Quyết định 95/QĐ-VSD năm 2017 về quy chế Thành viên bù trừ do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
Số hiệu | 95/QĐ-VSD |
Ngày ban hành | 23/03/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/05/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Trung tâm Lưu ký Chứng khoán |
Người ký | Dương Văn Thanh |
Lĩnh vực | Chứng khoán |
TRUNG TÂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/QĐ-VSD |
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN BÙ TRỪ
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 05 năm 2015 của chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh và Thông tư số 23/2017/TT-BTC ngày 16 tháng 03 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BTC;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 1384/UBCK-PTTT ngày 16 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế Thành viên bù trừ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Bù trừ và Thanh toán Giao dịch Chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Thành viên bù trừ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2017.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Bù trừ và Thanh toán Giao dịch Chứng khoán, Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM
ĐỐC |
THÀNH
VIÊN BÙ TRỪ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 95/QĐ-VSD ngày 23 tháng 03 năm 2017 của
Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
Quy chế này quy định các nội dung liên quan đến thành viên bù trừ của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD), bao gồm:
- Đăng ký thành viên bù trừ.
- Quyền và nghĩa vụ của thành viên bù trừ.
- Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ.
- Xử lý vi phạm của thành viên bù trừ.
- Chế độ báo cáo của thành viên bù trừ.
1. Hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ bao gồm:
a. Giấy đăng ký thành viên bù trừ (Mẫu 01/PS-TVBT của Quy chế này);
b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN) cấp;
TRUNG TÂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/QĐ-VSD |
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN BÙ TRỪ
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 05 năm 2015 của chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh và Thông tư số 23/2017/TT-BTC ngày 16 tháng 03 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BTC;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 1384/UBCK-PTTT ngày 16 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế Thành viên bù trừ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Bù trừ và Thanh toán Giao dịch Chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Thành viên bù trừ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2017.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Bù trừ và Thanh toán Giao dịch Chứng khoán, Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM
ĐỐC |
THÀNH
VIÊN BÙ TRỪ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 95/QĐ-VSD ngày 23 tháng 03 năm 2017 của
Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định các nội dung liên quan đến thành viên bù trừ của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD), bao gồm:
- Đăng ký thành viên bù trừ.
- Quyền và nghĩa vụ của thành viên bù trừ.
- Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ.
- Xử lý vi phạm của thành viên bù trừ.
- Chế độ báo cáo của thành viên bù trừ.
Chương II
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN BÙ TRỪ
Điều 2. Hồ sơ và thủ tục đăng ký thành viên bù trừ
1. Hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ bao gồm:
a. Giấy đăng ký thành viên bù trừ (Mẫu 01/PS-TVBT của Quy chế này);
b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN) cấp;
c. Bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận tư cách thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh do Sở giao dịch Chứng khoán (sau đây viết tắt là SGDCK) cấp (đối với công ty chứng khoán);
d. Danh sách thành viên Ban Giám đốc/Tổng giám đốc phụ trách và tối thiểu hai (02) nhân viên nghiệp vụ phụ trách hoạt động bù trừ thanh toán chứng khoán phái sinh có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên môn về kinh tế, tài chính, kế toán kèm theo mẫu chữ ký, mẫu dấu (Mẫu 02/PS-TVBT của Quy chế này), trong đó nhân viên nghiệp vụ đã hoàn thành chương trình tập huấn về bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của VSD;
e. Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh các nhân viên nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.
2. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, VSD gửi văn bản thông báo chấp thuận nguyên tắc việc đăng ký thành viên bù trừ cho tổ chức liên quan (Mẫu 03/PS-TVBT của Quy chế này). Trường hợp không chấp thuận, VSD gửi văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
3. VSD cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ (Mẫu 04/PS-TVBT của Quy chế này) và ký kết Hợp đồng ủy thác và cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh (Mẫu 05/PS-TVBT của Quy chế này) trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức xin đăng ký làm thành viên bù trừ hoàn thành đóng góp Quỹ bù trừ, kết nối với hệ thống bù trừ, thanh toán của VSD theo quy định và gửi VSD văn bản đăng ký tài khoản nhận tiền rút ký quỹ, thanh toán, nhận hoàn trả khoản đóng góp Quỹ bù trừ (Mẫu 06/PS-TVBT của Quy chế này) (căn cứ vào dấu bưu điện hoặc ngày ký nhận trên sổ công văn tại VSD).
4. Tổ chức đăng ký làm thành viên bù trừ sau khi được VSD chấp thuận sẽ sử dụng chính số hiệu thành viên lưu ký làm số hiệu thành viên bù trừ.
Điều 3. Thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ
1. Trường hợp thay đổi, bổ sung nhân sự, thành viên bù trừ phải gửi văn bản thông báo cho VSD chậm nhất trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày việc thay đổi có hiệu lực, đồng thời gửi kèm:
a. Văn bản đăng ký mẫu chữ ký của thành viên Ban Giám đốc/Tổng giám đốc mới (Mẫu 02/PS-TVBT của Quy chế này) trong trường hợp thay đổi bổ sung nhân sự là thành viên Ban Giám đốc/Tổng giám đốc phụ trách hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh; hoặc
b. Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh nhân viên nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Quy chế này trong trường hợp thay đổi bổ sung nhân sự là nhân viên nghiệp vụ.
2. Khi có sự thay đổi thông tin về tên công ty/ngân hàng, địa chỉ nơi đặt trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật, vốn điều lệ, VSD cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ sửa đổi cho thành viên bù trừ (Mẫu 07/PS-TVBT của Quy chế này) trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày VSD cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký sửa đổi liên quan.
3. Trường hợp thay đổi loại thành viên từ thành viên bù trừ trực tiếp sang thành viên bù trừ chung hoặc ngược lại, VSD cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ sửa đổi cho thành viên bù trừ (Mẫu 07/PS-TVBT của Quy chế này) trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày thành viên bù trừ hoàn thành các việc sau:
a. Gửi VSD văn bản đề nghị thay đổi loại thành viên bù trừ kèm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh (điều chỉnh) do UBCKNN cấp;
b. Nộp bổ sung Quỹ bù trừ (trường hợp còn thiếu so với quy định) khi thay đổi từ thành viên bù trừ trực tiếp sang thành viên bù trừ chung;
c. Thanh lý toàn bộ vị thế, ký quỹ và hoàn tất nghĩa vụ thanh toán trên các tài khoản của thành viên không bù trừ và khách hàng của thành viên không bù trừ ủy thác (nếu có) trong trường hợp thay đổi từ thành viên bù trừ chung sang thành viên bù trừ trực tiếp. Việc thanh lý được thực hiện thông qua giao dịch đóng vị thế hoặc yêu cầu chuyển khoản tất toán vị thế theo quy định tại Quy chế Ký quỹ, Bù trừ và Thanh toán chứng khoán phái sinh.
Điều 4. Quyền, nghĩa vụ của thành viên bù trừ
1. Quyền và nghĩa vụ của thành viên bù trừ được quy định tại Nghị định số 42/2015/NĐ-CP và Thông tư số 11/2016/TT-BTC.
2. Thành viên bù trừ có nghĩa vụ tuân thủ các quy định tại Quy chế này và điều khoản Hợp đồng ủy thác và cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh ký kết với VSD.
Chương III
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH VIÊN BÙ TRỪ
Điều 5. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ
1. Hết thời hạn tạm thời đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh mà thành viên bù trừ không khắc phục được vi phạm theo yêu cầu của VSD;
2. Bị UBCKNN thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh;
3. Bị SGDCK ra quyết định chấm dứt tư cách thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh.
Điều 6. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ
1. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của UBCKNN về việc tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh hoặc ngày VSD nhận được văn bản chấp thuận của UBCKNN về việc thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ theo đề nghị của VSD đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này, VSD sẽ thực hiện:
a. Ngừng cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động bù trừ, thanh toán cho tổ chức bị thu hồi, ngoại trừ các trường hợp sau:
- Hoạt động bù trừ cho các giao dịch đối ứng để đóng vị thế, thanh toán lãi lỗ vị thế hàng ngày hoặc thanh toán đáo hạn cho các vị thế hiện có trên tài khoản;
- Chuyển khoản tất toán vị thế, ký quỹ theo yêu cầu của nhà đầu tư từ thành viên bù trừ bị thu hồi sang thành viên bù trừ thay thế;
- Hoàn trả ký quỹ do đóng vị thế.
b. Chốt và thông báo cho thành viên bù trừ bị thu hồi thông tin về số dư vị thế, ký quỹ của các tài khoản hiện có tại thành viên bù trừ bị thu hồi.
Trường hợp có sự sai lệch giữa thông tin, dữ liệu do VSD cung cấp với thông tin tại thành viên bù trừ, thành viên bù trừ gửi văn bản thông báo đến VSD để kiểm tra, đối chiếu vào ngày làm việc liền kề ngay sau ngày nhận được thông báo từ VSD.
2. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản về việc ngừng cung cấp dịch vụ bù trừ thanh toán chứng khoán phái sinh của VSD, thành viên bù trừ bị thu hồi phải công bố thông tin đó đến toàn bộ nhà đầu tư để làm thủ tục đóng hoặc tất toán vị thế, ký quỹ sang thành viên bù trừ khác. Thời gian VSD thực hiện chuyển khoản tất toán vị thế, ký quỹ theo yêu cầu của nhà đầu tư tối đa là ba mươi (30) ngày kể từ ngày ngừng cung cấp dịch vụ. Hồ sơ tất toán tài khoản theo yêu cầu nhà đầu tư được quy định tại Quy chế hoạt động ký quỹ, bù trừ và thanh toán chứng khoán phái sinh do VSD ban hành.
3. Sau thời hạn nêu tại Khoản 2 Điều này, đối với vị thế, ký quỹ của các khách hàng chưa tất toán tại thành viên bù trừ bị thu hồi, thành viên bù trừ bị thu hồi có trách nhiệm thỏa thuận, xác lập thành viên bù trừ thay thế. Trường hợp không thể thực hiện được, VSD có quyết định chỉ định thành viên bù trừ thay thế tiếp nhận vị thế, ký quỹ của các khách hàng (ngoại trừ các tài khoản của khách hàng đang xảy ra một trong các tình trạng: có tranh chấp về tài sản ký quỹ, vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, vi phạm giới hạn vị thế và mất khả năng thanh toán).
4. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày VSD cung cấp danh sách khách hàng chưa tất toán tại thành viên bù trừ bị thu hồi, thành viên bù trừ thay thế tiến hành mở tài khoản ký quỹ cho từng nhà đầu tư và cập nhật thông tin tài khoản cho VSD để VSD thực hiện chuyển khoản.
5. Việc chuyển khoản quy định tại Khoản 4 Điều này chỉ được thực hiện đối với các tài khoản không có tranh chấp về tài sản ký quỹ, không vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, giới hạn vị thế, mất khả năng thanh toán và các nghĩa vụ dân sự giữa khách hàng và thành viên bù trừ bị thu hồi theo cam kết của thành viên bù trừ bị thu hồi. Thành viên bù trừ bị thu hồi có nghĩa vụ thông báo cho khách hàng việc chỉ định thành viên bù trừ thay thế.
Trường hợp có tranh chấp về tài sản ký quỹ, vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, giới hạn vị thế, mất khả năng thanh toán, VSD thực hiện/yêu cầu thành viên bù trừ bị thu hồi thực hiện đóng vị thế bắt buộc và hoàn trả tài sản ký quỹ cho nhà đầu tư.
6. Trình tự, thủ tục chuyển khoản tất toán vị thế, ký quỹ được quy định tại Quy chế Ký quỹ, bù trừ và thanh toán chứng khoán phái sinh.
7. Sau khi thành viên bù trừ bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ hoàn thành việc tất toán tài khoản tự doanh (nếu có) và tất toán toàn bộ tài khoản của khách hàng mở tại tổ chức đó hoặc hoàn tất chuyển khoản toàn bộ vị thế và tài sản ký quỹ liên quan của khách hàng sang thành viên bù trừ khác (không còn số dư tiền và chứng khoán trên tài khoản ký quỹ tại VSD) và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với VSD, VSD hoàn trả lại số tiền/ chứng khoán thành viên bù trừ đã đóng góp vào Quỹ bù trừ, bao gồm gốc và lãi theo quy định tại Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ bù trừ do VSD ban hành đồng thời ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ đối với thành viên bù trừ đó và thực hiện công bố thông tin ra thị trường.
Chương IV
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TẠM NGỪNG CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN BÙ TRỪ
Điều 7. Các hình thức xử lý vi phạm đối với thành viên bù trừ
1. VSD áp dụng các hình thức xử lý vi phạm sau đây đối với thành viên bù trừ tùy theo mức độ vi phạm quy chế hoạt động nghiệp vụ của VSD:
a. Nhắc nhở bằng văn bản;
b. Khiển trách;
c. Tạm thời đình chỉ hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ;
d. Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ.
2. Hình thức xử lý tại các Điểm b, c và d Khoản 1 Điều này sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của VSD và báo cáo UBCKNN. Thành viên bù trừ bị xử lý vi phạm có trách nhiệm công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của chính thành viên bù trừ.
3. Việc xử lý vi phạm tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này không áp dụng đối với các thành viên bù trừ đang trong quá trình xử lý thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ.
Điều 8. Nhắc nhở bằng văn bản
1. VSD áp dụng hình thức nhắc nhở bằng văn bản đối với thành viên bù trừ trong các trường hợp sau:
a. Không nộp đủ nghĩa vụ đóng góp Quỹ bù trừ theo thời hạn thông báo của VSD;
b. Có hai (02) lần trong vòng một (01) tháng để xảy ra vi phạm quy định tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ trên tài khoản nhà đầu tư;
c. Có hai (02) lần trong vòng một (01) tháng để xảy ra vi phạm quy định giới hạn vị thế trên tài khoản nhà đầu tư;
d. Không hoàn tất việc giảm số hợp đồng tương lai vượt giới hạn vị thế sau hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo vi phạm của VSD;
e. Không thực hiện bổ sung tài sản ký quỹ hoặc đóng vị thế để làm giảm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ sau một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo vi phạm của VSD;
g. Mất khả năng thanh toán với nghĩa vụ thanh toán thiếu hụt không vượt quá số dư tài sản ký quỹ có thể sử dụng của chính thành viên bù trừ đó tại thời điểm xác định mất khả năng thanh toán (bao gồm tài sản ký quỹ trên tài khoản nhà đầu tư mất khả năng thanh toán và tài sản ký quỹ tự doanh);
h. Không chứng minh được khả năng thanh toán dẫn đến hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ được thực hiện dưới hình thức thanh toán tiền;
i. Không nộp đủ tiền dịch vụ liên quan đến hoạt động bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh theo quy định cho VSD đúng thời hạn theo thông báo của VSD.
2. Đối với các lỗi tổng hợp theo tháng quy định tại Điểm b, c, Khoản 1 Điều này, VSD gửi công văn nhắc nhở cho thành viên bù trừ liên quan chậm nhất vào ngày làm việc thứ hai của tháng tiếp theo.
Đối với các lỗi phát sinh quy định tại Điểm a, d, e, g, h và i Khoản 1 Điều này, VSD gửi công văn nhắc nhở cho thành viên bù trừ liên quan trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày phát sinh.
Điều 9. Khiển trách
1. VSD ra quyết định khiển trách đối với thành viên bù trừ trong các trường hợp sau:
a. Không nộp đủ nghĩa vụ đóng góp Quỹ bù trừ sau năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của VSD;
b. Có ba (03) lần trong vòng một (01) tháng để xảy ra vi phạm quy định tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ trên tài khoản nhà đầu tư;
c. Có ba (03) lần trong vòng một (01) tháng để xảy ra vi phạm quy định giới hạn vị thế trên tài khoản nhà đầu tư;
d. Không hoàn tất việc giảm số hợp đồng tương lai vượt giới hạn vị thế sau ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo vi phạm của VSD;
e. Không thực hiện bổ sung tài sản ký quỹ hoặc đóng vị thế để làm giảm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ sau hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo vi phạm của VSD;
g. Có hai (02) lần trong vòng một (01) tháng bị VSD nhắc nhở bằng văn bản do các vi phạm trong hoạt động nghiệp vụ về bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh;
h. Mất khả năng thanh toán với nghĩa vụ thanh toán thiếu hụt vượt quá số dư tài sản ký quỹ có thể sử dụng của chính thành viên bù trừ tại thời điểm xác định mất khả năng thanh toán, tuy nhiên, phần hỗ trợ từ Quỹ bù trừ không vượt quá số dư tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ đó;
i. Không chuyển đủ khoản tiền bồi thường đúng hạn theo quy định tại Quy chế ký quỹ, bù trừ và thanh toán chứng khoán phái sinh;
k. Không hoàn trả đủ tiền hỗ trợ thanh toán từ Quỹ bù trừ sau hai (02) ngày làm việc kể từ ngày sử dụng;
l. Không cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin về tài khoản, thông tin được yêu cầu báo cáo theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Quy chế này đúng thời hạn theo yêu cầu của VSD;
m. Không nộp đủ tiền dịch vụ liên quan đến hoạt động bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh theo quy định cho VSD trong vòng hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của VSD.
2. Đối với các lỗi tổng hợp theo tháng quy định tại Điểm b, c, g Khoản 1 Điều này, VSD gửi quyết định khiển trách cho thành viên bù trừ liên quan chậm nhất vào ngày làm việc thứ hai của tháng tiếp theo.
Đối với các lỗi phát sinh quy định tại Điểm a, d, e, h, i, k, l và m Khoản 1 Điều này, VSD gửi quyết định khiển trách cho thành viên bù trừ liên quan trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày phát sinh.
Điều 10. Đình chỉ tạm thời hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ
1. VSD ra quyết định đình chỉ tạm thời hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ sau khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN trong trường hợp sau:
a. Không nộp đủ nghĩa vụ đóng góp Quỹ bù trừ theo yêu cầu trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của VSD;
b. Có hai (02) lần trong vòng hai (02) tháng liên tiếp bị VSD ra quyết định khiển trách do các vi phạm trong hoạt động nghiệp vụ;
c. Không hoàn trả đủ tiền hỗ trợ thanh toán từ Quỹ bù trừ trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày sử dụng;
d. Mất khả năng thanh toán với nghĩa vụ thanh toán thiếu hụt vượt quá tổng số dư tài sản ký quỹ có thể sử dụng tại thời điểm xác định mất khả năng thanh toán và số dư tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của chính thành viên bù trừ đó;
e. Không hoàn tất việc giảm số hợp đồng tương lai vượt giới hạn vị thế trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo vi phạm của VSD;
g. Không thực hiện bổ sung tài sản ký quỹ hoặc đóng vị thế để làm giảm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo vi phạm của VSD;
h. Không chuyển đủ khoản tiền bồi thường trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp;
i. Thành viên bù trừ đã bị VSD ra quyết định khiển trách do vi phạm quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 9 Quy chế này nhưng vẫn tiếp tục không cung cấp thông tin cho VSD theo thời hạn nêu trong quyết định khiển trách;
l. Thường xuyên vi phạm Quy chế hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của VSD, để xảy ra thiệt hại nghiêm trọng cho khách hàng;
m. Không nộp đủ tiền dịch vụ liên quan đến hoạt động bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh theo quy định pháp luật cho VSD trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của VSD.
2. Thời gian đình chỉ tạm thời hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ và có thể kéo dài (nếu có) được quy định cụ thể trong quyết định đình chỉ của VSD nhưng tối đa là ba mươi (30) ngày kể từ ngày VSD ra quyết định. Hết thời gian này, tùy theo mức độ, khả năng khắc phục sai phạm của thành viên bù trừ, VSD có thể gia hạn thời gian đình chỉ tạm thời hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ tối đa thêm ba mươi (30) ngày cho các lần gia hạn sau khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN.
3. Việc đình chỉ tạm thời hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ theo quy định tại Khoản 2 Điều này bao gồm đình chỉ việc mở vị thế mới đứng tên thành viên bù trên toàn bộ tài khoản trừ, ngoại trừ giao dịch đối ứng để đóng các vị thế hiện có. Tùy từng trường hợp, Tổng Giám đốc VSD quyết định thành viên bù trừ bị đình chỉ phải tất toán một phần hay toàn bộ vị thế tự doanh, của khách hàng.
4. Trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày bị đình chỉ, thành viên bù trừ có trách nhiệm thông báo cho nhà đầu tư và tiến hành thủ tục chuyển khoản tất toán theo yêu cầu (nếu có). Trình tự, thủ tục chuyển khoản tất toán vị thế, ký quỹ theo yêu cầu được quy định tại Quy chế Ký quỹ, bù trừ thanh toán chứng khoán phái sinh.
Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ
VSD áp dụng hình thức thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ sau khi được UBCKNN chấp thuận. Thủ tục thu hồi, xử lý thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 12. Tạm ngừng cung cấp dịch vụ đối với thành viên bù trừ
Trường hợp thành viên bù trừ là thành viên giao dịch bị SGDCK đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc ra thông báo ngừng giao dịch để chấm dứt tư cách Thành viên, bị UBCKNN đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh, trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của SGDCK và UBCKNN, VSD ra thông báo tạm ngừng cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh (đình chỉ việc mở vị thế mới trên toàn bộ tài khoản đứng tên thành viên bù trừ, ngoại trừ giao dịch đối ứng để đóng các vị thế hiện có) và thông báo bằng văn bản cho thành viên bù trừ có liên quan đồng thời công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của VSD.
Chương V
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 13. Báo cáo
1. Thành viên bù trừ phải báo cáo cho VSD trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ khi xảy ra các sự kiện sau đây:
a. Hệ thống phục vụ cho hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại thành viên bù trừ gặp sự cố;
b. Xảy ra các sự cố liên quan đến hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh gây thiệt hại nghiêm trọng đến quyền lợi của khách hàng.
2. Báo cáo theo yêu cầu
Trong trường hợp cần thiết, VSD có thể yêu cầu thành viên bù trừ cung cấp các thông tin về vị thế mở của nhà đầu tư, tài sản ký quỹ của nhà đầu tư và các tài liệu khác liên quan tới hoạt động bù trừ, thanh toán.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc VSD quyết định sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|