Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 93/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/01/2017 |
Ngày có hiệu lực | 12/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Hoàng |
Lĩnh vực | Dịch vụ pháp lý,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 12 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Công chứng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 25/TTr-STP ngày 06/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm tổ chức công khai và thực hiện các thủ tục hành chính theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính công bố mới
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Thủ tục công chứng bản dịch |
|
2 |
Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn |
|
3 |
Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng |
|
4 |
Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
|
5 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản |
|
6 |
Thủ tục công chứng di chúc |
|
7 |
Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản |
|
8 |
Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản |
|
9 |
Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản |
|
10 |
Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền |
|
11 |
Thủ tục nhận lưu giữ di chúc |
|
12 |
Thủ tục cấp bản sao văn bản công chứng |
|
II. Danh mục TTHC bị bãi bỏ
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ |
1 |
T-QBI-282653-TT Thủ tục số 1 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng cho thuê tài sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
2 |
T-QBI-282654-TT Thủ tục số 2 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền |
Luật Công chứng năm 2014 |
3 |
T-QBI-282655-TT Thủ tục số 3 Phần I QĐ 2493/QĐ-BND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
4 |
T-QBI-282656-TT Thủ tục số 4 Phần I QĐ 2493/QĐ-BND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
5 |
T-QBI-282657-TT Thủ tục số 5 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
6 |
T-QBI-282658-TT Thủ tục số 6 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà hoặc tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
7 |
T-QBI-282659-TT Thủ tục số 7 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng cầm cố tài sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
8 |
T-QBI-282660-TT Thủ tục số 8 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
9 |
T-QBI-282661-TT Thủ tục số 9 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng trao đổi nhà |
Luật Công chứng năm 2014 |
10 |
T-QBI-282662-TT Thủ tục số 10 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng trao đổi quyền sử dụng đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
11 |
T-QBI-282663-TT Thủ tục số 11 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng văn bản cam kết về tài sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
12 |
T-QBI-282664-TT Thủ tục số 12 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng bán đấu giá tài sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
13 |
T-QBI-282665-TT Thủ tục số 13 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng văn bản nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng |
Luật Công chứng năm 2014 |
14 |
T-QBI-282666-TT Thủ tục số 14 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục cấp bản sao văn bản công chứng |
Luật Công chứng năm 2014 |
15 |
T-QBI-282667-TT Thủ tục số 15 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng di chúc |
Luật Công chứng năm 2014 |
16 |
T-QBI-282668-TT Thủ tục số 16 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng giấy ủy quyền |
Luật Công chứng năm 2014 |
17 |
T-QBI-282669-TT Thủ tục số 17 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng bổ sung hợp đồng, giao dịch |
Luật Công chứng năm 2014 |
18 |
T-QBI-282670-TT Thủ tục số 18 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
19 |
T-QBI-282671-TT Thủ tục số 19 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
20 |
T-QBI-282672-TT Thủ tục số 20 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
Luật Công chứng năm 2014 |
21 |
T-QBI-282673-TT Thủ tục số 21 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán tài sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
22 |
T-QBI-282674-TT Thủ tục số 22 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng sửa đổi hợp đồng giao dịch |
Luật Công chứng năm 2014 |
23 |
T-QBI-282675-TT Thủ tục số 23 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của người khác |
Luật Công chứng năm 2014 |
24 |
T-QBI-282676-TT Thủ tục số 24 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
25 |
T-QBI-282677-TT Thủ tục số 25 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền |
Luật Công chứng năm 2014 |
26 |
T-QBI-282678-TT Thủ tục số 26 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
27 |
T-QBI-282679-TT Thủ tục số 27 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
28 |
T-QBI-282680-TT Thủ tục số 28 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Nhận lưu giữ di chúc |
Luật Công chứng năm 2014 |
29 |
T-QBI-282681-TT Thủ tục số 29 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
30 |
T-QBI-282682-TT Thủ tục số 30 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
31 |
T-QBI-282683-TT Thủ tục số 31 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
32 |
T-QBI-282684-TT Thủ tục số 32 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp nhà hoặc tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
33 |
T-QBI-282685-TT Thủ tục số 33 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà hoặc tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
34 |
T-QBI-282686-TT Thủ tục số 34 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà hoặc tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
35 |
T-QBI-282687-TT Thủ tục số 35 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của người khác |
Luật Công chứng năm 2014 |
36 |
T-QBI-282688-TT Thủ tục số 36 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai |
Luật Công chứng năm 2014 |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 12 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Công chứng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 25/TTr-STP ngày 06/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm tổ chức công khai và thực hiện các thủ tục hành chính theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính công bố mới
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Thủ tục công chứng bản dịch |
|
2 |
Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn |
|
3 |
Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng |
|
4 |
Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
|
5 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản |
|
6 |
Thủ tục công chứng di chúc |
|
7 |
Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản |
|
8 |
Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản |
|
9 |
Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản |
|
10 |
Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền |
|
11 |
Thủ tục nhận lưu giữ di chúc |
|
12 |
Thủ tục cấp bản sao văn bản công chứng |
|
II. Danh mục TTHC bị bãi bỏ
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ |
1 |
T-QBI-282653-TT Thủ tục số 1 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng cho thuê tài sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
2 |
T-QBI-282654-TT Thủ tục số 2 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền |
Luật Công chứng năm 2014 |
3 |
T-QBI-282655-TT Thủ tục số 3 Phần I QĐ 2493/QĐ-BND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
4 |
T-QBI-282656-TT Thủ tục số 4 Phần I QĐ 2493/QĐ-BND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
5 |
T-QBI-282657-TT Thủ tục số 5 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
6 |
T-QBI-282658-TT Thủ tục số 6 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà hoặc tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
7 |
T-QBI-282659-TT Thủ tục số 7 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng cầm cố tài sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
8 |
T-QBI-282660-TT Thủ tục số 8 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
9 |
T-QBI-282661-TT Thủ tục số 9 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng trao đổi nhà |
Luật Công chứng năm 2014 |
10 |
T-QBI-282662-TT Thủ tục số 10 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng trao đổi quyền sử dụng đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
11 |
T-QBI-282663-TT Thủ tục số 11 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng văn bản cam kết về tài sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
12 |
T-QBI-282664-TT Thủ tục số 12 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng bán đấu giá tài sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
13 |
T-QBI-282665-TT Thủ tục số 13 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng văn bản nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng |
Luật Công chứng năm 2014 |
14 |
T-QBI-282666-TT Thủ tục số 14 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục cấp bản sao văn bản công chứng |
Luật Công chứng năm 2014 |
15 |
T-QBI-282667-TT Thủ tục số 15 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng di chúc |
Luật Công chứng năm 2014 |
16 |
T-QBI-282668-TT Thủ tục số 16 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng giấy ủy quyền |
Luật Công chứng năm 2014 |
17 |
T-QBI-282669-TT Thủ tục số 17 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng bổ sung hợp đồng, giao dịch |
Luật Công chứng năm 2014 |
18 |
T-QBI-282670-TT Thủ tục số 18 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
19 |
T-QBI-282671-TT Thủ tục số 19 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
20 |
T-QBI-282672-TT Thủ tục số 20 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
Luật Công chứng năm 2014 |
21 |
T-QBI-282673-TT Thủ tục số 21 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán tài sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
22 |
T-QBI-282674-TT Thủ tục số 22 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng sửa đổi hợp đồng giao dịch |
Luật Công chứng năm 2014 |
23 |
T-QBI-282675-TT Thủ tục số 23 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của người khác |
Luật Công chứng năm 2014 |
24 |
T-QBI-282676-TT Thủ tục số 24 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
25 |
T-QBI-282677-TT Thủ tục số 25 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền |
Luật Công chứng năm 2014 |
26 |
T-QBI-282678-TT Thủ tục số 26 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
27 |
T-QBI-282679-TT Thủ tục số 27 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
28 |
T-QBI-282680-TT Thủ tục số 28 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Nhận lưu giữ di chúc |
Luật Công chứng năm 2014 |
29 |
T-QBI-282681-TT Thủ tục số 29 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
30 |
T-QBI-282682-TT Thủ tục số 30 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
31 |
T-QBI-282683-TT Thủ tục số 31 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản |
Luật Công chứng năm 2014 |
32 |
T-QBI-282684-TT Thủ tục số 32 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp nhà hoặc tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
33 |
T-QBI-282685-TT Thủ tục số 33 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà hoặc tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
34 |
T-QBI-282686-TT Thủ tục số 34 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà hoặc tài sản gắn liền với đất |
Luật Công chứng năm 2014 |
35 |
T-QBI-282687-TT Thủ tục số 35 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của người khác |
Luật Công chứng năm 2014 |
36 |
T-QBI-282688-TT Thủ tục số 36 Phần I QĐ 2493/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 |
Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai |
Luật Công chứng năm 2014 |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
1. Thủ tục công chứng bản dịch
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, tết);
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện.
Bước 3: Cộng tác viên dịch và ký vào từng trang của bản dịch.
Trong trường hợp cộng tác viên phiên dịch đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm cộng tác viên thì có thể ký trước vào bản dịch; công chứng viên đối chiếu chữ ký của cộng tác viên phiên dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện việc công chứng.
Bước 4: Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.
Bước 5: Đóng dấu, thu phí, thù lao công chứng, vào sổ lưu và trả hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
* Thành phần hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch.
Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc.
(Thời gian dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng)
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản dịch đã được công chứng.
* Phí, thù lao:
1. Phí công chứng bản dịch (theo Khoản 6 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC): 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.
Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
2. Thù lao công chứng: Người yêu cầu công chứng nộp thù lao công chứng theo mức quy định của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng không vượt quá mức trần quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình. Cụ thể:
2.1. Thù lao dịch thuật
Đơn vị tính: Đồng/trang (không quá 350 từ/trang)
TT |
Nội dung |
Đơn giản |
Phức tạp |
1 |
Từ tiếng Anh sang tiếng Việt |
90.000 |
120.000 |
2 |
Từ tiếng Việt sang tiếng Anh |
110.000 |
150.000 |
3 |
Từ các thứ tiếng khác sang tiếng Việt |
120.000 |
160.000 |
4 |
Từ tiếng Việt sang các thứ tiếng khác |
150.000 |
190.000 |
- Giấy tờ, văn bản dịch quy định tại Mục này được xem là phức tạp khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có nhiều thuật ngữ chuyên ngành, như: Pháp lý, khoa học, kỹ thuật, y khoa, xây dựng, tài chính, ngân hàng, văn hóa, nghệ thuật, mỹ thuật;
+ Bản án, quyết định của Tòa án; Bản tuyên thệ;
+ Giao dịch, hợp đồng kinh doanh, thương mại;
+ Các giấy tờ, văn bản ít lưu hành;
- Đối với giấy tờ, văn bản có nhiều trang mà nội dung của các trang sau có tính chất, đặc điểm như trang trước (ví dụ như hộ khẩu, học bạ) thì từ trang thứ hai trở đi mức thu tính bằng ½ mức thu quy định tại Mục này.
- Tiền công dịch hoặc hiệu đính từ một tiếng nước ngoài sang thứ tiếng nước ngoài khác được tính bằng tổng tiền công dịch từ tiếng phải dịch sang tiếng Việt cộng với tiền công dịch từ tiếng Việt sang tiếng cần dịch
2.2. Tiền công đánh máy và sao chụp tài liệu
Đơn vị tính: Đồng/trang
TT |
Nội dung |
Mức giá |
1 |
Đánh máy tiếng Việt |
5.000 |
2 |
Đánh máy tiếng nước ngoài |
10.000 |
3 |
Sao chụp giấy tờ bằng cỡ giấy A3 |
1.000 |
4 |
Sao chụp giấy tờ bằng các cỡ giấy khác |
500 |
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Theo Khoản 4 Điều 61 Luật Công chứng năm 2014:
Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:
- Công chứng viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ, bản chính giả;
- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;
- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật.
2. Theo Điểm c Khoản 1 Điều 7 Luật Công chứng:
Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng không được công chứng bản dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên;
- Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Ghi chú: Có biểu mẫu đính kèm
|
TP-CC-21 |
Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ......... tháng ........... năm.................... (1)
Tại........................................................................................................... (2),
Tôi ................................................................... (3), công chứng viên Phòng Công chứng số ........../Văn phòng Công chứng...................., tỉnh (thành phố) ................
CHỨNG NHẬN:
- Bản dịch này do ông (bà) ...................................(4), cộng tác viên phiên dịch của Phòng Công chứng số ............../Văn phòng Công chứng ................................, tỉnh (thành phố) .......................... dịch từ tiếng ............... sang tiếng ....................;
- Chữ ký trong bản dịch đúng là chữ ký của ông (bà)........................... (4);
- Nội dung bản dịch chính xác, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Bản dịch gồm .............. tờ, ......... trang (5), lưu một bản tại Phòng Công chứng số............../Văn phòng Công chứng...................., tỉnh (thành phố) ...................
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/BD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi cụ thể địa điểm thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ tên của công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi họ tên của người phiên dịch;
(5): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
2. Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, tết);
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Bước 3: Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;
Bước 4: Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
Bước 5: Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
Bước 6: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký hoặc điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch;
Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 7: Đóng dấu, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác (nếu có), vào sổ lưu và trả hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu.
(Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
(Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch không tính vào thời hạn công chứng).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.
* Phí, thù lao, chi phí khác:
1. Phí công chứng (theo Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC):
1.1 Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
40 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
80 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng |
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản) được tính như sau:
TT |
Giá trị tài sản |
Mức thu |
1 |
Dưới 5 tỷ đồng |
100 nghìn |
2 |
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng |
300 nghìn |
3 |
Trên 20 tỷ đồng |
500 nghìn |
d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
1.2. Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
TT |
Loại việc |
Mức thu |
1 |
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp |
40 nghìn |
2 |
Công chứng hợp đồng bảo lãnh |
100 nghìn |
3 |
Công chứng hợp đồng ủy quyền |
50 nghìn |
4 |
Công chứng giấy ủy quyền |
20 nghìn |
5 |
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 4 Thông tư này) |
40 nghìn |
6 |
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
25 nghìn |
7 |
Công chứng di chúc |
50 nghìn |
8 |
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản |
20 nghìn |
9 |
Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác |
40 nghìn |
2. Tiền công đánh máy và sao chụp tài liệu: Trong trường hợp người yêu cầu công chứng yêu cầu đánh máy, sao chụp tài liệu thì nộp thù lao theo mức quy định của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng không vượt quá mức trần quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình. Cụ thể:
Đơn vị tính: Đồng/trang
TT |
Nội dung |
Mức giá |
1 |
Đánh máy tiếng Việt |
5.000 |
2 |
Đánh máy tiếng nước ngoài |
10.000 |
3 |
Sao chụp giấy tờ bằng cỡ giấy A3 |
1.000 |
4 |
Sao chụp giấy tờ bằng các cỡ giấy khác |
500 |
3. Chi phí khác: Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận (Điều 68 Luật Công chứng).
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Theo Điều 42 Luật Công chứng năm 2014: Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
2. Theo Điểm c Khoản 1 Điều 7 Luật Công chứng: Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng không được công chứng hợp đồng, giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên;
- Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Có biểu mẫu đính kèm
|
TP-CC-20 |
LỜI
CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
Mẫu 1: Mẫu lời chứng chung đối với hợp đồng (giao dịch)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ............ (1)
Tại ........................................................................................................... (2)
Tôi .............................................................. (3), công chứng viên Phòng Công chứng số ......../Văn phòng Công chứng ...................., tỉnh (thành phố)................
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng (giao dịch)……………………………… (4) được giao kết giữa: (5)
(Bên A): ....................................................................................................
(Bên B): .....................................................................................................
- Các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng (giao dịch) này;
- Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng (giao dịch) có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Mục đích, nội dung của hợp đồng (giao dịch) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc lại toàn bộ dự thảo hợp đồng (giao dịch) này (6), đồng ý toàn bộ nội dung dự thảo hợp đồng (giao dịch), đã ký (7) vào hợp đồng (giao dịch) này trước mặt tôi;
- Hợp đồng (giao dịch) này được lập thành ............. bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (8), có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ .......... bản chính, Bên B giữ ............. bản chính, ...................... bản chính lưu tại Phòng Công chứng số............../Văn phòng Công chứng...................., tỉnh (thành phố)...................).
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ và tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi tên hợp đồng, giao dịch cụ thể mà các bên đã giao kết, ví dụ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán tài sản ...;
(5): Nếu chủ thể là cá nhân thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú;
Nếu chủ thể là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở, số, ngày cấp, nơi cấp mã số doanh nghiệp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư...) và ghi họ tên, giấy tờ tùy thân của người đại diện;
Trường hợp có người giám hộ, người làm chứng thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của người giám hộ, người làm chứng;
(6): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng (giao dịch);
(7): Trường hợp người giao kết hợp đồng (giao dịch) điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(8): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
3. Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, tết);
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Bước 3: Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;
Bước 4: Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
Bước 5: Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch;
Bước 6: Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký hoặc điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch;
Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 7: Đóng dấu, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác (nếu có), vào sổ lưu và trả hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu.
(Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
(Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch không tính vào thời hạn công chứng)
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.
* Phí, thù lao, chi phí khác:
1. Phí công chứng (theo Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC):
1.1 Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
40 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
80 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng |
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản) được tính như sau:
TT |
Giá trị tài sản |
Mức thu |
1 |
Dưới 5 tỷ đồng |
100 nghìn |
2 |
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng |
300 nghìn |
3 |
Trên 20 tỷ đồng |
500 nghìn |
d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
1.2. Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
TT |
Loại việc |
Mức thu |
1 |
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp |
40 nghìn |
2 |
Công chứng hợp đồng bảo lãnh |
100 nghìn |
3 |
Công chứng hợp đồng ủy quyền |
50 nghìn |
4 |
Công chứng giấy ủy quyền |
20 nghìn |
5 |
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 4 Thông tư này) |
40 nghìn |
6 |
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
25 nghìn |
7 |
Công chứng di chúc |
50 nghìn |
8 |
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản |
20 nghìn |
9 |
Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác |
40 nghìn |
2. Thù lao công chứng: Người yêu cầu công chứng nộp thù lao công chứng theo mức quy định của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng không vượt quá mức trần quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình. Cụ thể:
2.1. Thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch
Đơn vị tính: Đồng/văn bản
TT |
Nội dung |
Đơn giản |
Phức tạp |
1 |
- Giấy ủy quyền; - Văn bản từ chối nhận di sản; - Văn bản khai nhận di sản; - Các văn bản, giao dịch khác |
50.000 |
70.000 |
2 |
- Di chúc; - Hợp đồng ủy quyền; - Hợp đồng vay tiền; - Hợp đồng mua bán, cho, cho thuê, tặng, cầm cố tài sản không đăng ký quyền sở hữu |
70.000 |
100.000 |
3 |
Hợp đồng, giấy mua bán, cho, cho thuê, tặng, cầm cố, thế chấp tài sản là động sản có đăng ký quyền sở hữu |
100.000 |
130.000 |
4 |
- Hợp đồng, giao dịch tặng cho, cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp, bảo lãnh, cầm cố, trao đổi quyền sử dụng đất, nhà ở, các tài sản gắn liền với đất và các bất động sản khác có đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. - Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế; - Hợp đồng kinh doanh, thương mại |
170.000 |
200.000 |
- Thù lao soạn thảo được quy định tại Mục này bao gồm việc biên soạn nội dung, đánh máy và in ấn văn bản
- Hợp đồng, giao dịch quy định tại Mục này được xem là phức tạp khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có yếu tố nước ngoài;
+ Có người làm chứng; người phiên dịch;
+ Có từ 5 người trở lên tham gia giao kết hợp đồng, giao dịch; đối với trường hợp hộ gia đình tham gia giao dịch thì hộ gia đình có từ 5 thành viên trở lên.
+ Có từ 03 tài sản trở lên hoặc có từ 02 bất động sản trở lên thuộc các địa bàn cấp huyện khác nhau;
+ Phải xác minh (theo đề nghị của người yêu cầu công chứng hoặc khi công chứng viên thấy cần thiết) các thông tin liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
2.2. Tiền công đánh máy và sao chụp tài liệu
Đơn vị tính: Đồng/trang
TT |
Nội dung |
Mức giá |
1 |
Đánh máy tiếng Việt |
5.000 |
2 |
Đánh máy tiếng nước ngoài |
10.000 |
3 |
Sao chụp giấy tờ bằng cỡ giấy A3 |
1.000 |
4 |
Sao chụp giấy tờ bằng các cỡ giấy khác |
500 |
3. Chi phí khác: Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận (Điều 68 Luật Công chứng).
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Theo Điều 42 Luật Công chứng năm 2014: Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
2. Theo Điểm c Khoản 1 Điều 7 Luật Công chứng: Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng không được công chứng hợp đồng, giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên;
- Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Có biểu mẫu đính kèm
|
TP-CC-20 |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG
CHỨNG VIÊN
ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
Mẫu 1: Mẫu lời chứng chung đối với hợp đồng (giao dịch)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ............ (1)
Tại ........................................................................................................... (2)
Tôi ........................................................ (3), công chứng viên Phòng Công chứng số ......../Văn phòng Công chứng ...................., tỉnh (thành phố)................
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng (giao dịch)……………………………… (4) được giao kết giữa: (5)
(Bên A): .......................................................................................................
(Bên B): ...................................................................................................
- Các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng (giao dịch) này;
- Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng (giao dịch) có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Mục đích, nội dung của hợp đồng (giao dịch) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc lại toàn bộ dự thảo hợp đồng (giao dịch) này (6), đồng ý toàn bộ nội dung dự thảo hợp đồng (giao dịch), đã ký (7) vào hợp đồng (giao dịch) này trước mặt tôi;
- Hợp đồng (giao dịch) này được lập thành ......... bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (8), có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ ............ bản chính, Bên B giữ ....... bản chính, ....... bản chính lưu tại Phòng Công chứng số............../Văn phòng Công chứng...................., tỉnh (thành phố)...................).
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ và tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi tên hợp đồng, giao dịch cụ thể mà các bên đã giao kết, ví dụ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán tài sản ...;
(5): Nếu chủ thể là cá nhân thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú;
Nếu chủ thể là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở, số, ngày cấp, nơi cấp mã số doanh nghiệp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư...) và ghi họ tên, giấy tờ tùy thân của người đại diện;
Trường hợp có người giám hộ, người làm chứng thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của người giám hộ, người làm chứng;
(6): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng (giao dịch);
(7): Trường hợp người giao kết hợp đồng (giao dịch) điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(8): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
4. Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, tết);
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Bước 3: Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;
Bước 4: Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
Bước 5: Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
Bước 6: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký hoặc điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng;
Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 7: Đóng dấu, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác (nếu có), vào sổ lưu và trả hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Dự thảo sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu.
(Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
(Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch không tính vào thời hạn công chứng).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được công chứng.
* Phí, thù lao, chi phí khác:
1. Phí công chứng (theo Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC):
1.1 Việc sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu như sau:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
40 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
80 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng |
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản) được tính như sau:
TT |
Giá trị tài sản |
Mức thu |
1 |
Dưới 5 tỷ đồng |
100 nghìn |
2 |
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng |
300 nghìn |
3 |
Trên 20 tỷ đồng |
500 nghìn |
1.2. Việc sửa đổi, bổ sung không làm tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch: 40.000 đồng/ trường hợp
1.3. Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: 25.000 đồng/trường hợp
2. Thù lao công chứng: Người yêu cầu công chứng nộp thù lao công chứng theo mức quy định của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng không vượt quá mức trần quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình. Cụ thể:
2.1. Thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch
Đơn vị tính: Đồng/văn bản
TT |
Nội dung |
Đơn giản |
Phức tạp |
1 |
- Các văn bản, giao dịch khác |
50.000 |
70.000 |
- Thù lao soạn thảo được quy định tại Mục này bao gồm việc biên soạn nội dung, đánh máy và in ấn văn bản
- Hợp đồng, giao dịch quy định tại Mục này được xem là phức tạp khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có yếu tố nước ngoài;
+ Có người làm chứng; người phiên dịch;
+ Có từ 5 người trở lên tham gia giao kết hợp đồng, giao dịch; đối với trường hợp hộ gia đình tham gia giao dịch thì hộ gia đình có từ 5 thành viên trở lên.
+ Có từ 03 tài sản trở lên hoặc có từ 02 bất động sản trở lên thuộc các địa bàn cấp huyện khác nhau;
+ Phải xác minh (theo đề nghị của người yêu cầu công chứng hoặc khi công chứng viên thấy cần thiết) các thông tin liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
2.2. Tiền công đánh máy và sao chụp tài liệu
Đơn vị tính: Đồng/trang
TT |
Nội dung |
Mức giá |
1 |
Đánh máy tiếng Việt |
5.000 |
2 |
Đánh máy tiếng nước ngoài |
10.000 |
3 |
Sao chụp giấy tờ bằng cỡ giấy A3 |
1.000 |
4 |
Sao chụp giấy tờ bằng các cỡ giấy khác |
500 |
3. Chi phí khác: Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận (Điều 68 Luật Công chứng).
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 51 Luật Công chứng năm 2014:
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó;
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
2. Theo Khoản 3 Điều 56 Luật Công chứng 2014: Đối với trường hợp di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó.
3. Theo Điểm c Khoản 1 Điều 7 Luật Công chứng: Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng không được công chứng hợp đồng, giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên;
- Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Có biểu mẫu đính kèm
|
TP-CC-20 |
LỜI
CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
Mẫu 1: Mẫu lời chứng chung đối với hợp đồng (giao dịch)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ............ (1)
Tại ........................................................................................................... (2)
Tôi ........................................................ (3), công chứng viên Phòng Công chứng số ......../Văn phòng Công chứng ...................., tỉnh (thành phố)................
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng (giao dịch)……………………………… (4) được giao kết giữa: (5)
(Bên A): .......................................................................................................
(Bên B): ...................................................................................................
- Các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng (giao dịch) này;
- Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng (giao dịch) có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Mục đích, nội dung của hợp đồng (giao dịch) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc lại toàn bộ dự thảo hợp đồng (giao dịch) này (6), đồng ý toàn bộ nội dung dự thảo hợp đồng (giao dịch), đã ký (7) vào hợp đồng (giao dịch) này trước mặt tôi;
- Hợp đồng (giao dịch) này được lập thành ......... bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (8), có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ ............ bản chính, Bên B giữ ....... bản chính, ....... bản chính lưu tại Phòng Công chứng số............../Văn phòng Công chứng...................., tỉnh (thành phố)...................).
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ và tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi tên hợp đồng, giao dịch cụ thể mà các bên đã giao kết, ví dụ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán tài sản ...;
(5): Nếu chủ thể là cá nhân thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú;
Nếu chủ thể là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở, số, ngày cấp, nơi cấp mã số doanh nghiệp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư...) và ghi họ tên, giấy tờ tùy thân của người đại diện;
Trường hợp có người giám hộ, người làm chứng thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của người giám hộ, người làm chứng;
(6): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng (giao dịch);
(7): Trường hợp người giao kết hợp đồng (giao dịch) điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(8): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
5. Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, tết);
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Bước 3: Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng;
Bước 4: Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
Bước 5: Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
Bước 6: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký hoặc điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng;
Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 7: Đóng dấu, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác (nếu có), vào sổ lưu và trả hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Dự thảo hợp đồng thế chấp bất động sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có;
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu.
(Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
(Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch không tính vào thời gian công chứng)
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng thế chấp bất động sản đã được công chứng.
* Phí, thù lao, chi phí khác:
1. Phí công chứng (theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC):
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
2. Thù lao công chứng: Người yêu cầu công chứng nộp thù lao công chứng theo mức quy định của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng không vượt quá mức trần quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình. Cụ thể:
2.1. Soạn thảo hợp đồng, giao dịch
Đơn vị tính: Đồng/văn bản
TT |
Nội dung |
Đơn giản |
Phức tạp |
4 |
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, nhà ở, các tài sản gắn liền với đất và các bất động sản khác có đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. |
170.000 |
200.000 |
- Thù lao soạn thảo được quy định tại Mục này bao gồm việc biên soạn nội dung, đánh máy và in ấn văn bản
- Hợp đồng, giao dịch quy định tại Mục này được xem là phức tạp khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có yếu tố nước ngoài;
+ Có người làm chứng; người phiên dịch;
+ Có từ 5 người trở lên tham gia giao kết hợp đồng, giao dịch; đối với trường hợp hộ gia đình tham gia giao dịch thì hộ gia đình có từ 5 thành viên trở lên.
+ Có từ 03 tài sản trở lên hoặc có từ 02 bất động sản trở lên thuộc các địa bàn cấp huyện khác nhau;
+ Phải xác minh (theo đề nghị của người yêu cầu công chứng hoặc khi công chứng viên thấy cần thiết) các thông tin liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
2.2. Tiền công đánh máy và sao chụp tài liệu
Đơn vị tính: Đồng/trang
TT |
Nội dung |
Mức giá |
1 |
Đánh máy tiếng Việt |
5.000 |
2 |
Đánh máy tiếng nước ngoài |
10.000 |
3 |
Sao chụp giấy tờ bằng cỡ giấy A3 |
1.000 |
4 |
Sao chụp giấy tờ bằng các cỡ giấy khác |
500 |
3. Chi phí khác: Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận (Điều 68 Luật Công chứng).
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Theo Điều 54 Luật Công chứng năm 2014:
- Việc công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có bất động sản;
- Trường hợp một bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng thế chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng thế chấp lần đầu. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng hợp đồng thế chấp tiếp theo đó.
2. Theo Điểm c Khoản 1 Điều 7 Luật Công chứng: Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng không được công chứng hợp đồng, giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên;
- Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Ghi chú: Có biểu mẫu đính kèm
|
TP-CC-20 |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG
CHỨNG VIÊN
ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
Mẫu 1: Mẫu lời chứng chung đối với hợp đồng (giao dịch)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ............ (1)
Tại ........................................................................................................... (2)
Tôi ........................................................ (3), công chứng viên Phòng Công chứng số ......../Văn phòng Công chứng ...................., tỉnh (thành phố)................
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng (giao dịch)……………………………… (4) được giao kết giữa: (5)
(Bên A): .......................................................................................................
(Bên B): ...................................................................................................
- Các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng (giao dịch) này;
- Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng (giao dịch) có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Mục đích, nội dung của hợp đồng (giao dịch) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc lại toàn bộ dự thảo hợp đồng (giao dịch) này (6), đồng ý toàn bộ nội dung dự thảo hợp đồng (giao dịch), đã ký (7) vào hợp đồng (giao dịch) này trước mặt tôi;
- Hợp đồng (giao dịch) này được lập thành ......... bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (8), có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ ............ bản chính, Bên B giữ ....... bản chính, ....... bản chính lưu tại Phòng Công chứng số............../Văn phòng Công chứng...................., tỉnh (thành phố)...................).
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ và tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi tên hợp đồng, giao dịch cụ thể mà các bên đã giao kết, ví dụ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán tài sản ...;
(5): Nếu chủ thể là cá nhân thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú;
Nếu chủ thể là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở, số, ngày cấp, nơi cấp mã số doanh nghiệp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư...) và ghi họ tên, giấy tờ tùy thân của người đại diện;
Trường hợp có người giám hộ, người làm chứng thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của người giám hộ, người làm chứng;
(6): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng (giao dịch);
(7): Trường hợp người giao kết hợp đồng (giao dịch) điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(8): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
6. Thủ tục công chứng di chúc
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, tết);
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Bước 3: Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó;
Bước 4: Công chứng viên kiểm tra dự thảo di chúc; nếu trong dự thảo di chúc có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của di chúc không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
Trường hợp người yêu cầu công chứng không có dự thảo di chúc, Công chứng viên kiểm tra nội dung, ý định lập di chúc là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì soạn thảo di chúc;
Bước 5: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo di chúc hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo di chúc thì ký hoặc điểm chỉ vào từng trang của di chúc. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của di chúc;
Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 6: Đóng dấu, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác (nếu có), vào sổ lưu và trả hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Dự thảo di chúc (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến di chúc mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu.
(Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
(Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch không tính vào thời hạn công chứng).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc đã được công chứng.
* Phí, thù lao, chi phí khác:
1. Phí công chứng (theo Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC): 50.000 đồng/trường hợp.
2. Thù lao công chứng: Người yêu cầu công chứng nộp thù lao công chứng theo mức quy định của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng không vượt quá mức trần quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình. Cụ thể:
2.1. Soạn thảo di chúc
Đơn vị tính: Đồng/văn bản
TT |
Nội dung |
Đơn giản |
Phức tạp |
2 |
- Di chúc; |
70.000 |
100.000 |
- Thù lao soạn thảo được quy định tại Mục này bao gồm việc biên soạn nội dung, đánh máy và in ấn văn bản
- Hợp đồng, giao dịch quy định tại Mục này được xem là phức tạp khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có yếu tố nước ngoài;
+ Có người làm chứng; người phiên dịch;
+ Có từ 5 người trở lên tham gia giao kết hợp đồng, giao dịch; đối với trường hợp hộ gia đình tham gia giao dịch thì hộ gia đình có từ 5 thành viên trở lên.
+ Có từ 03 tài sản trở lên hoặc có từ 02 bất động sản trở lên thuộc các địa bàn cấp huyện khác nhau;
+ Phải xác minh (theo đề nghị của người yêu cầu công chứng hoặc khi công chứng viên thấy cần thiết) các thông tin liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
2.2. Tiền công đánh máy và sao chụp tài liệu
Đơn vị tính: Đồng/trang
TT |
Nội dung |
Mức giá |
1 |
Đánh máy tiếng Việt |
5.000 |
2 |
Đánh máy tiếng nước ngoài |
10.000 |
3 |
Sao chụp giấy tờ bằng cỡ giấy A3 |
1.000 |
4 |
Sao chụp giấy tờ bằng các cỡ giấy khác |
500 |
3. Chi phí khác: Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận (Điều 68 Luật Công chứng).
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Theo Điều 56 Luật Công chứng năm 2014: Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.
2. Theo Điểm c Khoản 1 Điều 7 Luật Công chứng: Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng không được công chứng hợp đồng, giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên;
- Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Ghi chú: Có biểu mẫu đính kèm
|
TP-CC-20 |
Mẫu 3: Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với di chúc
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày........tháng..........năm............. (1)
Tại........................................................................................................... (2)
Tôi ....................................................... (3), công chứng viên Phòng Công chứng số ........../Văn phòng Công chứng .................., tỉnh (thành phố) ...............
CHỨNG NHẬN:
Ông (bà) ……………………………(4) Sinh ngày......../........./...................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số:…………………..
Ngày cấp........./......../.............. Nơi cấp...................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………….........................
Chỗ ở hiện nay:.............................................................................................
- Đã tự nguyện lập di chúc này và đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của di chúc;
- Tại thời điểm công chứng, ông (bà) ………. (4) có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;
- Mục đích, nội dung di chúc không không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Ông (bà) ........... (4) đã tự đọc toàn bộ di chúc này (5), đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc, đã ký (6) vào di chúc này trước mặt tôi;
- Di chúc này được lập thành ........ bản chính (mỗi bản chính gồm ..... tờ, ........ trang (7), có giá trị pháp lý như nhau, người lập di chúc giữ ......... bản chính, ....... bản chính lưu tại Phòng Công chứng số .........../Văn phòng Công chứng ................, tỉnh (thành phố) ....................
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi họ tên người lập di chúc; trường hợp có người làm chứng, người giám hộ thì ghi họ tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của người làm chứng, người giám hộ;
(5): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo di chúc thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc di chúc;
(6): Trường hợp người lập di chúc điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(7): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
7. Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, tết);
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Bước 3: Công chứng viên kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản;
Nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định;
Bước 4: Tổ chức hành nghề công chứng niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản tại trụ sở UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng hoặc nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng (trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng) và UBND cấp xã nơi có bất động sản (trong trường hợp di sản có bất động sản) của người để lại di sản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết;
Hết thời hạn niêm yết UBND cấp xã gửi văn bản xác nhận việc niêm yết, bảo quản việc niêm yết cho tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 5: Trong thời gian niêm yết tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận khiếu nại, tố cáo của cá nhân, tổ chức về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; bỏ sót người thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản;
Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận được khiếu nại, tố cáo liên quan đến văn bản thỏa thuận phân chia di sản thì tiến hành xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo có cơ sở hay không (nếu nội dung khiếu nại, tố cáo có cơ sở thì từ chối yêu cầu công chứng; nếu nội dung khiếu nại, tố cáo không có cơ sở thì tiếp tục giải quyết);
Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không được nhận khiếu nại, tố cáo nào liên quan đến văn bản thỏa thuận di sản thì tiếp tục giải quyết;
Bước 6: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản; nếu trong dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của văn bản thỏa thuận phân chia di sản không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không có dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản thì công chứng viên kiểm tra nội dung, ý định giao kết văn bản thỏa thuận phân chia di sản của những người phân chia di sản là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
Bước 7: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản thì ký hoặc điểm chỉ vào từng trang của văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 8: Đóng dấu, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác (nếu có), vào sổ lưu và trả hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó;
- Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến văn bản thỏa thuận mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu.
(Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. (Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản không tính vào thời hạn công chứng).
- Thời hạn niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia di sản: 15 ngày kể từ ngày niêm yết.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng.
* Phí, thù lao, chi phí khác:
1. Phí công chứng (theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC):
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
2. Thù lao công chứng: Người yêu cầu công chứng nộp thù lao công chứng theo mức quy định của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng không vượt quá mức trần quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình. Cụ thể:
2.1. Thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch
Đơn vị tính: Đồng/văn bản
TT |
Nội dung |
Đơn giản |
Phức tạp |
1 |
- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế |
170.000 |
200.000 |
- Thù lao soạn thảo được quy định tại Mục này bao gồm việc biên soạn nội dung, đánh máy và in ấn văn bản
- Hợp đồng, giao dịch quy định tại Mục này được xem là phức tạp khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có yếu tố nước ngoài;
+ Có người làm chứng; người phiên dịch;
+ Có từ 5 người trở lên tham gia giao kết hợp đồng, giao dịch; đối với trường hợp hộ gia đình tham gia giao dịch thì hộ gia đình có từ 5 thành viên trở lên.
+ Có từ 03 tài sản trở lên hoặc có từ 02 bất động sản trở lên thuộc các địa bàn cấp huyện khác nhau;
+ Phải xác minh (theo đề nghị của người yêu cầu công chứng hoặc khi công chứng viên thấy cần thiết) các thông tin liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
2.2. Tiền công đánh máy và sao chụp tài liệu
Đơn vị tính: Đồng/trang
TT |
Nội dung |
Mức giá |
1 |
Đánh máy tiếng Việt |
5.000 |
2 |
Đánh máy tiếng nước ngoài |
10.000 |
3 |
Sao chụp giấy tờ bằng cỡ giấy A3 |
1.000 |
4 |
Sao chụp giấy tờ bằng các cỡ giấy khác |
500 |
3. Chi phí khác: Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận (Điều 68 Luật Công chứng).
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Theo Điều 57 Luật Công chứng năm 2014: Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng .
2. Theo Điều 18 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP:
Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện theo quy định tại Khoản này và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.
Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.
Nội dung niêm yết phải nêu rõ họ, tên của người để lại di sản; họ, tên của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế; quan hệ của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế; danh mục di sản thừa kế. Bản niêm yết phải ghi rõ nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; bỏ sót người thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc niêm yết.
3. Theo Điểm c Khoản 1 Điều 7 Luật Công chứng: Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng không được công chứng hợp đồng, giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên;
- Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Ghi chú: Có biểu mẫu đính kèm
|
TP-CC-20 |
Mẫu 4: Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản thỏa thuận phân chia di sản
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ........... (1)
Tại .......................................................................................................... (2)
Tôi ........................................................ (3), công chứng viên Phòng Công chứng số .........../Văn phòng Công chứng ................, tỉnh (thành phố) ...............
CHỨNG NHẬN:
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản này được lập bởi các ông (bà): (4)
1. Ông (bà): …………….............................................................................
2. Ông (bà): …………….............................................................................
.......................................................................................................................
- Các ông (bà) có tên nêu trên đã tự nguyện lập văn bản thỏa thuận phân chia di sản này; cam đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
- Tại thời điểm công chứng các ông (bà) có tên nêu trên có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Sau khi niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản tại ............. (5) từ ngày ..... tháng ...... năm .......... đến ngày ..... tháng ..... năm .........., Phòng Công chứng số ......../Văn phòng Công chứng ........................., tỉnh (thành phố) ............. không nhận được khiếu nại, tố cáo nào;
- Mục đích, nội dung văn bản thỏa thuận phân chia di sản không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Các ông (bà) có tên nêu trên đã tự đọc toàn bộ dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản này (6), đồng ý toàn bộ nội dung dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản, đã ký (7) vào dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước mặt tôi;
- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản này được lập thành ……... bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (8), có giá trị pháp lý như nhau, mỗi ông (bà) có tên nêu trên giữ ...... bản chính, lưu .......... bản chính tại Phòng Công chứng số ........./Văn phòng Công chứng .................., tỉnh (thành phố) ...................
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi họ tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của những người thỏa thuận phân chia di sản; trường hợp có người làm chứng, người giám hộ thì ghi họ tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của người làm chứng, người giám hộ;
(5): Ghi Ủy ban nhân dân cấp xã ở những nơi đã thực hiện việc niêm yết;
(6): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc văn bản thỏa thuận;
(7): Trường hợp người thỏa thuận phân chia di sản điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(8): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
8. Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, tết);
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Bước 3: Công chứng viên kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định;
Bước 4: Tổ chức hành nghề công chứng niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản tại trụ sở UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng hoặc nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng (trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng) và UBND cấp xã nơi có bất động sản (trong trường hợp di sản có bất động sản) của người để lại di sản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết;
Hết thời hạn niêm yết UBND cấp xã gửi văn bản xác nhận việc niêm yết, bảo quản việc niêm yết cho tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 5: Trong thời gian niêm yết tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận khiếu nại, tố cáo của cá nhân, tổ chức về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; bỏ sót người thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản;
Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận được khiếu nại, tố cáo liên quan đến văn bản khai nhận di sản thì tiến hành xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo có cơ sở hay không (nếu nội dung khiếu nại, tố cáo có cơ sở thì từ chối yêu cầu công chứng; nếu nội dung khiếu nại, tố cáo không có cơ sở thì tiếp tục giải quyết);
Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không được nhận khiếu nại, tố cáo nào liên quan đến văn bản thỏa thuận di sản thì tiếp tục giải quyết;
Bước 6: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản khai nhận di sản; nếu trong dự thảo văn bản khai nhận di sản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của văn bản khai nhận di sản không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
Trường hợp người yêu cầu công chứng không có dự thảo văn bản khai nhận di sản thì công chứng viên kiểm tra nội dung, ý định lập văn bản khai nhận di sản là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo văn bản khai nhận di sản;
Bước 7: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo văn bản khai nhận di sản hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo văn bản khai nhận di sản thì ký hoặc điểm chỉ vào từng trang của văn bản khai nhận di sản. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn bản khai nhận di sản;
Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 8: Đóng dấu, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác (nếu có), vào sổ lưu và trả hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu.
(Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
(Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản không tính vào thời hạn công chứng).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản đã được công chứng.
* Phí, thù lao, chi phí khác:
1. Phí công chứng (theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC):
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
2. Thù lao công chứng: Người yêu cầu công chứng nộp thù lao công chứng theo mức quy định của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng không vượt quá mức trần quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình. Cụ thể:
2.1. Thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch
Đơn vị tính: Đồng/văn bản
TT |
Nội dung |
Đơn giản |
Phức tạp |
1 |
Văn bản khai nhận di sản |
50.000 |
70.000 |
- Thù lao soạn thảo được quy định tại Mục này bao gồm việc biên soạn nội dung, đánh máy và in ấn văn bản
- Hợp đồng, giao dịch quy định tại Mục này được xem là phức tạp khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có yếu tố nước ngoài;
+ Có người làm chứng; người phiên dịch;
+ Có từ 5 người trở lên tham gia giao kết hợp đồng, giao dịch; đối với trường hợp hộ gia đình tham gia giao dịch thì hộ gia đình có từ 5 thành viên trở lên.
+ Có từ 03 tài sản trở lên hoặc có từ 02 bất động sản trở lên thuộc các địa bàn cấp huyện khác nhau;
+ Phải xác minh (theo đề nghị của người yêu cầu công chứng hoặc khi công chứng viên thấy cần thiết) các thông tin liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
2.2. Tiền công đánh máy và sao chụp tài liệu
Đơn vị tính: Đồng/trang
TT |
Nội dung |
Mức giá |
1 |
Đánh máy tiếng Việt |
5.000 |
2 |
Đánh máy tiếng nước ngoài |
10.000 |
3 |
Sao chụp giấy tờ bằng cỡ giấy A3 |
1.000 |
4 |
Sao chụp giấy tờ bằng các cỡ giấy khác |
500 |
3. Chi phí khác: Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận (Điều 68 Luật Công chứng).
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Theo Điều 58 Luật Công chứng năm 2014: Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
2. Theo Điều 18 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP:
Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện theo quy định tại Khoản này và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.
Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.
Nội dung niêm yết phải nêu rõ họ, tên của người để lại di sản; họ, tên của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế; quan hệ của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế; danh mục di sản thừa kế. Bản niêm yết phải ghi rõ nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; bỏ sót người thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc niêm yết.
3. Theo Điểm c Khoản 1 Điều 7 Luật Công chứng: Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng không được công chứng hợp đồng, giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên;
- Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Ghi chú: Có biểu mẫu đính kèm
|
TP-CC-20 |
Mẫu 5: Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản khai nhận di sản
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ............. (1)
Tại........................................................................................................... (2)
Tôi ........................................................ (3), công chứng viên Phòng Công chứng số ......../Văn phòng Công chứng ...................., tỉnh (thành phố) ...............
CHỨNG NHẬN:
Văn bản khai nhận di sản này được lập bởi (các) ông (bà): (4)
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
.......................................................................................................................
- (Các) Ông (bà) có tên nêu trên đã tự nguyện lập văn bản khai nhận di sản này; cam đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản khai nhận di sản;
- Tại thời điểm công chứng (các) ông (bà) có tên nêu trên có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Mục đích, nội dung văn khai nhận di sản không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Sau khi niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản tại ............. (5) từ ngày..... tháng...... năm .......... đến ngày ..... tháng ..... năm .........., Phòng Công chứng số ......../Văn phòng Công chứng .................., tỉnh (thành phố) ............. không nhận được khiếu nại, tố cáo nào;
- (Các) Ông (bà) có tên nêu trên đã tự đọc toàn bộ dự thảo văn bản khai nhận di sản này (6), đồng ý toàn bộ nội dung văn bản khai nhận di sản, đã ký (7) vào văn bản khai nhận di sản trước mặt tôi;
- Văn bản khai nhận di sản này được lập thành ..... bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ, ..... trang (8). có giá trị pháp lý như nhau, (mỗi) ông (bà) có tên nêu trên giữ ..... bản chính, lưu ..... bản chính tại Phòng Công chứng số ....../Văn phòng Công chứng ................., tỉnh (thành phố) ...................
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi họ tên những người khai nhận di sản; trường hợp có người làm chứng, người giám hộ thì ghi họ tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của người làm chứng, người giám hộ;
(5): Ghi Ủy ban nhân dân cấp xã ở những nơi đã thực hiện việc niêm yết;
(6): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo văn bản khai nhận di sản thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc văn bản khai nhận;
(7): Trường hợp người khai nhận di sản điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(8): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
9. Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, tết);
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Bước 3: Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản. Nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và từ chối nhận di sản là không đúng pháp luật, trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc từ chối nhận di sản có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của văn bản từ chối nhận di sản là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
Bước 4: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản từ chối nhận chia di sản; nếu trong dự thảo văn bản từ chối nhận di sản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của văn bản từ chối nhận chia di sản không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
Trường hợp người yêu cầu công chứng không có dự thảo văn bản từ chối nhận di sản, công chứng viên kiểm tra nội dung, ý định giao kết văn bản từ chối nhận di sản của người từ chối nhận di sản là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì soạn thảo văn bản từ chối nhận di sản;
Bước 5: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo văn bản từ chối nhận chia di sản hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo văn bản từ chối nhận chia di sản thì ký hoặc điểm chỉ vào từng trang của văn bản từ chối nhận chia di sản. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn bản từ chối nhận chia di sản;
Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 6: Đóng dấu, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác (nếu có), vào sổ lưu và trả hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế;
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu.
(Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
(Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch không tính vào thời hạn công chứng)
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản từ chối nhận chia di sản đã được công chứng.
* Phí, thù lao, chi phí khác:
1. Phí công chứng (theo Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC): 20.000 đồng/trường hợp.
2. Thù lao công chứng: Người yêu cầu công chứng nộp thù lao công chứng theo mức quy định của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng không vượt quá mức trần quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình. Cụ thể:
2.1. Thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch
Đơn vị tính: Đồng/văn bản
TT |
Nội dung |
Đơn giản |
Phức tạp |
1 |
Văn bản từ chối nhận di sản |
50.000 |
70.000 |
- Thù lao soạn thảo được quy định tại Mục này bao gồm việc biên soạn nội dung, đánh máy và in ấn văn bản
- Hợp đồng, giao dịch quy định tại Mục này được xem là phức tạp khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có yếu tố nước ngoài;
+ Có người làm chứng; người phiên dịch;
+ Có từ 5 người trở lên tham gia giao kết hợp đồng, giao dịch; đối với trường hợp hộ gia đình tham gia giao dịch thì hộ gia đình có từ 5 thành viên trở lên.
+ Có từ 03 tài sản trở lên hoặc có từ 02 bất động sản trở lên thuộc các địa bàn cấp huyện khác nhau;
+ Phải xác minh (theo đề nghị của người yêu cầu công chứng hoặc khi công chứng viên thấy cần thiết) các thông tin liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
2.2. Tiền công đánh máy và sao chụp tài liệu
Đơn vị tính: Đồng/trang
TT |
Nội dung |
Mức giá |
1 |
Đánh máy tiếng Việt |
5.000 |
2 |
Đánh máy tiếng nước ngoài |
10.000 |
3 |
Sao chụp giấy tờ bằng cỡ giấy A3 |
1.000 |
4 |
Sao chụp giấy tờ bằng các cỡ giấy khác |
500 |
3. Chi phí khác: Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận (Điều 68 Luật Công chứng).
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Theo Khoản 3 Điều 620 Bộ luật Dân sự: Việc từ chối nhận di sản phải được thực hiện trước thời điểm phân chia di sản.
2. Theo Điểm c Khoản 1 Điều 7 Luật Công chứng: Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng không được công chứng hợp đồng, giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên;
- Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Ghi chú: Có biểu mẫu đính kèm
|
TP-CC-20 |
Mẫu 6: Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản từ chối nhận di sản
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm ............. (1)
Tại ........................................................................................................... (2)
Tôi ...................................................... (3), công chứng viên Phòng Công chứng số ......../Văn phòng Công chứng ...................., tỉnh (thành phố) ...............
CHỨNG NHẬN:
Văn bản từ chối nhận di sản này được lập bởi (các) ông (bà): (4)
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
.......................................................................................................................
- (Các) ông (bà) có tên nêu trên đã tự nguyện lập văn bản từ chối nhận di sản; cam đoan việc từ chối này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung văn bản từ chối nhận di sản;
- Tại thời điểm công chứng (các) ông (bà) có tên nêu trên có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Mục đích, nội dung văn bản từ chối nhận di sản không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- (Các) ông (bà) có tên nêu trên đã tự đọc toàn bộ dự thảo văn bản từ chối nhận di sản này (5), đồng ý toàn bộ nội dung văn bản từ chối nhận di sản, đã ký (6) vào văn bản từ chối nhận di sản trước mặt tôi;
- Văn bản từ chối nhận di sản này được lập thành ...... bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ, ..... trang (7), có giá trị pháp lý như nhau, (mỗi) ông (bà) có tên nêu trên giữ .... bản chính, lưu ..... bản chính tại Phòng Công chứng số ......./Văn phòng Công chứng ...................., tỉnh (thành phố) ...................
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi họ tên người từ chối nhận di sản; trường hợp có người làm chứng, người giám hộ thì ghi họ tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của người làm chứng, người giám hộ;
(5): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo văn bản từ chối nhận di sản thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc văn bản từ chối;
(6): Trường hợp người từ chối nhận di sản điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(7): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
10. Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, tết);
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Bước 3: Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
Bước 4: Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
Bước 5: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký hoặc điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng;
Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 6: Đóng dấu, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác (nếu có), vào sổ lưu và trả hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Dự thảo hợp đồng ủy quyền (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu.
(Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
(Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch không tính vào thời hạn công chứng)
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng ủy quyền đã được công chứng.
* Phí, thù lao, chi phí khác:
1. Phí công chứng (theo Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC): 50.000 đồng/trường hợp.
2. Thù lao công chứng: Người yêu cầu công chứng nộp thù lao công chứng theo mức quy định của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng không vượt quá mức trần quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình. Cụ thể:
2.1. Thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch
Đơn vị tính: Đồng/văn bản
TT |
Nội dung |
Đơn giản |
Phức tạp |
1 |
Hợp đồng ủy quyền |
70.000 |
100.000 |
- Thù lao soạn thảo được quy định tại Mục này bao gồm việc biên soạn nội dung, đánh máy và in ấn văn bản
- Hợp đồng, giao dịch quy định tại Mục này được xem là phức tạp khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có yếu tố nước ngoài;
+ Có người làm chứng; người phiên dịch;
+ Có từ 5 người trở lên tham gia giao kết hợp đồng, giao dịch; đối với trường hợp hộ gia đình tham gia giao dịch thì hộ gia đình có từ 5 thành viên trở lên.
+ Có từ 03 tài sản trở lên hoặc có từ 02 bất động sản trở lên thuộc các địa bàn cấp huyện khác nhau;
+ Phải xác minh (theo đề nghị của người yêu cầu công chứng hoặc khi công chứng viên thấy cần thiết) các thông tin liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
2.2. Tiền công đánh máy và sao chụp tài liệu
Đơn vị tính: Đồng/trang
TT |
Nội dung |
Mức giá |
1 |
Đánh máy tiếng Việt |
5.000 |
2 |
Đánh máy tiếng nước ngoài |
10.000 |
3 |
Sao chụp giấy tờ bằng cỡ giấy A3 |
1.000 |
4 |
Sao chụp giấy tờ bằng các cỡ giấy khác |
500 |
3. Chi phí khác: Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận (Điều 68 Luật Công chứng).
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điểm c Khoản 1 Điều 7 Luật Công chứng: Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng không được công chứng hợp đồng, giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên;
- Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Ghi chú: Có biểu mẫu đính kèm
|
TP-CC-20 |
Mẫu 2a: Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng (Mẫu dùng cho bên ủy quyền)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày........tháng..........năm............. (1)
Tại.......................................................................................................... (2)
Tôi ........................................................ (3), công chứng viên Phòng Công chứng số .........../Văn phòng Công chứng ...................., tỉnh (thành phố) ..............
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng ủy quyền ………………………… (4) được giao kết giữa: (5)
Bên ủy quyền (Bên A):
.......................................................................................................................
Bên được ủy quyền (Bên B):
………………………………………………………...................................
- Bên ủy quyền đã tự nguyện giao kết hợp đồng ủy quyền này, cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng ủy quyền;
- Tại thời điểm công chứng, bên ủy quyền có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Mục đích, nội dung của hợp đồng ủy quyền không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Bên ủy quyền tự đọc toàn bộ dự thảo hợp đồng này (6), đồng ý toàn bộ nội dung dự thảo hợp đồng, đã ký (7) vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.
- Hợp đồng này được lập thành ....... bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ,...... trang (8), có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ ....... bản chính, ... bản chính được chuyển cho bên B để công chứng tiếp vào hợp đồng, ....... bản chính lưu tại Phòng Công chứng số ............../Văn phòng Công chứng ....., tỉnh (thành phố) ....................
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ và tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi tên hợp đồng ủy quyền;
(5): Nếu chủ thể là cá nhân thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú;
Nếu chủ thể là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở, số, ngày cấp, nơi cấp mã số doanh nghiệp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư...) và ghi họ tên, giấy tờ tùy thân của người đại diện;
(6): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng (giao dịch);
(7): Trường hợp người giao kết hợp đồng, giao dịch điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(8): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
Mẫu 2b: Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng (dùng cho bên được ủy quyền)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ........tháng .......... năm ............. (1)
Tại .......................................................................................................... (2)
Tôi ........................................................(3), công chứng viên Phòng Công chứng số ........../Văn phòng Công chứng ...................., tỉnh (thành phố) ...............
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng ủy quyền ………………………… (4) được giao kết giữa: (5)
Bên ủy quyền (Bên A):
..............................................................................................................
Bên được ủy quyền (Bên B):
.............................................................................................................
- Bên được ủy quyền đã tự nguyện giao kết hợp đồng ủy quyền này, cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng ủy quyền;
- Tại thời điểm công chứng, bên được ủy quyền có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Mục đích, nội dung của hợp đồng ủy quyền không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Hợp đồng này đã được công chứng viên .......................... (6), Phòng công chứng số ........../Văn phòng công chứng ...................., tỉnh (thành phố) ............... (7) công chứng ngày ....... tháng .... năm .....;
- Bên được ủy quyền đã tự đọc toàn bộ dự thảo hợp đồng này (8), đồng ý toàn bộ nội dung dự thảo hợp đồng, đã ký (9) vào hợp đồng này trước mặt tôi;
- Hợp đồng này được lập thành ....... bản chính (mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (10), có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ ....... bản chính, Bên B giữ ....... bản chính, ....... bản chính lưu tại Phòng Công chứng số ........................./Văn phòng Công chứng....., tỉnh (thành phố) ....................
Số công chứng ..........................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.
|
CÔNG CHỨNG VIÊN |
Chú thích:
(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;
(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;
(3): Ghi họ tên công chứng viên thực hiện công chứng;
(4): Ghi tên hợp đồng ủy quyền;
(5): Nếu chủ thể là cá nhân thì ghi họ tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú;
Nếu chủ thể là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở, số, ngày cấp, nơi cấp mã số doanh nghiệp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư...) và ghi họ tên, giấy tờ tùy thân của người đại diện;
(6): Ghi họ tên công chứng viên đã thực hiện công chứng đối với bên ủy quyền;
(7): Ghi tên tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện công chứng đối với bên ủy quyền;
(8): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo hợp đồng thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng;
(9): Trường hợp người giao kết hợp đồng điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;
(10): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
11. Thủ tục nhận lưu giữ di chúc
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lập di chúc nộp một bộ hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, tết);
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Bước 3: Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc đề nghị lưu giữ di chúc có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối việc nhận lưu giữ di chúc;
Bước 4: Công chứng viên niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc;
Bước 5: Thu phí, vào sổ lưu và trả giấy nhận lưu giữ di chúc.
* Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
* Thành phần hồ sơ: Bản chính di chúc.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Không quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy nhận lưu giữ di chúc.
* Phí: Phí công chứng (theo Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC): 100.000 đồng/trường hợp.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo Khoản 2 Điều 60 Luật Công chứng năm 2014):
- Đối với di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập di chúc.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
12. Thủ tục cấp bản sao văn bản công chứng
Bước 1: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu cấp bản sao nhằm phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã công chứng hoặc các bên tham gia hợp đồng, giao dịch và người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng đề nghị Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng tiến hành cấp bản sao văn bản công chứng;
Bước 2: Trưởng tổ chức hành nghề công chứng phân công cán bộ lưu trữ tra tìm văn bản công chứng cần cấp bản sao và phô tô số lượng bản cần sao theo yêu cầu của người yêu cầu cấp bản sao văn bản công chứng;
Bước 3: Công chứng viên ký cấp bản sao văn bản công chứng;
Bước 4: Đóng dấu, thu phí công chứng, vào sổ lưu và trả hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Nộp và nhận hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
* Thành phần hồ sơ: Không quy định.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: Không quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao văn bản công chứng.
* Phí: Phí công chứng (theo Khoản 5 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC): 5.000 đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.