ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 961/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 11 tháng 05 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CHO CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Căn cứ Thông báo số 280-TB/TU ngày
10 tháng 3 năm 2020 của Ban Thường vụ Thành ủy; Công văn số 103/HĐND-TT ngày 13
tháng 4 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Công văn số 1201/STC-QLG&CS ngày 27 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 và khoản 6
Điều 17 của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ.
Quyết định này không áp dụng: đối với
tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đóng trên địa bàn thành phố; đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; xe ô tô chuyên dùng trong
lĩnh vực y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP;
xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù theo quy định tại khoản 7 Điều
17 của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP.
Các quy định khác về tiêu chuẩn, định
mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại các cơ quan, đơn vị không
nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công, Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ, Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính
và các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng
sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước
(sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của thành
phố Cần Thơ.
Điều 2. Nguyên tắc
áp dụng tiêu chuẩn, định mức và sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ
vào tiêu chuẩn, định mức (số lượng, chủng loại) quy định tại Quyết định này đề
xuất với cơ quan có thẩm quyền để bố trí xe ô tô chuyên dùng theo quy định.
2. Việc bố trí, trang bị, thay thế xe
ô tô chuyên dùng không được vượt quá số xe quy định tại Quyết định này; nghiêm
cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này vào việc
riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức,
cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị đang
quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng hiện có phù hợp với tiêu chuẩn, định mức tại
Quyết định này thì tiếp tục quản lý, sử dụng; số xe này được tính trong tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng được ban hành. Trường hợp xe ô tô
chuyên dùng hiện có không phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được ban hành thì thực
hiện xử lý theo các hình thức quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
và các văn bản pháp luật quy định.
4. Trường hợp các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có sáp nhập, đổi tên thì tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của
đơn vị mới sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định căn cứ
theo chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực tế của đơn vị; đồng thời đảm bảo không
vượt quá tổng số xe theo tiêu chuẩn, định mức của các đơn vị trước khi sáp nhập,
đổi tên đã được quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Xe ô tô chuyên dùng quy định tại
Quyết định này bao gồm:
- Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe chở
tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu,...).
- Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc
xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết
bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh tra giao
thông, xe phục vụ tang lễ,...).
- Xe ô tô tải.
- Xe ô tô bán tải.
- Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá).
- Về đối tượng sử dụng, chủng loại, số
lượng: được quy định theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Về mức giá:
Căn cứ tính chất công việc, nhu cầu sử
dụng của cơ quan, đơn vị; khả năng cân đối ngân sách (bao gồm nguồn kinh phí được
phép sử dụng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị) và giá thị trường tại từng thời điểm;
trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức quy
định tại Phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định này, Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét quyết định mức giá (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng
nhân dân thành phố) trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính để đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả.
3. Đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư: Thủ trưởng đơn vị ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số
lượng, mức giá) tại đơn vị (trừ xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại khoản
7 Điều 17 của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ).
4. Hàng năm, các cơ quan, tổ chức,
đơn vị được giao nhiệm vụ cần phải bố trí xe chuyên dùng (không vượt quá số
lượng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) đề xuất trang
bị (số lượng, chủng loại, mức giá). Căn cứ vào hoạt động cụ thể của từng cơ
quan, tổ chức, đơn vị có yêu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng và dự toán ngân
sách được duyệt hàng năm; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc
mua sắm xe ô tô chuyên dùng theo quy định hiện hành đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định
này.
Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực
hiện việc mua mới, thu hồi, điều chuyển, thanh lý xe ô tô chuyên dùng theo thẩm
quyền.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thực hiện việc bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn,
định mức tại Quyết định này; có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, sử dụng xe
ô tô chuyên dùng theo đúng Quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này điều chỉnh mục B, mục C tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2386/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên
dùng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị cấp thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- TTTU, TT. HĐND;
- UBND TP(1);
- Như Điều 5;
- VP UBND thành phố (2,3B);
- Cổng Thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT, XL
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ
CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Quyết định số: 961/QĐ-UBND ngày 11/ 5 /2020 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Số
xe ô tô chuyên dùng tối đa được trang bị theo NĐ 04/2019/NĐ-CP
|
Mục
đích, lý do, nhu cầu sử dụng
|
Số
lượng (chiếc)
|
Chủng
loại xe ô tô chuyên dùng
|
|
Tổng cộng (l+II)
|
85
|
|
|
I
|
Các đơn vị
cấp thành phố
|
74
|
|
|
1
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
1.1
|
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng Cần Thơ
|
4
|
1 xe
tải cẩu, 3 xe bán tải
|
Phục vụ công tác kiểm định, hiệu
chuẩn đo lường lấy mẫu thử nghiệm
|
1.2
|
Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học
và công nghệ
|
1
|
xe
bán tải
|
Vận chuyển thiết bị để chuyển giao
lắp đặt thử nghiệm, trưng bày từ nơi sản xuất đến nơi ứng dụng
|
1.3
|
Trung tâm Thông tin Khoa học và
Công nghệ
|
1
|
xe
bán tải
|
Vận chuyển thiết bị phục vụ tuyên
truyền, phổ biến thông tin về khoa học và công nghệ; vận chuyển sản phẩm tham
gia trưng bày tại hội chợ công nghệ
|
1.4
|
Vườn ươm công nghệ công nghiệp
VN-Hàn Quốc
|
1
|
xe
bán tải
|
Vận chuyển vật tư, trang thiết bị
phục vụ công tác bảo trì, sửa chữa máy nông nghiệp; vận chuyển máy nông nghiệp
đến các hợp tác xã
|
2
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
2.1
|
Chi cục Thủy sản
|
2
|
xe
bán tải
|
Kiểm tra lấy mẫu phân tích các chỉ
tiêu về an toàn thực phẩm; mẫu phải được bảo quản bằng thùng lạnh
|
2.2
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
3
|
xe
bán tải
|
Vận chuyển vật tư, hóa chất tiêu độc
khử trùng; vận chuyển vắc xin và mẫu xét nghiệm; mẫu phải được bảo quản bằng
thùng lạnh chuyên dùng; phòng chống bệnh dại (xử lý chó chạy rong)
|
2.3
|
Chi cục Thủy lợi
|
1
|
xe
bán tải
|
Vận chuyển trang thiết bị phục vụ
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
2.4
|
Chi cục Trồng trọt và BV thực vật
|
1
|
xe
bán tải
|
Lấy mẫu sâu bệnh trên đồng ruộng, lấy
mẫu thuốc BVTV, phân bón, lấy mẫu kiểm dịch thực vật nội địa
|
2.5
|
Chi cục Kiểm lâm
|
1
|
xe
bán tải
|
Vận chuyển dụng cụ, các loài động vật
hoang dã đến nơi bảo tồn và các trạm cứu hộ
|
2.6
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản
|
1
|
xe
bán tải
|
Kiểm tra lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu
về an toàn thực phẩm: mẫu phải được bảo quản bằng thùng lạnh
|
2.7
|
Trung tâm Nước sạch và VSMTNT
|
2
|
xe tải
|
Chuyên chở và cấp vật tư (đường ống
cấp nước, phụ kiện cấp nước, thiết bị...) cho các trạm cấp nước công thôn
|
2.8
|
Trung tâm Giống cây trồng vật nuôi,
thủy sản
|
2
|
1 xe
tải;
1 xe
bán tải
|
Vận chuyển giống cây trồng, vật
nuôi, giống thủy sản
|
2.9
|
Trung tâm giống thủy sản cấp I
|
2
|
1 xe
tải;
1 xe
bán tải
|
Vận chuyển cá bột, thu mẫu để phân tích,
mẫu phải bảo quản bằng thùng lạnh chuyên dùng
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
3.1
|
Trường dạy trẻ khuyết tật
|
1
|
xe
29 chỗ
|
Phục vụ chở học sinh khuyết tật
|
4
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
|
|
|
4.1
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và
truyền thông Cần Thơ
|
1
|
xe
bán tải
|
Vận chuyển thiết bị mạng, kiểm tra
khắc phục sự cố đường truyền mạng; hỗ trợ, bảo trì các phần mềm ứng dụng tại
quận, huyện, xã, phường và các Sở, ngành
|
5
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
5.1
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy (đổi tên từ
TT Chữa bệnh - Giáo dục LĐXH & Qlý sau cai nghiện)
|
1
|
1 xe
tải
|
Vận chuyển trang thiết bị, đồ dùng
sinh hoạt cho đối tượng cai nghiện ma túy
|
5.2
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
1
|
xe
bán tải
|
Chở thiết bị, hồ sơ để tập huấn,
giám sát, phúc tra tình hình thu thập và xử lý thông tin cung lao động
|
5.3
|
Trường Trung cấp nghề Thới Lai
|
1
|
xe
bán tải
|
Phục vụ vận chuyển vật tư, thiết bị
dạy nghề ở xã, phường, thị trấn
|
6
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
6.1
|
Bảo tàng
|
1
|
1 xe
bán tải
|
Chuyên chở hiện vật sưu tầm phục vụ
công tác bảo tồn, bảo tàng, gìn giữ và phát huy di sản văn hóa của dân tộc
|
6.2
|
Thư viện
|
1
|
xe
lưu động đa phương tiện (3,5 tấn)
|
Vận chuyển máy móc, trang thiết bị,
sách, báo phục vụ lưu động ngoài thư viện
|
6.3
|
Nhà hát Tây Đô
|
2
|
1 xe
tải;
1 xe
34 chỗ
|
Chuyên chở diễn viên, trang phục, đạo
cụ phục vụ các buổi biểu diễn nghệ thuật; vận chuyển các thiết bị âm thanh,
ánh sáng, đạo cụ và cảnh trí đến nơi biểu diễn
|
6.4
|
Trung tâm Văn hóa thành phố
|
3
|
1 xe
tải;
1 xe
bán tải; 1 xe 29 chỗ
|
Chuyên chở trang thiết bị, đạo cụ trong
các hoạt động thông tin, tuyên truyền lưu động; vận chuyển trang thiết bị âm
thanh, ánh sáng phục vụ cho các hội thi, hội diễn; Chở diễn viên, nhạc công
phục vụ cho các hội thi, hội diễn
|
6.5
|
Trung tâm Thể dục thể thao TPCT
|
2
|
1 xe
bán tải; 1 xe 47 chỗ
|
Đưa đón vận động viên đi thi đấu,
đưa các đoàn đi công tác, chở dụng cụ thi đấu và tổ chức thi đấu, xe hậu cần
theo đội đua xe đạp
|
6.6
|
Trường Trung cấp Thể dục thể thao
|
1
|
xe
29 chỗ
|
Chuyên chở giáo viên, học viên và vận
động viên tập huấn và thi đấu
|
6.7
|
Trường phổ thông năng khiếu thể dục
thể thao
|
1
|
xe
34 chỗ
|
Chuyên chở giáo viên, học viên và vận
động viên tập huấn và thi đấu
|
6.8
|
Trung tâm Phát triển du lịch thành
phố
|
1
|
xe
bán tải
|
Phục vụ quảng bá, xúc tiến, phát
triển du lịch thành phố Cần Thơ
|
7
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
|
|
7.1
|
Thanh tra Sở GTVT
|
12
|
11
xe bán tải;
1 xe
cân lưu động
|
Phục vụ thanh tra, kiểm tra, xử lý vi
phạm hành chính bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Cần
Thơ
|
7.2
|
Cảng vụ đường Thủy nội địa TPCT
|
1
|
xe
bán tải
|
Phục vụ ctác kiểm tra, quản lý cảng,
bến thủy nội địa trên địa bàn và quan hệ công tác với các địa phương khác
|
7.3
|
Đoạn Quản lý giao thông thủy bộ
|
2
|
1 xe
tải 1 xe lu
|
Phục vụ thi công các công trình;
công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên các tuyến đường do TP quản lý
|
7.4
|
Ban Quản lý và điều hành vận tải
hành khách công cộng
|
1
|
xe cẩu
|
Làm phương tiện cứu hộ, cứu nạn; cẩu
và lắp đặt nhà chờ và trạm dừng xe buýt; phục vụ công tác kiểm soát bến, trạm
và lắp đặt báo hiệu
|
8
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
8.1
|
Trung tâm giám định chất lượng XD (TT
Kiểm định và Quy hoạch XD cũ)
|
2
|
1 xe
bán tải;
1 xe
tải có cần trục
|
Phục vụ công tác thí nghiệm và kiểm
định công trình
|
8.2
|
Thanh tra Sở Xây dựng
|
1
|
Xe
bán tải
|
Chở thiết bị thanh tra, kiểm tra
giám định XD
|
9
|
Sở Tài nguyên môi trường
|
|
|
|
9.1
|
Chi Cục Bảo vệ môi trường
|
1
|
Xe
bán tải
|
Vận chuyển các máy đo và dụng cụ lấy
mẫu để phục vụ công tác kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường trên địa bàn
thành phố
|
9.2
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
1
|
Xe bán tải
|
Vận chuyển giấy CNQSDĐ tại chi nhánh
09 quận, huyện; vận chuyển máy đo đạc để phục vụ việc đo đạc đăng ký đất đai,
chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai
|
9.3
|
Trung tâm quan trắc tài nguyên và
môi trường
|
1
|
Xe
bán tải
|
Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư
để thu mẫu quan trắc môi trường
|
10
|
Đài Phát thanh & Truyền hình
|
6
|
3 xe
PTTH; 3 xe bán tải
|
Phục vụ phát thanh truyền hình, xe
thu hình lưu động (03 xe); Vận chuyển máy móc thiết bị đi tác nghiệp (03 xe
bán tải)
|
11
|
Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật
|
1
|
xe
29 chỗ
|
Phục vụ công tác hướng nghiệp tuyển
sinh tại các trường THPT khu vực ĐBSCL và chuyên chở máy móc thiết bị phục vụ
thực hành nghề nghiệp các khối ngành kỹ thuật
|
12
|
Trường Cao đẳng nghề
|
1
|
xe
29 chỗ
|
Chở trang thiết bị, mô hình dạy nghề,
dây chuyền và các qui trình công nghệ và cán bộ giáo viên trường đến các trường
THPT và THCS để hướng nghiệp cho học sinh; Tham gia hội chợ việc làm; Đưa
HSSV đến doanh nghiệp thực tập tốt nghiệp cuối khóa.
|
13
|
Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật
Cần Thơ (trước đây thuộc Sở VHTTDL)
|
1
|
xe
29 chỗ
|
Phục vụ công tác đào tạo, tuyển
sinh tại các xã, huyện trong và ngoài thành phố
|
14
|
TT Xúc tiến Đầu tư- TM và Hội chợ
triển lãm Cần Thơ
|
1
|
xe
bán tải
|
Vận chuyển hàng hóa, trang thiết bị,
công cụ dụng cụ phục vụ công tác xúc tiến thương mại tại các tỉnh, thành phố
theo chỉ đạo của UBND thành phố
|
15
|
Ban An toàn giao thông
|
1
|
xe
bán tải
|
Phục vụ công tác tuyên truyền an
toàn giao thông trên địa bàn thành phố
|
16
|
Hội Chữ thập đỏ
|
1
|
xe
29 chỗ
|
Thực hiện chương trình, dự án nhân
đạo cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, dễ bị tổn thương và vận
chuyển các vật dụng, nhu yếu phẩm cần thiết khi tổ chức các sự kiện vì mục tiêu
nhân đạo, thiện nguyện trên địa bàn TP.Cần Thơ
|
17
|
Ban Quản lý các khu chế xuất
& Công nghiệp
|
1
|
xe tải
|
Phục vụ công tác tuyên truyền, giám
sát, kiểm tra môi trường, vận chuyển thiết bị quan trắc nước thải, công tác kiểm
soát ô nhiễm và xúc tiến đầu tư
|
II
|
Các đơn vị
cấp quận, huyện
|
11
|
|
|
1
|
Quận Ninh Kiều
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và
truyền thanh quận Ninh Kiều
|
1
|
xe tải
(hoặc
bán tải)
|
Phục vụ các sự kiện, hội thi, lưu diễn
nghệ thuật và công tác tuyên truyền
|
|
Nhà Văn hóa thiếu nhi quận Ninh Kiều
|
1
|
xe
trên 16 chỗ
|
Phục vụ các hội thi, công tác tuyên
truyền, cổ động
|
|
Trường Tương lai quận Ninh Kiều
|
1
|
xe
30 chỗ
|
Phục vụ cho học sinh khuyết tật
|
2
|
Quận Bình Thủy
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và
truyền thanh quận Bình Thủy
|
1
|
xe
bán tải
|
Phục vụ công tác tuyên truyền,
thông tin lưu động, văn nghệ Hội thi, hội diễn
|
3
|
Quận
Cái Răng
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và
truyền thanh quận Cái Răng
|
1
|
xe
bán tải
|
Phục vụ công tác tuyên truyền,
thông tin lưu động; công tác quảng bá phát triển du lịch
|
4
|
Quận Ô Môn
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và truyền
thanh quận Ô Môn
|
1
|
xe tải
|
Vận chuyển âm thanh làm sân khấu lắp
ráp cho hoạt động tuyên truyền lưu động
|
5
|
Quận Thốt Nốt
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và
truyền thanh quận Thốt Nốt
|
1
|
xe
bán tải
|
Phục vụ công tác tuyên truyền,
thông tin lưu động
|
6
|
Huyện Thới Lai
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và
truyền thanh huyện Thới Lai
|
1
|
xe tải
|
Phục vụ hội thi, hội diễn các hoạt
động nghệ thuật
|
7
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và
truyền thanh huyện Vĩnh Thạnh
|
1
|
xe
bán tải
|
Phục vụ công tác thông tin lưu động,
hội thi, hội diễn các hoạt động nghệ thuật
|
8
|
Huyện Cờ Đỏ
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và truyền
thanh huyện Cờ Đỏ
|
1
|
Xe tải
(sân khấu)
|
Vận chuyển các thiết bị âm thanh
làm sân khấu lắp ráp cho công tác tuyên truyền lưu động trên địa bàn huyện
|
9
|
Huyện Phong Điền
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và truyền
thanh huyện Phong Điền
|
1
|
xe
bán tải
|
Phục vụ công tác thông tin lưu động,
hội thi, hội diễn các hoạt động nghệ thuật
|