Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành./.
Thực hiện Nghị quyết số
140/NQ-CP ngày 02/10/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 255-KH/TU ngày 16/6/2020
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Long thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày
11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc
gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Chương trình thực hiện với những nội dung chủ yếu
sau:
Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm
vụ chủ yếu, Chương trình thực hiện gắn với phân công trách nhiệm cụ thể cho các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức đoàn thể trong
công tác chỉ đạo triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị
quyết số 140/NQ-CP và Kế hoạch số 255-KH/TU trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long nhằm đảm
bảo vững chắc an ninh năng lượng, cung cấp đầy đủ năng lượng ổn định, liên tục,
bền vững, an toàn, có chất lượng cao cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của nhân dân, góp phần bảo vệ
môi trường sinh thái.
a) Các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động,
tích cực trong triển khai thực hiện Chương trình này bảo đảm thực chất, có hiệu
quả và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị.
b) Có sự phối hợp chặt chẽ, đồng
bộ, thường xuyên, liên tục giữa các ngành, các cấp, bám sát các nội dung và bảo
đảm phù hợp với quan điểm chỉ đạo, mục tiêu đã đặt ra trong Nghị quyết số
140/NQ-CP và Kế hoạch số 255-KH/TU.
Nội dung cụ thể các nhiệm vụ,
giải pháp và phân công cho từng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm triển khai
theo lộ trình, thời gian thực hiện cụ thể tại Phụ lục nhiệm vụ và phân công kèm
theo Chương trình này.
Chương trình này được thực hiện
từ nay đến năm 2030, làm căn cứ để các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế
hoạch cụ thể, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện
Nghị quyết số 140/NQ-CP và Kế hoạch số 255-KH/TU. Các sở, ban, ngành, địa
phương tổ chức thực hiện Chương trình cụ thể như sau:
a) Chủ trì, theo dõi, đôn đốc
việc quán triệt và tổ chức thực hiện nội dung Nghị quyết số 140/NQ-CP và Kế hoạch
số 255-KH/TU và Chương trình này; định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) báo
cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Chương trình; đồng thời tham mưu UBND tỉnh
tổ chức sơ kết 03 năm triển khai thực hiện và tổng kết định kỳ 05 năm một lần;
tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh để trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh báo cáo
Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định.
b) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương thực hiện nhiệm vụ liên quan.
Trên cơ sở dự toán kinh phí thực
hiện Chương trình đã được các cơ quan, đơn vị xây dựng, Sở Tài chính phối hợp với
Sở Công Thương, các sở, ban ngành tỉnh có liên quan trình UBND tỉnh xem xét, bố
trí kinh phí để thực hiện Chương trình theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.
a) Căn cứ Chương trình này, các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố được phân công chủ trì thực hiện
các nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp
việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công; định kỳ báo cáo UBND tỉnh
(thông qua Sở Công Thương) trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
b) Các cơ quan, đơn vị chủ động
lồng ghép với các chương trình, dự án của đơn vị mình, cân đối sắp xếp trong dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để thực
hiện. Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công trong Phụ lục kèm theo Chương trình
này, tại thời điểm xây dựng dự toán hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ tiêu
chuẩn, định mức và nội dung chi theo quy định hiện hành, lập dự toán chi tiết gửi
Sở Công Thương (cơ quan chủ trì) để kiểm tra, rà soát các nhiệm vụ chi nhằm
tránh chồng chéo, trùng lắp và tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (vốn chi đầu
tư phát triển) hoặc gửi Sở Tài chính đối với kinh phí chi thường xuyên nhiệm vụ
của cấp tỉnh theo phân cấp xem xét, tổng hợp, báo cáo trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
4. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh cần chỉnh sửa, bổ sung, các cơ quan, đơn vị
chủ động phối hợp với Sở Công Thương báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết
định./.
TT
|
Nội dung/hoạt động
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước;
phát huy quyền làm chủ của nhân dân và vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
các tổ chức chính trị-xã hội trong phát triển năng lượng
|
1.1
|
Cung cấp tài liệu, thông tin
tuyên truyền về vai trò, tầm quan trọng của năng lượng với sự phát triển kinh
tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các hội, đoàn thể; các đơn vị ngành điện
|
Hàng năm
|
|
1.2
|
Tổ chức quán triệt, tuyên
truyền sâu rộng, thiết thực, có hiệu quả các chủ trương, nghị quyết của Trung
ương và tỉnh để nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận cao trong cán bộ, đảng
viên, công chức, viên chức về vai trò, tầm quan trọng của năng lượng với sự
phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
|
1.3
|
Phối hợp chặt chẽ với Mặt trận
và các tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội trong công tác tuyên truyền, đổi mới
tư duy, nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về đảm bảo an ninh năng
lượng, phục vụ phát triển kinh tế-xã hội; phát huy quyền làm chủ của nhân
dân; mở rộng sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt nam, các tổ chức, xã hội -
nghề nghiệp, các đối tượng chịu tác động của chính sách vào quá trình xây dựng
và giám sát thực hiện chiến lược, quy hoạch và chính sách phát triển năng lượng
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các hội,
đoàn thể
|
|
Hàng năm
|
|
1.4
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn,
phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về năng lượng, an toàn, tiết kiệm điện
nhằm nâng cao ý thức chấp hành và thực thi nghiêm túc các quy định của pháp
luật về năng lượng
|
Sở Công Thương; các đơn vị ngành điện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; cơ quan thông tấn, báo chí
|
Hàng năm
|
|
2
|
Phát
triển nhanh và bền vững lĩnh vực điện lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa
|
2.1
|
Chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành giám sát việc triển khai thực hiện Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh
Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Xây dựng
|
Các sở: Công Thương; Giao thông vận tải; Tài nguyên và Môi trường. UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2.2
|
Phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương tham gia đóng góp xây dựng hoàn thiện và triển khai Chiến lược
phát triển ngành điện lực Việt Nam cho giai đoạn mới
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
ngành điện
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2.3
|
Khảo sát, đánh giá tiềm năng,
xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư, nghiên cứu các nguồn năng lượng tái
tạo (gió, mặt trời, sinh khối,..); đầu tư xây dựng, khai thác các dạng năng
lượng mới, năng lượng tái tạo phù hợp với điều kiện của tỉnh, thân thiện môi
trường
|
Sở Công Thương
|
Các sở: Xây dựng Khoa học và Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường. UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2022
|
|
2.4
|
Xây dựng và triển khai đề án
về các khu công nghiệp sinh thái tích hợp việc tiêu thụ năng lượng kết hợp với
bảo vệ môi trường; Nghiên cứu lập quy hoạch và mời gọi đầu tư các khu công
nghiệp mới theo mô hình khu công nghiệp sinh thái; Thu hút đầu tư các ngành
chế tạo thiết bị phục vụ ngành năng lượng tái tạo; khuyến khích các doanh
nghiệp sản xuất sử dụng năng lượng tái tạo để giảm mức tiêu thụ nguồn điện
truyền thống (đầu tư hoặc cho thuê mái nhà để đầu tư lắp đặt điện năng lượng
trên các mái nhà xưởng trong các khu công nghiệp)
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Long
|
Các sở: Xây dựng; Công Thương; Tài nguyên và Môi trường. UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
|
2.5
|
Khuyến khích sử dụng công nghệ
mới, ứng dụng năng lượng mới đối với các công trình cấp điện trong các khu
công nghiệp, đảm bảo an toàn, tiện dụng, mỹ quan và bố trí theo quy hoạch được
duyệt
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Long
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
|
2.6
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
kiểm tra hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, an toàn điện, kịp thời xử
lý hoặc đề xuất xử lý các trường hợp vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện
cao áp, gây sự cố lưới điện, tai nạn điện
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty Điện lực Vĩnh Long; Công ty
Truyền tải điện và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2.7
|
Tranh thủ các nguồn vốn, xây
dựng kế hoạch cải tạo, nâng cấp, phát triển mới lưới điện cao áp, trung thế,
hạ thế phù hợp quy hoạch và thực tiễn nhằm đảm bảo cung cấp điện ổn định, an
toàn, giảm tổn thất điện năng trong truyền tải và phân phối, nâng độ tin cậy
theo định hướng tiêu chí N-2; Áp dụng đồng bộ các giải pháp trong quản lý
kinh doanh, kỹ thuật vận hành hệ thống điện để giảm tổn thất lưới điện
|
Công ty Điện lực Vĩnh Long
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
3
|
Rà
soát các ngành và khu vực tiêu thụ năng lượng đồng bộ với thực hiện chính
sách về sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm và hiệu quả
|
3.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý
nguồn năng lượng và nhu cầu năng lượng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, trực quan
trên nền GIS
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Công ty Điện lực Vĩnh Long và các đơn vị
có liên quan
|
2021-2025
|
|
3.2
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra,
rà soát lại các lĩnh vực sản xuất công nghiệp có tiêu thụ nhiều năng lượng
trên địa bàn, thực hiện chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả,
tăng cường các giải pháp nâng cao hiệu suất để đảm bảo định mức tiêu hao năng
lượng theo quy định
|
Sở Công Thương
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Long; Công ty Điện lực Vĩnh Long;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
3.3
|
Rà soát, đề xuất điều chỉnh
phân bố các nguồn phù hợp phụ tải tiêu thụ năng lượng chống quá tải lưới điện,
giảm tổn thất điện năng, nâng độ tin cậy cung cấp điện theo tiêu chí N-1
|
Sở Công Thương
|
Sở Xây dựng; Công ty Điện lực Vĩnh Long; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
3.4
|
Rà soát, đề xuất điều chỉnh
Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021-2030
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, phù hợp tình hình thực tế của từng địa phương.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công ty Điện
lực Vĩnh long và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Quyết định 1925/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
3.5
|
Phát triển mô hình, dự án
nông nghiệp công nghệ cao kết hợp phát triển năng lượng tái tạo.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở
Công Thương và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
3.6
|
Triển khai thí điểm vận chuyển
khách du lịch bằng xe ô tô điện (có sức chở trên 12 chỗ ngồi) trên một số tuyến
đường trung tâm có kết nối điểm du lịch, khu du lịch, khu vui chơi giải trí,
khu mua sắm
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Xây dựng; Sở Khoa học & Công nghệ; Sở Thông tin & Truyền
thông; Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
|
3.7
|
Triển khai thí điểm việc sử dụng
năng lượng mặt trời để cấp điện cho hệ thống chiếu sáng (ưu tiên khu vực xa
nguồn điện hoặc một số khu vực có ý nghĩa về mặt chính trị, xã hội trên địa
bàn tỉnh)
|
Sở Công Thương
|
Sở Giao thông vận tải ;Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
|
4
|
Ưu
tiên phát triển hạ tầng năng lượng bền vững, kết nối khu vực; đổi mới và nâng
cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong lĩnh vực năng lượng; khuyến
khích kinh tế tư nhân tham gia phát triển năng lượng; đổi mới cơ chế, chính
sách phát triển thị trường năng lượng
|
4.1
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát
triển hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh, nhất là trong các lĩnh vực quản lý
đô thị như: giao thông, cấp thoát nước, xử lý chất thải, lưới điện, hệ thống
chiếu sáng,…
|
Sở kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
|
4.2
|
Ưu tiên đầu tư phát triển hạ
tầng năng lượng bền vững; chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng năng lượng kết nối
khu vực; bảo đảm cung ứng điện an toàn, ổn định, đáp ứng tiêu chí đối với
vùng phụ tải quan trọng và đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng
|
Công ty Điện lực Vĩnh long
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
4.3
|
Triển khai Chương trình mục
tiêu cấp điện nông thôn giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công ty Điện lực
Vĩnh Long và các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
|
4.4
|
Nghiên cứu, đề xuất tích hợp
quy hoạch phát triển điện lực vào Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050 nhằm triển khai các dự án nguồn và lưới điện phù hợp
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công ty Điện lực
Vĩnh Long và các đơn vị có liên quan
|
2021
|
|
4.5
|
Triển khai cơ chế, chính sách
phát triển thị trường năng lượng và cơ chế chính sách khuyến khích thúc đẩy sử
dụng phương tiện, thiết bị hiệu suất cao
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
|
4.6
|
Rà soát, cập nhật danh mục dự
án mời gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên các dự án có liên quan
đến lĩnh vực năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, dự án phát điện phù hợp với
tình hình thực tế của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
4.7
|
Lập danh mục các dự án, công
trình điện cần thu hồi đất hàng năm, gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố phục
vụ xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm
|
Công ty Điện lực Vĩnh Long và các đơn vị ngành điện
|
Sở Công Thương; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên & Môi trường; UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
5
|
Phát
triển khoa học-công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành
năng lượng
|
5.1
|
Nghiên cứu, ứng dụng thành tựu
khoa học, chuyển giao công nghệ mới trong phát triển các nguồn năng lượng mới,
năng lượng tái tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
|
5.2
|
Khuyến khích liên kết giữa lực
lượng nghiên cứu và phát triển khoa học-công nghệ, đổi mới sáng tạo với các
doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực năng lượng thông qua chương
trình khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
5.3
|
Xây dựng lộ trình áp dụng các
biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị trong ngành
năng lượng cũng như những ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều năng lượng
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
6
|
Thực
thi chính sách bảo vệ môi trường ngành năng lượng gắn với mục tiêu giảm phát
thải khí nhà kính, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững
|
6.1
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến, tăng cường thực thi Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả,
các văn bản pháp luật có liên quan đến bảo vệ môi trường ngành năng lượng gắn
với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính, phát triển bền vững. Triển khai thực
hiện các giải pháp thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn
2021-2030 đảm bảo mục tiêu tỷ lệ tiết kiệm năng lượng trên tổng tiêu thụ năng
lượng cuối cùng so với kịch bản phát triển bình thường đạt 5% vào năm 2030 và
khoảng 10% năm 2045 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các hội, đoàn thể; các đơn vị ngành điện
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
6.2
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp giảm phát thải khí nhà kính, đảm bảo thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí
nhà kính từ hoạt động năng lượng so với kịch bản phát triển bình thường ở mức
12% vào năm 2030 và 18% vào năm 2045
|
Sở Công Thương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các đơn vị ngành điện và đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
|
6.3
|
Thực hiện các thủ tục thẩm định
chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án sản
xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, xử lý rác thải và chất thải rắn
thân thiện môi trường theo quy định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương
và đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
6.4
|
Tăng cường kiểm soát theo thẩm
quyền các đối tượng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao, xử lý nghiêm các
vi phạm về lĩnh vực môi trường theo quy định và tuyên truyền các văn bản pháp
luật về môi trường đối với các đối tượng trong ngành năng lượng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị ngành điện và đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
6.5
|
Nghiên cứu, phát triển hoặc ứng
dụng hệ thống quản lý, xử lý chất thải trong sản xuất năng lượng với công nghệ
tiên tiến, phù hợp với điều kiện của tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị ngành
điện và đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|