Quyết định 953/QĐ-UB năm 1979 quy định mức thu nhập bình quân nhân khẩu ở thành phố để tính thuế đối với cơ sở kinh doanh loại nhỏ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 953/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 29/03/1979 |
Ngày có hiệu lực | 29/03/1979 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Mai Chí Thọ |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 953/QĐ-UB |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 1979 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU NHẬP BÌNH QUÂN NHÂN KHẨU Ở THÀNH PHỐ ĐỂ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH LOẠI NHỎ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
- Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp ngày 27 tháng
10 năm 1962;
- Thi hành quyết định số 327/CP ngày 30-12-1978 của Hội đồng Chính phủ về việc vận
dụng chính sách thuế ở miền Bắc để thi hành ở miền Nam (khoản 2 điều 4),
- Căn cứ Thông tư số 03/TC-CTN ngày 12-1-1979 của Bộ Tài chánh hướng dẫn vịêc thực
hiện các quy định về thuế công thương nghiệp ở miền Nam;
- Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Tài chánh thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay quy định mức thu nhập bình quân nhân khẩu làm tiêu chuẩn để miễn thuế đối với hộ kinh doanh công thương nghiệp và phục vụ nhỏ, cá thể cho từng ngành nghề ở thành phố như sau:
Ngành nghề |
Mức thu nhập bình quân nhân khẩu |
A- Các ngành sản xuất, sửa chữa, vận tải, xây dựng, phục vụ, ăn uống: - Ngành nghề đòi hỏi có kỹ thuật, lao động nặng nhọc, độc hại, sản xuất phụ tùng thay thế, phục vụ nông nghiệp, vận tải, kiến trúc, chăn nuôi |
28đ |
- Ngành nghề sản xuất khác và phục vụ, ăn uống |
25đ |
B- Ngành nghề thương nghiệp: - Kinh doanh những mặt hàng phục vụ đời sống hàng ngày, hàng tươi sống, nông lâm thổ sản, hàng thủ công |
25đ |
- Kinh doanh những mặt hàng khác |
20đ |
Điều 2.- Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Giám đốc Sở Tài chánh, Công nghiệp, Lâm nghiệp, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Văn hoá và thông tin, Thương nghiệp,… Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |