ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 928/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 11 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ MỚI
PHÍA BẮC TRẠM BƠM NÚI CHIÊNG, THÔN NGUYỄN XÁ, XÃ NINH NHẤT, THÀNH PHỐ NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính
phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 707/TTr-SXD
ngày 30/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Khu dân cư mới phía Bắc trạm bơm núi Chiêng, thôn Nguyễn Xá, xã Ninh Nhất,
thành phố Ninh Bình, gồm những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới phía Bắc trạm bơm núi Chiêng, thôn Nguyễn Xá, xã Ninh Nhất, thành
phố Ninh Bình.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên địa phận thôn Nguyễn
Xá, xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình. Phạm vi, ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp đường giao thông và dân cư hiện trạng thôn
Nguyên Xá;
- Phía Nam giáp đường giao thông theo
QH;
- Phía Tây giáp đường ĐT477;
- Phía Đông giáp dân cư hiện trạng.
3. Quy mô diện tích đất quy hoạch:
- Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch:
Khoảng 0,5ha.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng
0,3ha.
(Phạm vi ranh giới và quy mô diện
tích lập quy hoạch chi tiết, sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Là khu dân cư mới đáp ứng nhu cầu nhà ở cho dân cư khu vực; phát triển
đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội đáp ứng nhu cầu nhà ở cho thành phố Ninh Bình và các khu vực lân cận; có
thiết kế quy hoạch đảm bảo định hướng
theo quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại I, tuân thủ quy
định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế, phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật của Quy hoạch đã xác định lại đồ án quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy
hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được
UBND tỉnh phê duyệt lại Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015.
(Các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật sẽ
được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Nguyên tắc chung
- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng hiện hành, khớp nối về quy hoạch không gian và sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật phù hợp với Quy hoạch
phân khu 1-3-B trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 và các dự án liên quan.
- Nghiên cứu thiết kế quy hoạch - kiến
trúc giàu bản sắc, phù hợp với cảnh
quan thiên nhiên khu vực xung quanh cơ cấu sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và đảm
bảo về điều kiện vệ sinh môi trường;
tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan hợp lý, hình thành một khu dân cư đồng bộ, phù hợp với cảnh quan khu dân cư
thôn Nguyễn Xá.
6.2. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng:
- Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng kiến trúc, cảnh quan, nhà ở, giao
thông, môi trường, hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến trúc... của khu vực xung quanh, các dự án xây dựng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ
đất xây dựng và các yếu tố khống chế, những thuận lợi, khó khăn, ưu
thế phát triển và những vấn đề về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch.
- Phân tích đánh giá các quy định của
Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và
hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
c) Trên cơ sở hiện trạng được tổng hợp,
đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù hợp với Quy hoạch phân khu các khu vực
1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong
quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất; xác định
chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử
dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường. Quy hoạch sử dụng đất đảm bảo quỹ đất hạ tầng xã hội phục vụ cho nhu cầu của
dân cư khu vực quy hoạch và khu vực lân cận.
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan không gian: Tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan phải đảm bảo cảnh quan không gian sinh động, hài hòa với khu vực dân
cư hiện có, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực; tạo nét khang trang, hiện
đại, không đơn điệu, phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao
gồm các nội dung sau:
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và
thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; xác định
lưu vực thoát nước mưa, từ đó đưa
ra giải pháp thoát nước phù hợp với
hệ thống kênh nước và các lưu vực đã xác định trong quy hoạch phân khu; có giải
pháp đấu nối và xử lý thoát nước với khu dân cư Nguyên Xá và khu vực lân cận.
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác
định mạng lưới giao thông (kể cả đường
đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới
đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường; điều chỉnh mặt cắt các tuyến đường theo các dự án, quy hoạch
đã được duyệt, khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông khu dân cư
Nguyên Xá đảm bảo giao thông hợp lý.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp
nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm
đấu nối cấp nước cho khu vực; xác định vị trí các họng cấp
nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định
chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn điện vị trí, quy mô các trạm biến áp; mạng
lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải
và vệ sinh môi trường: Xác định các chỉ tiêu về thoát nước, chất thải rắn, hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng, (nước mưa riêng); căn cứ nhu cầu dùng nước, tính toán
lượng nước thải hợp lý; thiết kế mạng lưới đường ống: kích thước, độ dài, hướng
thoát nước, vật liệu xây đường ống thu gom về trạm xử lý
nước thải của khu vực; xác định khu vực tập trung rác;
tính toán quy mô, lựa chọn vị trí thu gom rác thải hợp lý.
f) Đánh giá
môi trường chiến lược: Thực hiện theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến
lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
g) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm quy hoạch:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tỷ
lệ bản vẽ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí
và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh
giá hiện trạng tổng hợp
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất
|
1/500
|
4
|
Sơ đồ tổ chức
không gian kiến trúc, cảnh quan
|
1/500
|
5
|
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới xây dựng
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch cấp nước
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị
|
1/500
|
10
|
Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn.
|
1/500
|
11
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật
|
1/500
|
12
|
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
|
1/500
|
13
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp
|
|
2
|
Các Văn bản
pháp lý kèm theo
|
|
3
|
Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án
|
|
8. Tổ chức thực hiện
- Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND thành
phố Ninh Bình.
- Cơ quan thẩm
định quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phê
duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
- Thời gian
thực hiện: Không quá 06 tháng kể từ
ngày nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập
quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của
Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện
việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
Nt07.12
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|