ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 932/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 30 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn
cứ Quyết định số 850/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư vấn pháp luật
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2754/TTr-STP ngày 24/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (04 thủ tục hành
chính cấp tỉnh) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải
quyết TTHC lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư
pháp tỉnh Hòa Bình.
(Chi
tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định)
Phụ lục
Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của
tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử Tư pháp
(http://sotuphap.hoabinh.gov.vn/).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nội
dung công bố các thủ tục hành chính có số thứ tự II từ 1 đến 4 mục A phần I Phụ
lục ban hành kèm theo ban hành kèm theo Quyết định số 1775/QĐ- UBND ngày
05/8/2020 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Luật sư, Tư vấn
pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình hết hiệu lực
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Các TTHC công
bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
- Giao
Sở Thông tin và Truyền thông:
+ Đồng
bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh theo quy định;
+ Chủ
trì, phối hợp với Sở Tư pháp căn cứ quy trình tại Quyết định này, xây dựng quy
trình điện tử giải quyết TTHC trên phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC cấp tỉnh theo quy định. Thời gian trước ngày 03/6/2024.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Toàn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 932/QĐ-UBND ngày 30/5/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
TTHC/Mã TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Đăng
ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
1.000627.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho Trung tâm tư vấn pháp luật; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý
do bằng văn bản.
|
Sở Tư
pháp (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình)
|
Không
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
2
|
Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
1.000614.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Chi nhánh có trách nhiệm
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh; trong trường hợp từ chối, phải
thông báo lý do bằng văn bản cho người làm đơn.
|
Sở Tư
pháp (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình)
|
Không
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
3
|
Thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi
nhánh
1.000588.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc ghi nội dung thay đổi
nêu trên vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm, Chi nhánh và giao lại bản
chính Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm, Chi nhánh sau khi đã hoàn tất thủ
tục.
|
Sở Tư
pháp (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình)
|
Không
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
4
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
1.000426.000.00.00.H28
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp, nơi
Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động có trách nhiệm cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật cho người đủ điều kiện; trong trường hợp từ chối, phải thông
báo lý do bằng văn bản
|
Sở Tư pháp (Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình)
|
Không
|
Thông
tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ
CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 932/QĐ-UBND
ngày 30/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết
(Ngày làm việc)
|
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
(B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Phòng chuyên môn
(B2: Thời gian giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo Sở
(B3: Ký duyệt hồ sơ)
|
Văn thư
(B4: Vào sổ, Trả kết quả cho TTPVHCC tỉnh)
|
1
|
Đăng
ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
1.000627.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
01 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
1.5 ngày làm việc
|
0.5 ngày làm việc
|
2
|
Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
1.000614.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
01 ngày làm việc
|
04 ngày làm việc
|
1.5 ngày làm việc
|
0.5 ngày làm việc
|
3
|
Thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
1.000588.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
01 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
1.5 ngày làm việc
|
0.5 ngày làm việc
|
4
|
Cấp
thẻ tư vấn viên pháp luật
1.000426.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
01 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
1.5 ngày làm việc
|
0.5 ngày làm việc
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
1.1.
Trình tự thực hiện:
- Tổ
chức chủ quản ra Quyết định thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật. Quyết định
thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật do người đứng đầu của tổ chức chủ quản ký.
-
Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
-
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn pháp luật; trong
trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.
1.2.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực
tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được
cung cấp trực tuyến) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
1.3.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động;
- Quyết
định của tổ chức chủ quản về việc thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật; về việc
cử Giám đốc của Trung tâm tư vấn pháp luật;
- Dự
thảo quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm tư vấn do tổ chức chủ quản ban
hành;
-
Danh sách kèm theo hồ sơ của người được đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật,
của luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho Trung tâm.
1.3.1.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
1.6.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
1.7.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TP-TVPL-01-sđ ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
1.8.
Lệ phí: Không.
1.9.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị
định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư,
tư vấn pháp luật;
-
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ- CP ngày 16 tháng 7
năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
-
Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày
23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
-
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp.
|
Mẫu TP-TVPL-01-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp Hoà
Bình...............................................
Trung
tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):...................................................................................
được thành lập theo Quyết định số:......................................................
ngày…....../……....../.......... của
...................................................................................................................
Đăng
ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật với các nội dung sau đây:
1.
Tên đầy đủ của Trung tâm tư vấn pháp luật (ghi bằng chữ in hoa):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tên
viết tắt (nếu có):..........................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở:..........................................................................
.........................
Điện
thoại:.........................................
Fax:......................................................
Email:....................................................................................................................
3.
Giám đốc Trung tâm:
Họ và
tên (ghi bằng chữ in hoa):.........................................Giới
tính (1):.........
Ngày,
tháng, năm sinh:………/………../……………Quốc tịch (2):…………
Số Chứng
minh nhân dân/Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: .......
Ngày,
tháng, năm cấp (3): ...../...../............Nơi cấp
(4):....................................... (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ
Căn cước công dân)
Thẻ
tư vấn viên pháp luật số:................................... cấp
ngày....../....../............
Chứng
chỉ hành nghề luật sư số:............................... cấp
ngày....../....../............
Thẻ
luật sư số:............................................ cấp
ngày....../....../............
4. Phạm
vi hoạt động:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5.
Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và nhân viên khác:
- Họ
và tên:....................................................Chức
danh:.................................
- Họ
và tên:....................................................Chức danh:..................................
- Họ
và tên:....................................................Chức
danh:................................
Trung
tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
|
Hòa Bình,
ngày.....tháng.....năm.......
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi
chú:
1.
Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính
không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì
người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
-
Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện
thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2.
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện
tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn
pháp luật
2.1.
Trình tự thực hiện:
- Tổ
chức chủ quản ra quyết định thành lập Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật.
- Chi
nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật thực hiện đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp
qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
-
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
nơi đặt trụ sở của Chi nhánh có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi
nhánh; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản cho người
làm đơn.
2.2.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực
tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được
cung cấp trực tuyến) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2.3.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đăng ký hoạt động (Mẫu
TP-TVPL-02-sđ);
- Bản
sao có chứng thực Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập
chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh và xuất
trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
- Quyết
định của tổ chức chủ quản về việc thành lập Chi nhánh;
- Bản
sao có chứng thực Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của
người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính, hoặc bản sao Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của
người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
2.3.1.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
2.6.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
2.7.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TP-TVPL-02-sđ ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp.
2.8.
Lệ phí: Không.
2.9.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
-
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ- CP ngày 16 tháng 7
năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
-
Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày
23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
-
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp.
|
Mẫu TP-TVPL-02-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp Hoà
Bình..................................................
Chi
nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật………………………….. đề nghị đăng ký hoạt động với
các nội dung sau đây:
1. (Ghi
tên đầy đủ của Chi nhánh bằng chữ in hoa):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tên
viết tắt (nếu có):...............................................................................................
Quyết
định thành lập Chi nhánh số:........................ngày....../...../...................
trực thuộc Trung tâm tư vấn pháp luật:..............................................................
Quyết
định thành lập Trung tâm số:.................ngày....../...../....... của
…………………..
..........................................................................................................................................
Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm số:............................. do Sở Tư pháp
……………….. cấp ngày....../...../..........
Địa
chỉ trụ sở của Trung tâm:..........................................................................
Điện
thoại:...........................................................
Fax:..................................
Email:....................................................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở của Chi
nhánh:............................................................................
...............................................................................................................................
Điện
thoại:......................................................Fax.................................................
Email:....................................................................................................................
3.
Trưởng Chi nhánh:
Họ và
tên:....................................................Giới tính
(1)................
Ngày,
tháng, năm sinh:………/………../………Quốc tịch (2):……………
Số Chứng
minh nhân dân/Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: ……………………
Ngày,
tháng, năm cấp (3):......./...../......... Nơi cấp
(4):............................................ (đối với Chứng minh nhân
dân, Thẻ Căn cước công dân)
Thẻ
tư vấn viên pháp luật số: ................... cấp
ngày............../............./.........
Chứng
chỉ hành nghề luật sư số:......................... cấp
ngày....../....../................
Thẻ
luật sư số:............................................... cấp
ngày....../....../...............
4. Phạm
vi hoạt động:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
5.
Danh sách tư vấn viên pháp luật, luật sư và nhân viên khác:
- Họ
và tên:.................................................Chức
danh:................................ .
- Họ
và tên:.................................................Chức
danh:................................
- Họ
và tên:.................................................Chức
danh:................................ ...
Chi
nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật
và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.
|
Hòa Bình,
ngày........tháng........năm......
TRƯỞNG CHI NHÁNH
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi
chú:
1.
Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính
không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì
người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
-
Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện
thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2.
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện
tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
3. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn
pháp luật, chi nhánh
3.1.
Trình tự thực hiện:
- Chậm
nhất là mười ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thay đổi trụ sở hoặc Giám
đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh, tư vấn viên pháp luật, luật sư, thì Trung tâm
tư vấn pháp luật, Chi nhánh phải gửi thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi đăng ký hoạt động về việc thay đổi.
-
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
thực hiện việc ghi nội dung thay đổi nêu trên vào Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm, Chi nhánh và giao lại bản chính Giấy đăng ký hoạt động cho Trung
tâm, Chi nhánh sau khi đã hoàn tất thủ tục.
-
Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức chủ quản quyết định thay đổi về mức thu
thù lao hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm thì
Trung tâm tư vấn pháp luật có trách nhiệm gửi biểu thù lao, quy chế mới cho Sở
Tư pháp nơi đăng ký hoạt động của Trung tâm.
3.2.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực
tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được
cung cấp trực tuyến) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh..
3.3.
Thành phần hồ sơ:
- Bản
chính Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh;
- Giấy
xác nhận trụ sở mới của Trung tâm, Chi nhánh trong trường hợp thay đổi trụ sở;
- Quyết
định về việc cử Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh trong trường hợp thay đổi
Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh;
- Hồ
sơ đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, hồ sơ của luật sư trong trường hợp bổ
sung tư vấn viên pháp luật, luật sư. Sở Tư pháp xem xét, cấp Thẻ tư vấn viên
pháp luật cho người được đề nghị.
3.3.1.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp
3.6.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
3.7.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TP-TVPL-11-sđ ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp.
3.8.
Lệ phí: Không
3.9.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Giấy đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
-
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ- CP ngày 16 tháng 7
năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
-
Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày
23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
-
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp.
|
Mẫu TP-TVPL-11-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
TÊN TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
TÊN TRUNG TÂM
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hòa Bình, ngày tháng
năm
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp Hoà Bình.........
Trung
tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):……………………………
Giấy
đăng ký hoạt động số:…………cấp ngày……tháng……năm…....
Địa
chỉ trụ sở:………………………………… ……………………..........
Điện
thoại:…………………Fax:……………………….Email:……………..
Thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động như sau:
.......................................................................................……………....................
..........................................................................................................…………….
................................................................................................……………...........
Trung
tâm tư vấn pháp luật xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này và
đề nghị Sở Tư pháp Hòa Bình……… ghi nội dung thay đổi nói trên vào Giấy đăng ký
hoạt động của Trung tâm.
Tài
liệu gửi kèm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên, dấu/chữ ký
số của tổ chức)
|
Ghi
chú:
Các
thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử
tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
4. Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
4.1.
Trình tự thực hiện:
- Người
đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính đến Sở Tư pháp qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
-
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp,
nơi Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động có trách nhiệm cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật cho người đủ điều kiện; trong trường hợp từ chối, phải thông báo
lý do bằng văn bản.
4.2.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực
tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được
cung cấp trực tuyến) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
4.3.Thành
phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên
pháp luật;
- Bản
sao Bằng cử nhân luật;
- Giấy
xác nhận về thời gian công tác pháp luật của người được đề nghị.
4.3.1.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5.
Cơ quan thực hiện các thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
4.6.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
4.7.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TVPL-05-sđ
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp.
4.8.
Lệ phí: Không
4.9.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
tư vấn pháp luật.
4.10.
Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Tư vấn
viên pháp luật phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 19 của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không phải là người
đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xoá án
tích;
- Có
Bằng cử nhân luật;
- Có
thời gian công tác pháp luật từ ba năm trở lên.
4.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị
định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn
pháp luật.
-
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ- CP ngày 16 tháng 7
năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
-
Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
-
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp.
|
Mẫu TP-TVPL-05-sđ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp Hoà Bình……………………………………
Trung
tâm tư vấn pháp luật (hoặc Chi nhánh):………………………………….
Quyết
định thành lập Trung tâm (Chi nhánh) số:.........ngày....../...../.......của…………………………
...............................................
Địa
chỉ trụ sở của Trung tâm:.....................................
Điện
thoại:................................................
Fax:..................................
Email:....................................................................................................................
Đề
nghị Sở Tư pháp cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho ông/bà có tên sau đây:
Họ và
tên (ghi bằng chữ in hoa):……………...…………….....…
Giới
tính (1):….............
Ngày,
tháng, năm sinh:………/………../………Quốc tịch (2): ………………
Số Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: ………………………
Ngày,
tháng, năm cấp (3):....../……/……….Nơi cấp (4):
..................................... (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn
cước công dân)
(ghi
chú: nếu có từ 02 người trở lên thì lập danh sách trích ngang)
Nơi
làm việc (ghi tên Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh):
………………………………………………………………………………
Kèm
theo …….. bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau :
1………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………
|
Hòa Bình,
ngày...... tháng........năm.......
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(hoặc TRƯỞNG CHI NHÁNH)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký
số của tổ chức)
|
Ghi
chú:
1.
Thông tin số (1), (2), (3), (4):
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành
chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu
thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
-
Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện
thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2.
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện
tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.