ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 964/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
06 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CỬ TUYỂN NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG
THÁP THEO ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO NHÂN LỰC CÁC TỈNH, THÀNH VÙNG TÂY NAM BỘ”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
công chức và Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ công văn
số 794/BGDĐT-GDĐH ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
phê duyệt Đề án “Đào tạo nhân lực các tỉnh, thành vùng Tây Nam Bộ”;
Xét đề nghị Sở
Xây dựng tại công văn số 822/SXD-VP ngày 19 tháng 8 năm 2014;
Theo kết luận của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ngày 24 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cử tuyển ngành Xây dựng tỉnh Đồng
Tháp theo Đề án “Đào tạo nhân lực các tỉnh, thành vùng Tây Nam Bộ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP, NC/VX, Phg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Thái
|
QUY CHẾ
CỬ TUYỂN NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG THÁP THEO ĐỀ
ÁN “ĐÀO TẠO NHÂN LỰC CÁC TỈNH, THÀNH VÙNG TÂY NAM BỘ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 964/QĐ-UBND-HC ngày 06/10/2014 của ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi áp dụng
Quy chế này áp dụng trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp theo thời gian thực hiện của Đề án “Đào tạo nhân lực các tỉnh,
thành vùng Tây Nam Bộ”.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đang công tác trong các cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh
Đồng Tháp.
2. Người đã tốt nghiệp Trung học
phổ thông trở lên.
Điều 3.
Ngành đào tạo
1. Kiến trúc;
2. Quy hoạch vùng và đô thị;
3. Kỹ thuật xây dựng;
4. Kỹ thuật đô thị;
5. Thiết kế nội thất;
6. Kiến trúc cảnh quan;
7. Thiết kế đồ họa;
8. Thiết kế đô thị.
Điều 4. Chỉ
tiêu đào tạo
1. Đối với công chức, viên chức:
02 người/năm/huyện, thị xã, thành phố.
2. Đối với thí sinh tự do: không
quá 02 người/huyện, thị xã, thành phố/năm.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, QUY
TRÌNH VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN
Điều 5.
Tiêu chuẩn và điều kiện xét tuyển
1. Đối với trường hợp được cơ quan
nhà nước cử đi học
a) Người được xét đi học phải có
hộ khẩu thường trú tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp;
b) Có thời gian công tác ít nhất
02 năm và không quá 40 tuổi tính đến ngày cử đi học;
c) Đã tốt nghiệp cao đẳng, trung
cấp chuyên nghiệp các ngành xây dựng, giao thông, thủy lợi;
d) Có cam kết sau khi tốt nghiệp
phục vụ tại địa phương ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo.
2. Đối với trường hợp xã hội hóa
a) Người được xét đi học phải có
hộ khẩu thường trú tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp;
b) Học sinh phổ thông đã tốt nghiệp
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hoặc đã dự thi vào một trong các ngành tương
ứng các ngành đào tạo của Quy chế và có kết quả điểm thi ≤ 03 điểm và phải lớn
hơn điểm sàn do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố so với điểm trúng tuyển, điểm
năng khiếu không dưới 05 điểm; các thí sinh được xét lấy từ trên xuống, ưu tiên
những thí sinh có hộ khẩu thường trú tại huyện không có công chức, viên chức
đăng ký đào tạo và tỉnh sẽ không giải quyết việc làm sau khi tốt nghiệp;
c) Người tốt nghiệp cao đẳng, trung
cấp chuyên nghiệp do doanh nghiệp cử đi đào tạo;
d) Người tốt nghiệp trung cấp nghề
đã học và thi tốt nghiệp các môn văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 6. Quy
trình xét tuyển
1. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát nhu cầu, tổng
hợp danh sách đăng ký (đối với trường hợp cử tuyển) để tiến hành xét duyệt danh
sách, lập hồ sơ đề nghị gửi về Sở Xây dựng tổng hợp chậm nhất đến ngày 29 tháng
8.
2. Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ cử
tuyển của Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối
với công chức, viên chức thuộc huyện) và tiếp nhận hồ sơ của thí sinh tự do,
gửi Sở Nội vụ thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Hồ
sơ xét tuyển
1. Phiếu đăng ký dự tuyển;
2. Cam kết của người dự tuyển;
3. Sơ yếu lý lịch;
4. Bản sao có thị thực văn bằng
tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung cấp chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng (nếu có);
5. Bản sao có thị thực học bạ (bảng
điểm);
6. Giấy khám sức khỏe có giá trị
trong vòng 06 tháng;
7. Bản sao có chứng thực hộ khẩu,
CMND;
8. Giấy giới thiệu của cơ quan cử
đi học (đối với trường hợp cơ quan cử đi đào tạo);
9. Biên bản họp Hội đồng cấp huyện
(đối với trường hợp cơ quan cử đi đào tạo);
10. Quyết định của Chủ tịch UBND
cấp huyện xét duyệt danh sách người đi học (đối với trường hợp cơ quan cử đi
đào tạo).
Chương
III
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
Điều 8.
Hình thức, thời gian đào tạo và đối tượng được miễn khóa
học hoàn chỉnh kiến thức được thực hiện theo thông báo tuyển sinh hằng năm của
Trường Đại học Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 9. Địa
điểm đào tạo: Cơ sở đào tạo tại Cần Thơ.
Điều 10.
Kinh phí đào tạo: Không hỗ trợ kinh phí đào tạo cho các đối
tượng.
Chương IV
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA
NGƯỜI ĐI HỌC
Điều 12.
Nghĩa vụ
1. Đối với trường hợp được cơ quan
nhà nước cử đi học
a) Thực hiện quy chế đào tạo, nhiệm
vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch đào tạo của Nhà trường.
b) Chấp hành nội quy, quy định của
Nhà trường và pháp luật của Nhà nước.
c) Chấp hành sự phân công của địa
phương đã cử đi học với thời gian ít nhất là 03 lần thời gian được đào tạo.
d) Trường hợp tự ý bỏ học hoặc bị
buộc thôi học theo quy chế của Trường, tùy theo mức độ phải chịu hình thức kỷ
luật của đơn vị cử đi đào tạo.
e) Đóng kinh phí đào tạo đầy đủ
theo quy định của Nhà trường.
2. Đối với trường hợp xã hội hóa
a) Thực hiện quy chế đào tạo, nhiệm
vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch đào tạo của Nhà trường.
b) Chấp hành nội quy, quy định của
Nhà trường và pháp luật của Nhà nước.
c) Đóng kinh phí đào tạo đầy đủ
theo quy định của Nhà trường.
Điều 13.
Quyền lợi
1. Đối với trường hợp được cơ quan
nhà nước cử đi học
a) Được lãnh nguyên lương và các
chế độ khác theo quy định.
b) Được hưởng học bổng khuyến khích
học tập và học bổng tài trợ theo quy định của Trường Đại học Kiến trúc thành
phố Hồ Chí Minh và các đơn vị tài trợ.
c) Được Nhà trường hỗ trợ kinh phí
nghiên cứu khoa học và các hoạt động văn-thể-mỹ trong thời gian khóa học chính
thức.
2. Đối với trường hợp xã hội hóa
a) Được hưởng học bổng khuyến khích
học tập và học bổng tài trợ theo quy định của Trường Đại học Kiến trúc thành
phố Hồ Chí Minh và các đơn vị tài trợ.
b) Được Nhà trường hỗ trợ kinh phí
nghiên cứu khoa học và các hoạt động văn-thể-mỹ trong thời gian khóa học chính
thức.
c) Được tự do xin việc làm sau khi
ra trường.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a) Tổ chức triển khai quy chế này
đến các địa phương, đơn vị, cá nhân biết, thực hiện.
b) Tổng hợp hồ sơ đăng ký từ Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với công chức, viên
chức thuộc huyện) và tiếp nhận hồ sơ đăng ký của thí sinh tự do.
2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng xét và thống nhất đề xuất trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét quyết định cử
đi học.
b) Rà soát nhu cầu đào tạo chung
của Tỉnh để tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh trong công tác đào tạo, bồi dưỡng
theo từng giai đoạn.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
Chỉ đạo phòng Nội vụ hoặc phòng
Kinh tế hạ tầng, phòng Quản lý đô thị làm đầu mối, tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
của các đơn vị và tiến hành lập hồ sơ gửi về Sở Xây dựng tổng hợp.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh với Sở Xây dựng để tổng hợp, trình Ủy ban
nhân dân Tỉnh bổ sung, điều chỉnh Quy chế cho phù hợp với điều kiện thực tế./.