ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 907/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 08 tháng 07
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ MỚI
PHÍA TÂY ĐƯỜNG VÀNH ĐAI (TRẦN NHÂN TÔNG) XÃ NINH PHÚC VÀ PHƯỜNG NINH SƠN, THÀNH
PHỐ NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 709/TTr-SXD ngày 30/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 khu dân cư mới phía Tây đường Vành đai (Trần Nhân Tông) xã Ninh Phúc và
phường Ninh Sơn, thành phố Ninh Bình, gồm những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Tây đường vành đai
(Trần Nhân Tông) xã Ninh Phúc và phường Ninh Sơn, thành phố Ninh Bình.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập
quy hoạch
Khu vực lập đồ án quy hoạch nằm trên
địa phận xã Ninh Phúc và phường Ninh Sơn, thành phố Ninh Bình. Phạm vi ranh giới
lập quy hoạch như sau:
- Phía Bắc giáp khu dân cư hiện trạng
bám đường Nguyễn Công Trứ (QL10);
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện trạng
và đường giao thông theo QH;
- Phía Tây giáp đường giao thông hiện
trạng;
- Phía Đông giáp đường vành đai (đường
Trần Nhân Tông).
3. Quy mô diện tích đất quy hoạch:
- Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch:
Khoảng 22ha.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng
10ha.
(Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích
lập quy hoạch chi tiết sẽ được xác định cụ thể
sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch
Là khu dân cư mới nhu cầu nhà ở cho
dân cư khu vực; phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng
nhu cầu nhà ở cho thành phố Ninh Bình và các khu vực lân cận; có thiết kế quy
hoạch đảm bảo định hướng theo quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
áp dụng
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng
cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam,
Tiêu chuẩn thiết kế, phù hợp với các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật của Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt tại Quyết
định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được điều
chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt
Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Nguyên tắc chung
- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng hiện hành, khớp nối về
quy hoạch không gian và sử dụng đất, hạ tầng
kỹ thuật phù hợp với Quy chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050 và các dự án liên quan.
- Nghiên cứu thiết kế quy hoạch - kiến
trúc giàu bản sắc, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực xung quanh cơ
cấu sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và đảm
bảo về điều kiện vệ sinh môi trường; tổ chức
không gian, kiến trúc cảnh quan hợp lý,
hình thành một khu dân cư đồng bộ, phù hợp
với cảnh quan khu dân cư hiện trạng.
6.2. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng:
- Tổng
hợp, phân tích đánh giá hiện trạng kiến trúc, cảnh quan, nhà ở, giao thông,
môi trường, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến trúc... của khu vực
xung quanh, các dự án xây dựng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất
xây dựng và các yếu tố khống chế,
những thuận lợi, khó khăn, ưu thế phát triển và những vấn đề về điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch.
- Phân tích đánh giá các quy định của
Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 liên quan
đến khu vực lập quy hoạch.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
c) Trên cơ sở hiện trạng được tổng hợp,
đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; xác định
chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công
trình đối với từng lô đất và trục đường. Quy hoạch sử dụng đất đảm bảo
quỹ đất hạ tầng xã hội phục vụ cho nhu cầu của dân cư khu vực quy hoạch và khu vực lân cận.
d) Tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan không gian
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan phải đảm bảo cảnh quan không gian sinh động, hài hòa với khu vực dân cư hiện có, phù hợp với cảnh quan
thiên nhiên khu vực; tạo nét khang trang, hiện đại, phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành và cảnh
quan khu vực.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao
gồm các nội dung sau:
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng
lô đất; xác định lưu vực thoát nước mưa,
từ đó đưa ra giải pháp thoát nước phù hợp với hệ thống kênh nước và các lưu vực
đã xác định trong quy hoạch phân khu. Có giải pháp đấu nối và xử lý thoát nước với khu dân cư hiện trạng lân cận.
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác
định mạng lưới giao thông (kể cả
đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến
đường; điều chỉnh mặt cắt các tuyến đường theo các dự án, quy hoạch đã được duyệt,
khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông
khu dân cư lân cận và đường Vành
đai (Trần Nhân Tông) đảm bảo giao thông hợp lý.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định
chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm
đấu nối cấp nước cho khu vực; xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định
chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn điện
vị trí, quy mô các trạm biến áp; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu
sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định
các chỉ tiêu về thoát nước, CTR, hệ thống
thoát nước thải được xây dựng riêng; căn
cứ nhu cầu dùng nước, tính toán lượng nước thải hợp
lý; thiết kế mạng lưới đường ống thu gom về trạm xử lý nước thải
của khu vực; xác định khu vực tập trung rác. Tính toán quy mô, đề xuất phương
án thu gom rác thải hợp lý.
f) Đánh giá môi trường chiến lược: Thực
hiện theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
g) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo
Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội
dung Thiết kế đô thị.
7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm quy hoạch:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tỷ
lệ bản vẽ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí
và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất
|
1/500
|
4
|
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc,
cảnh quan
|
1/500
|
5
|
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới xây dựng
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch cấp nước
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị
|
1/500
|
10
|
Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn
|
1/500
|
11
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
|
1/500
|
12
|
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
|
1/500
|
13
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng
hợp
|
|
2
|
Các Văn bản pháp lý kèm theo
|
|
3
|
Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án
|
|
8. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư lập quy hoạch:
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh
Ninh Bình.
- Thời gian thực hiện: Không quá 06
tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập
quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của
Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện
việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
Nt07.02
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|