Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt tạm thời danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 946/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/04/2024
Ngày có hiệu lực 17/04/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Hồ Quang Bửu
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 946/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 17 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TẠM THỜI VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ Y TẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên Bộ Y tế hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập;

Căn cứ các Thông tư của Bộ, ngành hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam quy định về phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức các tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 47/TTr-SYT ngày 29/3/2024 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 320/TTr-SNV ngày 29/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt tạm thời danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế, cụ thể như sau:

1. Danh mục vị trí việc làm của 23 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế, cụ thể:

TT

Tên đơn vị

Số lượng vị trí việc làm

Tổng

VTVL lãnh đạo, quản lý

VTVL chuyên ngành

VTVL chuyên môn dùng chung

VTVL hỗ trợ, phục vụ

1

Bệnh viện Tâm thần Quảng Nam

40

07

15

12

06

2

Bệnh viện Y học cổ truyền Quảng Nam

35

08

11

11

05

3

Bệnh viện Phụ sản - Nhi Quảng Nam

36

09

12

10

05

4

Bệnh viện Mắt Quảng Nam

43

08

17

14

04

5

Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch Quảng Nam

49

08

20

16

05

6

Bệnh viện Da liễu Quảng Nam

40

08

17

11

04

7

Trung tâm Pháp Y Quảng Nam

18

06

05

04

03

8

Trung tâm Cấp cứu 115 Quảng Nam

22

05

09

05

03

9

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm Quảng Nam

19

04

04

07

04

10

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Quảng Nam

39

06

20

09

04

11

Trung tâm Giám định y khoa Quảng Nam

15

04

05

04

02

12

TTYT thành phố Tam Kỳ

49

11

20

13

05

13

TTYT huyện Thăng Bình

51

11

26

09

05

14

TTYT huyện Bắc Trà My

42

13

18

07

04

15

TTYT huyện Tiên Phước

51

11

23

12

05

16

TTYT huyện Tây Giang

48

13

20

11

04

17

TTYT thành phố Hội An

56

13

26

13

04

18

TTYT huyện Quế Sơn

44

11

20

09

04

19

TTYT huyện Nông Sơn

30

11

13

04

02

20

TTYT huyện Nam Trà My

40

11

18

07

04

21

TTYT huyện Phú Ninh

52

10

21

16

05

22

TTYT huyện Phước Sơn

42

13

18

07

04

23

TTYT huyện Nam Giang

54

13

24

10

07

TỔNG CỘNG:

915

214

382

221

98

(Phụ lục kèm theo)

2. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế:

STT

Đơn vị

Tổng số viên chức (không tính số lượng NLV tại VT lãnh đạo, quản lý)

Cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
(không tính số lượng người làm việc tại vị trí lãnh đạo, quản lý)

Tổng số viên chức xác định cơ cấu hạng CDNN

Hạng I và tương đương

Tỷ lệ %

Hạng II và tương đương

Tỷ lệ %

Hạng III và tương đương

Tỷ lệ %

Hạng IV và tương đương

Tỷ lệ %

Khác

Tỷ lệ %

1

Bệnh viện Tâm thần Quảng Nam

46

46

 

 

 

 

31

67,39%

15

32,61%

 

 

2

Bệnh viện Y học cổ truyền Quảng Nam

93

92

 

 

 

 

42

45,16%

50

53,76%

 

 

3

Bệnh viện Phụ sản - Nhi Quảng Nam

179

179

 

 

10

5,59%

118

65,92%

51

28,49%

 

 

4

Bệnh viện mắt Quảng Nam

30

30

 

 

11

36,67%

17

56,67%

02

6,67%

 

 

5

Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch Quảng Nam

102

101

 

 

05

4,90%

54

52,94%

42

41,18%

 

 

6

Bệnh viện Da liễu Quảng Nam

32

31

 

 

03

9,38%

18

56,25%

10

31,25%

 

 

7

Trung tâm Pháp y Quảng Nam

12

11

 

 

01

8,33%

08

66,67%

02

16,67%

 

 

8

Trung tâm cấp cứu 115 Quảng Nam

35

34

 

 

 

 

20

57,14%

14

40,00%

 

 

9

Trung tâm kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm Quảng Nam

27

26

 

 

 

 

20

74,07%

06

22,22%

 

 

10

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Quảng Nam

153

152

 

 

12

7,84%

119

77,78%

20

13,07%

01

0,65%

11

Trung tâm Giám định Y khoa Quảng Nam

15

14

 

 

 

 

08

53,33%

06

40,00%

 

 

12

Trung tâm Y tế thành phố Tam Kỳ

150

150

 

 

07

4,67%

91

60,67%

52

34,67%

 

 

13

Trung tâm Y tế huyện Thăng Bình

251

250

 

 

08

3,19%

121

48,21%

121

48,21%

 

 

14

Trung tâm Y tế huyện Bắc Trà My

149

148

 

 

04

2,68%

78

52,35%

66

44,30%

 

 

15

Trung tâm Y tế huyện Tiên Phước

161

160

 

 

07

4,35%

59

36,65%

94

58,39%

 

 

16

Trung tâm Y tế huyện Tây Giang

140

139

 

 

02

1,43%

78

55,71%

59

42,14%

 

 

17

Trung tâm Y tế thành phố Hội An

145

145

 

 

02

1,38%

59

40,69%

84

57,93%

 

 

18

Trung tâm Y tế huyện Quế Sơn

162

161

 

 

05

3,09%

109

67,28%

46

28,40%

01

0,62%

19

Trung tâm Y tế huyện Nông Sơn

131

130

 

 

 

 

82

62,60%

48

36,64%

 

 

20

Trung tâm Y tế huyện Nam Trà My

123

122

 

 

 

 

41

33,33%

81

65,85%

 

 

21

Trung tâm Y tế huyện Phú Ninh

98

98

 

 

 

 

39

39,80%

59

60,20%

 

 

22

Trung tâm Y tế huyện Phước Sơn

175

174

 

 

02

1,14%

83

47,43%

89

50,86%

 

 

23

Trung tâm Y tế huyện Nam Giang

170

169

 

 

18

10,59%

78

45,88%

73

42,94%

 

 

Tổng

2.579

2.562

 

 

97

3,76%

1.373

53,24%

1.090

42,26%

02

0,08%

Điều 2. Ủy quyền cho Sở Y tế trên cơ sở Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ, các Bộ chuyên ngành và tình hình thực tế đơn vị, thực hiện phê duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực từng vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế; đồng thời, rà soát, cập nhật quy định để hoàn chỉnh, sửa đổi, bổ sung (nếu có). Thời gian ủy quyền: từ ngày ký Quyết định đến hết ngày 31/12/2024.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Y tế có trách nhiệm:

a) Tổ chức triển khai, thực hiện sử dụng, quản lý viên chức theo vị trí việc làm và cơ cấu viên chức đã được phê duyệt tạm thời; thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế theo quy định. Bố trí viên chức theo vị trí việc làm, cơ cấu viên chức đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật và số lượng biên chế viên chức được cấp thẩm quyền giao hằng năm.

b) Thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền theo quy định. Hoàn thành việc phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt tạm thời; đồng thời, tiếp tục cập nhật quy định để hoàn chỉnh, sửa đổi, bổ sung (nếu có).

c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan đơn vị có liên quan rà soát, xác định vị trí việc làm và cơ cấu viên chức đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17/02/2023 của Bộ Y tế và pháp luật hiện hành; trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.

d) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đề xuất Bộ ngành trung ương xem xét, hướng dẫn vị trí việc làm của đơn vị để điều chỉnh, phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định.

2. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và quản lý, sử dụng biên chế viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế theo đúng quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Quyết định trước đây của UBND tỉnh trái với Quyết định này bị bãi bỏ.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[...]