ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 583/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
06 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
TƯ VẤN PHÁP LUẬT VÀ DANH MỤC 20 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ CỦA 04 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Điều 20 Nghị quyết số
96/2023/QH15 ngày 23/6/2023 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu
tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê
chuẩn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định Quyết định
số 850/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 04 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục 01 chi tiết kèm theo).
2. Danh mục 20 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung
và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (có Phụ lục 02 chi
tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Tư pháp:
a) Cập nhật, công khai Danh mục,
nội dung cụ thể của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Thời
gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi
hành.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng hồ sơ trình và hoàn thiện quy trình điện tử (nếu
có); xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form); cấu hình bắt buộc Danh mục
thành phần hồ sơ phải số hóa trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi
hành.
c) Thực hiện việc số hóa thành
phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
a) Tham mưu đảm bảo về kỹ thuật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để các cơ quan, đơn
vị hoàn thành nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
c) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ
lệ số hóa thành phần hồ sơ , kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ danh mục 06 thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang công bố Danh mục 181 thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp;
2. Bãi bỏ 06 thủ tục hành chính,
25 thành phần hồ sơ thuộc lĩnh vực tư vấn pháp luật tại mục III Phần A Danh mục
7.519 thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-VPCP của 1.736 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày
30/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông;
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC) (báo cáo);
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Phòng NC (đ/c Loan);
- Lưu: VT, THCBKS (Huyền).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 583/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại BP MC
|
DV BC CI
|
1
|
1.000627
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
3,5 ngày ngày làm việc[1]
|
1. Trực tiếp: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Tư
pháp)
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công tỉnh (https://dichvuco ng.tuyenquang.go v.vn)
|
Không
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về
tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT- BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
2
|
1.000614
|
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
3,5 ngày ngày làm việc[2]
|
1. Trực tiếp: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Tư
pháp)
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công tỉnh (https://dichvuco ng.tuyenquang.go v.vn)
|
Không
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của
Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT- BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
3
|
1.000588
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi
nhánh
|
05 ngày ngày làm việc[3]
|
1. Trực tiếp: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Tư
pháp)
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công tỉnh (https://dichvuco ng.tuyenquang.go v.vn)
|
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về
tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT- BTP ngày 09/2/2010 của
Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
4
|
1.000426
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
|
3,5 ngày ngày làm việc[4]
|
1. Trực tiếp: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Tư
pháp)
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công tỉnh (https://dichvuco ng.tuyenquang.go v.vn)
|
Không
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về
tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP
sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số
05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và
Thông tư số 01/2010/TT- BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
PHỤ
LỤC II
DANH
MỤC 20 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ
01/2023/TT-VPCP CỦA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 583/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
TÊN TTHC/ THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HÓA
|
1
|
1
|
Đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật
|
2
|
Đơn đăng ký hoạt động.
|
3
|
Quyết định của tổ chức chủ quản
về việc thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật; về việc cử Giám đốc của Trung
tâm tư vấn pháp luật.
|
4
|
Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt
động của Trung tâm tư vấn do tổ chức chủ quản ban hành.
|
5
|
Danh sách kèm theo hồ sơ của
người được đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật sư làm việc theo hợp
đồng lao động cho Trung tâm.
|
6
|
Giấy đăng ký hoạt động Trung
tâm tư vấn pháp luật.
|
2
|
|
Đăng ký hoạt động cho chi
nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
7
|
Đơn đăng ký hoạt động (Mẫu
TP-TVPL-02).
|
8
|
Bản sao có chứng thực Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh trong
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh và xuất trình bản chính để
đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
|
9
|
Quyết định của tổ chức chủ quản
về việc thành lập Chi nhánh.
|
10
|
Bản sao có chứng thực Thẻ luật
sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng
chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Thẻ
luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng
chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và xuất trình bản
chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
|
11
|
Giấy đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
|
3
|
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
|
|
12
|
Bản chính Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh.
|
13
|
Giấy xác nhận trụ sở mới của
Trung tâm, Chi nhánh trong trường hợp thay đổi trụ sở.
|
14
|
Quyết định về việc cử Giám đốc
Trung tâm, Trưởng Chi nhánh trong trường hợp thay đổi Giám đốc Trung tâm, Trưởng
Chi nhánh.
|
|
15
|
Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên
pháp luật, hồ sơ của luật sư trong trường hợp bổ sung tư vấn viên pháp luật,
luật sư. Sở Tư pháp xem xét, cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người được đề
nghị.
|
|
16
|
Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp luật, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn
pháp luật.
|
4
|
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp
luật
|
|
17
|
Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật.
|
18
|
Bản sao Bằng cử nhân luật.
|
19
|
Giấy xác nhận về thời gian
công tác pháp luật của người được đề nghị.
|
20
|
Thẻ tư vấn pháp luật.
|
[1] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc.
[2] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc.
[3] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
[4] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc./.