Cự
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 968/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 17 tháng 6 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư: số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP;
số 17/2010/TT-BCT ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại;
Căn cứ Quyết định số 122/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020;
Trên cơ sở các văn bản của UBND tỉnh Phú Yên: Thông báo số 185/TB-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2009 “Đồng ý lập Quy hoạch thương mại Phú Yên đến năm 2020”, Quyết định số 2414/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2009 “Duyệt đề cương, dự toán kinh phí, kế hoạch đấu thầu Quy hoạch phát triển thương mại”; Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2010 về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển thương mại”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Báo cáo số 198/BC-SKH&ĐT ngày 10 tháng 6 năm 2011),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án quy hoạch, với những nội dung chính sau:

A. ĐẶC ĐIỂM QUY HOẠCH

1. Tên: Quy hoạch đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

2. Chủ quy hoạch: Sở Công Thương.

B. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Quan điểm phát triển

- Phát triển thương mại phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch thương mại của cả nước, với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Yên.

- Phát huy tối đa các lợi thế, nội lực, kết hợp với thu hút mạnh mẽ, sử dụng có hiệu quả các ngoại lực để thúc đẩy thương mại phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững; phát triển thương mại bền vững, gắn tăng trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.

- Phát triển thương mại trở thành đòn bẩy để phát triển các ngành sản xuất, dịch vụ khác, góp phần đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, tăng trưởng GDP.

- Phát triển thương mại trong mối quan hệ với phát triển lưu thông hàng hóa và thị trường trong nước, đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất, tiêu dùng, đặc biệt mở rộng tiêu thụ, đẩy mạnh xuất khẩu, nâng cao sức mua, cải thiện đời sống nhân dân.

- Phát triển thương mại trên cơ sở huy động mọi nguồn lực của các chủ thể sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế tham gia hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh; đồng thời Nhà nước có chính sách phù hợp khuyến khích phát triển thương mại nông thôn, nhất là chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư phát triển trung tâm thương mại, chợ.

- Phát triển thương mại theo hướng văn minh, hiện đại, chú trọng đầu tư nâng cấp mạng lưới cơ sở vật chất kỹ thuật kinh doanh thương mại, lấy thị trường thành thị thị làm trọng tâm, hỗ trợ thúc đẩy thị trường nông thôn.

- Phát triển thương mại đồng thời với tăng cường vai trò quản lý nhà nước, bảo đảm công bằng, trật tự, kỷ cương, giữ gìn môi trường, phát triển bền vững.

2. Mục tiêu phát triển

2.1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển thương mại ngày càng vững mạnh theo hướng văn minh, hiện đại với sự tham gia của mọi thành phần kinh tế, với sự đa dạng các loại hình tổ chức phân phối, các hoạt động dịch vụ, phương thức kinh doanh, góp phần định hướng, thúc đẩy sản xuất phát triển, tiêu thụ sản phẩm với giá cả phù hợp; định hướng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong phú, đa dạng của nhân dân trên địa bàn tỉnh; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, tạo tiền đề chủ động hội nhập kinh tế - thương mại quốc tế sâu rộng trên địa bàn Phú Yên.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Nhịp độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng bình quân giai đoạn 2011-2015 ≈ 24%/năm, đến năm 2015 đạt 27.399 tỷ đồng cao hơn gần 3 lần năm 2010; giai đoạn 2016-2020 tăng 18,5%/năm, đến năm 2020 đạt 64.012 tỷ đồng, cao hơn 2,3 lần so với năm 2015.

- Giá trị gia tăng ngành thương mại (giá so sánh 1994) đạt ≈ 1.028,16 tỷ đồng vào năm 2015 và 2.131,71 tỷ đồng vào năm 2020; tăng bình quân các giai đoạn: 2011-2015: 15,2%/năm và 2016-2020: 15,7%/năm.

- Nhịp độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa bình quân đạt 23-24%/năm trong giai đoạn 2011-2015, đến năm 2015 kim ngạch xuất khẩu đạt ≈ 350 triệu USD, gấp 2,9 lần so với năm 2010; giai đoạn 2016-2020 nhịp độ tăng xuất khẩu bình quân hàng năm ≈ 19%, đến năm 2020 kim ngạch xuất khẩu đạt ≈ 850 triệu USD gấp hơn 2,4 lần so với năm 2015.

- Nhịp độ tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa bình quân đạt 17%/năm trong giai đoạn 2011-2015, đến năm 2015 kim ngạch nhập khẩu đạt hơn 122 triệu USD, gấp ≈ 2 lần so với năm 2010; giai đoạn 2016-2020 nhịp độ tăng nhập khẩu bình quân hàng năm ≈ 18% và kim ngạch nhập khẩu đạt ≈ 275 triệu USD vào năm 2020, gấp hơn 2,2 lần so với 2015.

3. Định hướng phát triển

3.1 Định hướng tổng quát: Xây dựng, phát triển các hình thức bán hàng văn minh, hiện đại; chú trọng phát triển thị trường nông thôn, miền núi; khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại theo quy hoạch; chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, xúc tiến thương mại; thực hiện tốt cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, nhất là sản phẩm có chất lượng sản xuất tại Phú Yên; hạn chế tối đa xuất khẩu nguyên liệu thô.

3.2. Định hướng phát triển hệ thống thị trường nội địa:

[...]