ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 939/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 26 tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG CẤP HUYỆN,
TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 1349/QĐ-BGDĐT
ngày 20/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1393/TTr-SGDĐT ngày 19/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo áp dụng chung cấp huyện, tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Tư
pháp; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ118);
- Lưu: VT, Tu109/5.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP
DỤNG CHUNG CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
(Công bố kèm theo
Quyết định số: 939/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối
với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn.
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở
xã, thôn đặc biệt khó khăn.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Vào thời điểm học sinh đầu
cấp làm thủ tục nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi,
hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng
được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy
đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ
sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về phòng
giáo dục và đào tạo.
Bước 4: Phòng Giáo dục và Đào tạo
tiếp nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, Phòng Giáo dục và Đào tạo
tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp huyện
nhận hồ sơ đề nghị của Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm
việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
Bước 6: Phòng Giáo dục và Đào tạo gửi
các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để nhà
trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở giáo
dục hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với học
sinh tiểu học theo Mẫu số 01, học sinh trung học cơ sở
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP).
- Sổ hộ khẩu (bản sao có mang bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính; trường hợp sổ hộ
khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận của Trưởng Công an xã).
1.3.2. Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn
giải quyết:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà
ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định
kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám
hộ của học sinh.
1.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC:
Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục.
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định được hưởng chính sách hỗ
trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở
ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ 15
kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không
quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở,
mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng
không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với học sinh
tiểu học theo Mẫu số 01, học sinh trung học cơ sở theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với học sinh tiểu học và trung
học cơ sở phải đảm bảo một trong các điều kiện sau:
- Là học sinh bán trú đang học tại
các trường phổ thông dân tộc bán trú;
- Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ
hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn đang
học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực III, thôn đặc
biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo.
Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4 km
trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học
cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông, suối
không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá;
- Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ
hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó
khăn vùng dân tộc miền núi đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở
thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi. Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4
km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung
học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông,
suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày
18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học
sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông
ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho cha, mẹ học sinh tiểu học học bán trú tại trường
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn)
Kính
gửi Trường:……………………………………………………………
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của
học sinh:................................................................
Sinh ngày…………… tháng…………… năm
....................................................................
Dân tộc: ............................
thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu X vào ô vuông nếu thuộc hộ nghèo).
Thường trú tại thôn/bản……………………………………
xã ............................................
thuộc vùng:
......................................................................................................................
Huyện…………………………………… Tỉnh
....................................................................
Năm học………………… Là học sinh lớp:………..
Trường .............................................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách nơi
học tập bao nhiêu km): .............................................
- Địa hình giao thông khó khăn: □
Nên học sinh không thể đi đến trường
và trở về nhà trong ngày.
Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị các
cấp quản lý xem xét, để học sinh……………………………. được hưởng chính sách hỗ trợ tiền
và gạo theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học
sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
………,
ngày…… tháng…… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh THCS, học sinh THPT học bán trú
tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn)
Kính
gửi Trường: …………………………………………………………
Họ và tên học sinh:
.............................................................................................................
Sinh ngày………….. tháng……………
năm........................................................................
Dân tộc: .............................................................................................................................
Thường trú tại thôn/bản…………………………………
xã...................................................
thuộc vùng:
........................................................................................................................
Huyện ................................................................
Tỉnh…………………………………………
Năm học………………… Là học sinh lớp:…………
Trường...............................................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách nơi
học tập bao nhiêu km): ...............................................
- Địa hình giao thông khó khăn: □
Nên em không thể đi đến trường và trở
về nhà trong ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị nhà
trường xem xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ tiền
và gạo theo quy định tại Nghị định số: 116/2016/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học
sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
………,
ngày…… tháng…… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|