ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1034/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 12 tháng 08
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ
NINH KHÁNH, PHƯỜNG NINH KHÁNH, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1266/QĐ-TTg
ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị
Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 942/TTr-SXD ngày 12/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Khu đô thị Ninh Khánh, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, gồm những
nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ninh Khánh, phường Ninh
Khánh, thành phố Ninh Bình.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch xác
định theo Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND
tỉnh phê duyệt tại Quyết định 381/QĐ-UBND
ngày 24/4/2015: Gồm toàn bộ lô đất
có ký hiệu III-10, III-11 và một
phần lô đất III-07 thuộc phân khu
1-1-A, nằm trên địa bàn phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình. Phạm vi, ranh
giới như sau:
- Phía Bắc giáp Đường Vạn Hạnh;
- Phía Đông giáp Đường Phạm Hùng và
Khu quy hoạch Trung tâm văn hóa tỉnh;
- Phía Nam giáp đường Lưu Cơ và Khu
quy hoạch Trung tâm văn hóa tỉnh;
- Phía Tây giáp đường Đinh
Tiên Hoàng.
(Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch sẽ
được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết).
3. Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 33 ha (diện tích đất cụ thể sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết).
4. Tính chất khu quy hoạch
- Là khu đô thị mới có thiết kế quy
hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng của quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A,
1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
- Là khu đô thị đồng bộ về hạ tầng xã
hội, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sống đô thị của dân cư.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
áp dụng cho quy hoạch
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng
cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam,
Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phân
khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A,
1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Nguyên lập quy hoạch
- Khớp nối về quy hoạch không gian, sử
dụng đất, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với các dự án có liên quan, phù hợp
với hiện trạng khu vực và tuân thủ theo Quy hoạch phân khu đô thị mở rộng về
phía Bắc
- Không gian quy hoạch kiến trúc phải
đạt được các yêu cầu về tổ chức không gian, đảm bảo môi trường sống và làm việc
đáp ứng nhu cầu phát triển dài hạn. Cơ cấu sử dụng đất hợp lý, thuận lợi cho việc
phân chia giai đoạn đầu tư xây dựng.
6.2. Yêu cầu nội dung nghiên cứu
a) Tổng
hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất, dân số, nhà ở, giao
thông, môi trường xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến trúc,...; các dự án
xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật; quỹ đất xây dựng và các yếu tố khống chế;
những thuận lợi, khó khăn, ưu thế phát triển và những vấn đề về điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, chỉ tiêu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù
hợp với quy hoạch chung đô thị Ninh Bình, quy hoạch phân khu đô thị đã được phê
duyệt. Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây
dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường đảm bảo theo các quy định,
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã xác định tại lô đất theo quy hoạch phân khu
1-1-a đã được duyệt.
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan phải đảm bảo không gian sinh động, hài hòa với khu vực dân cư hiện có, tạo,
phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây
dựng hiện hành, đồng thời tạo điểm nhấn kiến trúc tại vị trí có tầm nhìn thuận
tiện, tạo cảnh quan đẹp trục đường chính: Đường Đinh Tiên Hoàng, đường Vạn Hạnh, đường Phạm Hùng. Khu
vực cần có sự kết nối về không gian với khu Trung tâm văn hóa tỉnh, tạo cảnh
quan đồng bộ thống nhất, có tính liên tục.
đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác
định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các
tuyến đường; vị trí, quy mô các bãi đỗ xe tĩnh; tổ chức, khớp nối hệ thống giao
thông, đồng bộ với các quy hoạch có liên quan đã được phê duyệt và hiện trạng
giao thông khu vực.
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định giải pháp san nền và thoát nước mặt, xác định rõ cốt xây dựng tối ưu
cho từng lô đất, các biện pháp bảo vệ địa hình tự nhiên, cảnh quan khu vực. Xác
định các lưu vực thoát nước mưa, từ đó đưa ra giải pháp thoát nước phù hợp. Đề xuất giải pháp đấu nối hạ tầng các quy hoạch các khu vực lân cận.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định
chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; giải pháp cấp nước về công trình đầu mới,
mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực; vị trí các họng
cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định
chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng; xác định nguồn cấp
điện và các trạm phân phối, thiết kế mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và
chiếu sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định,
tính toán lượng nước thải; thiết kế mạng lưới thoát
nước thải, vị trí quy mô các công trình đầu mối, đấu nối hệ thống thoát nước; xác định khối lượng rác thải, tính
toán quy mô, lựa chọn vị trí thu gom rác thải và đề xuất phương án thu gom, vận chuyển. Đề xuất vị trí xây dựng nhà vệ sinh công cộng.
e) Đánh giá môi trường chiến lược
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều
kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo
vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng
kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện
quy hoạch;
- Thực hiện đảm bảo các nội dung quy
định tại Thông tư số 01/2011/TT- BXD ngày 27/1/2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) trong các đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị,
bao gồm đồ
án quy hoạch xây dựng.
g) Thiết kế đô thị
- Thực hiện các nội dung quy định
theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng
dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
7. Hồ sơ sản phẩm đồ án quy hoạch
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Ký
hiệu
|
Tỷ
lệ
|
A
|
Hồ sơ bản vẽ
|
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí và ranh giới lập quy
hoạch
|
QH01
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp
|
QH02
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất
|
QH03
|
1/500
|
4
|
Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan
|
QH04
|
1/500
|
5
|
Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật.
|
QH05
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
|
QH06
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch cấp nước
|
QH07
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị
|
QH08
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch thông tin liên lạc
|
QH9
|
1/500
|
10
|
Bản đồ quy hoạch Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
|
QH10
|
1/500
|
11
|
Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống
kỹ thuật
|
QH11
|
1/500
|
12
|
Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng
công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có
xây dựng tầng hầm (nếu có)
|
QH12
|
Tỷ lệ thích hợp
|
13
|
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
|
QH13
|
|
14
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
QH14
|
|
B
|
Văn bản
|
|
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh
tóm tắt
|
|
|
2
|
Quy định quản lý theo đồ án
|
|
|
2
|
Dự thảo tờ trình và dự thảo quyết định
phê duyệt đồ án
|
|
|
3
|
Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án
|
|
|
8. Tổ chức thực hiện:
a) Đơn vị lập quy hoạch: Tập đoàn Thaigroup - Công ty CP.
b) Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng Ninh Bình.
c) Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
d) Thời gian lập quy hoạch: Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm triển khai tổ
chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và
Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố
Ninh Bình; Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc Tập đoàn Thaigroup -
Công ty CP chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Sở Tài chính;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu VT, VP4,3.
vv.QH18
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|