Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục tuyến đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 938/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/04/2021 |
Ngày có hiệu lực | 20/04/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Lâm Minh Thành |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 938/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 08 tháng 04 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về lắp đặt báo hiệu kilomet - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa; Thông tư số 49/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về lắp đặt báo hiệu kilomet - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 167/TTr-SGTVT ngày 10 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục các tuyến đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý, vận hành khai thác, bảo trì các tuyến đường thủy nội địa được công bố tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Đối với các tuyến sông, kênh còn lại không thuộc danh mục các tuyến đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh quản lý ban hành kèm theo Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các ngành có liên quan tổ chức quản lý, vận hành khai thác, bảo trì theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2021 và thay thế Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc công bố tuyến đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN
SÔNG, KÊNH THUỘC TỈNH KIÊN GIANG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Tên đường thủy nội địa |
Chiều dài (km) |
Phạm vi |
Ký hiệu đường thủy nội địa |
|
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||||
351.40 |
|
||||
1 |
Kênh chống Mỹ (đoạn 1) |
22.40 |
Sông Cái Lớn |
Kênh Làng Thứ 7 |
KG001 |
Kênh chống Mỹ (đoạn 2) |
32.10 |
Kênh Làng Thứ 7 |
Giáp Cà Mau |
||
2 |
Kênh Làng Thứ 7 |
39.80 |
Kênh Chắc Băng (Sông Trẹm Cạnh Đền) |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) |
KG002 |
14.70 |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) |
Cửa Biển |
|||
3 |
Kênh 2 Minh Thuận |
10.50 |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) |
Kênh Đê bao ngoài rừng U Minh thượng |
KG003 |
4 |
Kênh Kim Quy |
17.00 |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) |
Cửa Biển |
KG004 |
5 |
Kênh Xẻo Nhàu |
12.20 |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) |
Cửa Biển |
KG005 |
6 |
Kênh Xẻo Cạn |
10.00 |
Sông Cái Lớn |
Kênh làng Thứ 7 |
KG006 |
7 |
Kênh KT1 |
21.20 |
Kênh làng Thứ 7 |
Kênh Ngã Bát |
KG007 |
8 |
Kênh Thứ Tám |
14.00 |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) |
Cửa Biển |
KG008 |
9 |
Kênh Thứ Chín |
14.50 |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) |
Cửa Biển |
KG009 |
10 |
Kênh Thứ Mười |
11.30 |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) |
Cửa Biển |
KG010 |
11 |
Kênh Hãng |
10.60 |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô) |
Kênh Đê Bao Ngoài |
KG011 |
12 |
Kênh Đê bao ngoài rừng U Minh thượng |
60.00 |
Kênh Hãng |
Kênh Hãng |
KG012 |
13 |
Kênh Thứ3 -Biển |
12.00 |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) |
Cửa Biển |
KG013 |
14 |
Kênh Ngã Bát |
6.00 |
Sông Trèm Trẹm |
Ngã tư |
KG014 |
15 |
Kênh Cạnh Đền |
5.40 |
Kênh Chắc Băng (Sông Trẹm Cạnh Đền) |
Giáp Bạc Liêu |
KG015 |
16 |
Kênh Thứ Hai Xẻo Vườn - Hốc Hỏa - Trâu Chết - Ngang Chùa |
21.30 |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) |
Kênh Xẻo Cạn |
KG016 |
17 |
Kênh Ngây - Sân Gạch - Sáu Sanh |
16.40 |
Rạch Cái Tàu |
Kênh Làng Thứ 7 |
KG017 |
424.50 |
|
|
|
||
18 |
Kênh Ông Hiển Tà Niên |
7.30 |
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên |
Kênh Cụt |
KG018 |
19 |
Kênh Cụt |
1.00 |
Cửa biển |
Kênh Ông Hiển Tà Niên |
KG019 |
20 |
Kênh Nhánh |
1.30 |
Cửa biển |
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên |
KG020 |
21 |
Sông Kiên |
2.00 |
Cửa biển |
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên |
KG021 |
22 |
Kênh cầu số 1 |
4.20 |
Cửa biển |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
KG022 |
23 |
Kênh cầu số 2 |
2.80 |
Cửa biển |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
KG023 |
24 |
Kênh Mỹ Lâm |
3.20 |
Cửa biển |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
KG024 |
25 |
Kênh Đòn Dông |
28.00 |
Kênh Ông Hiển Tà Niên |
Ranh Cần Thơ |
KG025 |
26 |
Kênh Tắc Ráng |
4.00 |
Kênh Ông Hiển Tà Niên |
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang |
KG026 |
27 |
Kênh KH1 |
35.60 |
Sông Cái Bé |
Kênh Ranh Cần Thơ |
KG027 |
28 |
Sông Cái Bé (đoạn nhánh) |
17.50 |
Ngã ba Cai Trung |
Kênh Thác Lác Ô Môn |
KG028 |
29 |
Sông Cái Bé |
1.30 |
Cửa Vịnh Rạch Giá |
Rạch Khe Luông |
KG029 |
30 |
Kênh KH7 |
21.40 |
Kênh Ba Quân |
Kênh Ranh Cần Thơ |
KG030 |
31 |
Rạch Cái Tư |
9.30 |
Rạch Cái Nhứt |
Kênh Ba Quân |
KG031 |
32 |
Kênh Thác Lác - Ô Môn |
22.50 |
Rạch Cái Tư |
Kênh Ranh Cần Thơ |
KG032 |
33 |
Kênh Thốt Nốt |
12.00 |
Ngã ba Kênh Thị Đội - Ô Môn |
Kênh Ranh Cần Thơ |
KG033 |
34 |
Kênh Ông Hai (đoạn 1) |
2.80 |
Sông Giồng Riềng |
Kênh KH3 |
KG034 |
Kênh Ông Hai (đoạn 2) |
4.30 |
kênh KH3 |
Kênh Chưng Bầu |
||
35 |
Sông Giồng Riềng |
7.10 |
Sông Cái Bé |
Kênh KH3 |
KG035 |
36 |
Kênh Giồng Riềng Bến Nhứt |
10.70 |
Sông Giồng Riềng |
Sông Cái Bé |
KG036 |
37 |
Kênh Lộ Mới |
15.60 |
Kênh Thốt Nốt |
Kênh Thác Lác Ô Môn |
KG037 |
38 |
Kênh Lộ Xe |
10.00 |
Rạch Cái Tư |
Ranh tỉnh Bạc Liêu |
KG038 |
39 |
Kênh Zero (Tân Hiệp B) |
11.30 |
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang |
Kênh Rạch Giá Long Xuyên |
KG039 |
40 |
Kênh Đông Bình |
8.70 |
Kênh Chưng Bầu |
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang |
KG040 |
41 |
Kênh 11 (Đông Thọ) |
11.80 |
Kênh Kiên Hảo |
Kênh Mỹ Thái |
KG041 |
42 |
Kênh Nước Mặn |
24.20 |
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang |
Kênh Giồng Riềng - Bến Nhứt |
KG042 |
43 |
Kênh Chưng Bầu |
30.00 |
Sông Cái Bé |
Kênh Ranh Cần Thơ |
KG043 |
44 |
Kênh KH3 (đoạn 1) |
9.20 |
Kênh Chưng Bầu |
Kênh Nước Mặn |
KG044 |
Kênh KH3 (đoạn 2) |
19.00 |
Kênh Nước Mặn |
Kênh Ranh Cần Thơ |
||
45 |
Kênh 5 |
9.60 |
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang |
Kênh Rạch Giá Long Xuyên |
KG045 |
46 |
Kênh KH5 (đoạn 1) |
20.40 |
Sông Cái Lớn (Gò Quao) |
Sông Cái Bé (nhánh) |
KG046 |
Kênh KH5 (đoạn 2) |
18.20 |
Sông Cái Bé (nhánh) |
Kênh Ranh Cần Thơ |
||
47 |
Kênh KH6 (đoạn 1) |
18.00 |
Sông Cái Lớn (Gò Quao) |
Sông Cái Bé (nhánh) |
KG047 |
Kênh KH6 (đoạn 2) |
17.00 |
Sông Cái Bé (nhánh) |
Kênh Ranh Cần Thơ |
||
48 |
Kênh Lộ 62 |
3.20 |
kênh Thác Lác - Ô Môn |
Ranh tỉnh Hậu Giang |
KG048 |
334.60 |
|
|
|
||
49 |
Kênh Vĩnh Tế |
15.50 |
Sông Giang Thành |
Giáp ranh An Giang |
KG049 |
50 |
Sông Giang Thành |
28.60 |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
Kênh Vĩnh Tế |
KG050 |
51 |
Kênh Kiên Hảo |
24.10 |
Cửa biển |
Giáp ranh An Giang |
KG051 |
52 |
Kênh Mỹ Thái |
17.70 |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
Giáp ranh An Giang |
KG052 |
53 |
Kênh Hòn Sóc |
13.20 |
Cửa biển |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
KG053 |
54 |
Kênh Luỳnh Huỳnh |
9.30 |
Cửa biển |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
KG054 |
55 |
Kênh Lung Lớn 2 |
15.50 |
Cửa biển |
Kênh Lung Lớn |
KG055 |
56 |
Kênh Lung Lớn |
8.50 |
Cửa biển |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
KG056 |
57 |
Kênh Cái Tre đoạn 1 |
6.80 |
Kênh Lung Lớn 2 |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
KG057 |
Kênh Cái Tre đoạn 2 |
4.30 |
Cửa biển |
Kênh Lung Lớn 2 |
||
58 |
Kênh Holcim (tuyến chuyên dùng) |
4.20 |
Kênh Lung Lớn 2 |
Nhà máy xi măng |
CDKG058 |
59 |
Kênh 9 |
6.20 |
Cửa biển |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
KG059 |
60 |
Kênh T6 |
28.40 |
Cửa biển |
Giáp ranh An Giang |
KG060 |
61 |
Kênh Võ Văn Kiệt (T5) |
29.10 |
Cửa biển |
Giáp ranh An Giang |
KG061 |
62 |
Kênh T4 |
11.80 |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
Giáp ranh An Giang |
KG062 |
63 |
Kênh T3 |
27.00 |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
Kênh Vĩnh Tế |
KG063 |
64 |
Kênh Tư |
5.50 |
Kênh Kiên Hảo |
Kênh Ba Thê |
KG064 |
65 |
Kênh Tư Tỷ |
7.00 |
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên |
Kênh Kiên Hảo |
KG065 |
66 |
Kênh 11 |
12.20 |
Kênh Kiên Hảo |
Kênh Mỹ Thái |
KG066 |
67 |
Kênh Hà Giang |
22.50 |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
Kênh Vĩnh Tế |
KG067 |
68 |
Kênh Nông Trường |
25.00 |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
Kênh Vĩnh Tế |
KG068 |
69 |
Kênh Ba Hòn |
2.50 |
Cửa biển Ba Hòn |
Cống Ba Hòn |
KG069 |
70 |
Kênh Tà Hem |
3.90 |
Cửa biển |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
KG070 |
71 |
Kênh Vàm Răng |
5.80 |
Cửa biển |
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
KG071 |
11.60 |
|
|
|
||
72 |
Sông Dương Đông |
3.50 |
Cửa biển |
Cầu Hùng Vương |
KG072 |
2.20 |
Cầu Hùng Vương |
Cầu Bến Tràm (cầu Lớn) |
|||
73 |
Rạch Cầu Sấu |
2.40 |
Cửa biển |
Cầu Sấu |
KG073 |
74 |
Sông Cửa Cạn |
3.50 |
Cửa biển |
Ngã ba đền thờ Nguyễn Trung Trực |
KG074 |
|
Tổng km |
1122.10 |
|
|
|
Ghi chú: Cách ghi ký hiệu, số thứ tự báo hiệu trên tuyến đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý thực hiện theo Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 nam 2012 và Thông tư số 49/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải;