Quyết định 94/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý "chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020" và "đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thuỷ sản đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 94/2008/QĐ-BNN
Ngày ban hành 25/09/2008
Ngày có hiệu lực 25/10/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Bùi Bá Bổng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 94/2008/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ "CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020" VÀ "ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG LĨNH VỰC THUỶ SẢN ĐẾN NĂM 2020"

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định số 97/2007/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thuỷ sản đến năm 2020";
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý "Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020" và "Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thuỷ sản đến năm 2020".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 27/2007/QĐ-BNN ngày 12/03/2007 về việc ban hành Qui chế quản lý Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ “CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020 " VÀ "ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG LĨNH VỰC THUỶ SẢN ĐẾN NĂM 2020"

(Ban hành kèm theo Quyết định số 94/2008/QĐ-BNN ngày 25 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này áp dụng cho việc quản lý "Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020" và "Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thuỷ sản đến năm 2020" đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 1 năm 2006 và Quyết định số 97/2007/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2007 (sau đây gọi chung là Chương trình công nghệ sinh học nông nghiệp, thuỷ sản và gọi tắt Chương trình)

2. Chương trình bao gồm:

a. Các đề tài nghiên cứu công nghệ nền áp dụng công nghệ gen, công nghệ di truyền, công nghệ tế bào, công nghệ vi sinh, công nghệ enzym và protein cung cấp vật liệu và phương pháp cho các nghiên cứu tiếp theo;

 b. Các đề tài, dự án áp dụng công nghệ sinh học trong bảo tồn, khai thác nguồn gen sinh vật, chọn tạo, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi (bao gồm cả thuỷ, hải sản), vi sinh vật, sản phẩm sinh học mới và qui trình công nghệ ở qui mô phòng thí nghiệm, pilot thực nghiệm và thử nghiệm ở phạm vi hẹp;

c. Các dự án sản xuất thử nghiệm để hoàn thiện công nghệ và phát triển sản phẩm dạng hàng hoá ở qui mô nhỏ;

d. Các dự án chuyển giao công nghệ và dự án hỗ trợ sản xuất sản phẩm hàng hoá chủ lực ở quy mô công nghiệp trên cơ sở các công nghệ trong nước đã hoàn thiện hoặc công nghệ nhập ngoại được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt nhằm hình thành công nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ các sản phẩm công nghệ sinh học hàng hoá phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu;

đ. Các dự án hợp tác quốc tế về công nghệ sinh học nông nghiệp và thuỷ sản nhằm tận dụng kiến thức, công nghệ, máy móc, thiết bị tiên tiến và các sự giúp đỡ khác của thế giới trong nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu phát triển công nghệ để phát triển nhanh, mạnh và giải quyết các vấn đề quan trọng, bức xúc của công nghệ sinh học học nông nghiệp và thuỷ sản ở Việt Nam;

e. Các dự án tăng cường trang thiết bị phục vụ yêu cầu nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ cho các đơn vị nghiên cứu và đào tạo về công nghệ sinh học nông nghiệp và thuỷ sản;

g. Các dự án đào tạo nguồn nhân lực nhằm đáp ứng đủ nhu cầu nhân lực để triển khai có hiệu quả Ch­ương trình và phục vụ tốt cho việc phát triển công nghiệp sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và thuỷ sản;

3. Thời gian thực hiện đề tài/dự án khoa học công nghệ là 36-48 tháng. Đối với các đề tài/dự án nghiên cứu trên các loại cây lâu năm, trồng rừng, phát triển vùng nguyên liệu kết hợp chế biến hoặc một số đối tượng đặc biệt khác, thời gian có thể kéo dài hơn nhưng không vượt quá 60 tháng và do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định;

4. Đề tài/dự án khoa học công nghệ được thực hiện thông qua hợp đồng. Các dự án khác thực hiện theo các qui định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

[...]