BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 918/QĐ-BCT
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
GIA HẠN ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM PHÔI THÉP VÀ THÉP DÀI
NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ
Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp
phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 2968/QĐ-BCT
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp
tự vệ;
Căn cứ Quyết định số 538/QĐ-BCT
ngày 09 tháng 2 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định 2968/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về
việc áp dụng biện pháp tự vệ;
Căn cứ Quyết định số 2605/QĐ-BCT
ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc rà soát cuối kỳ
biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu;
Căn cứ Kết luận rà soát cuối kỳ biện
pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm
phôi thép và thép dài có mã HS: 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99;
7224.90.00; 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41;
7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00 nhập khẩu vào Việt Nam với nội dung chi tiết
nêu trong Thông báo gửi kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp tự vệ gia hạn
được thực hiện theo pháp luật về phòng vệ thương mại đối với hàng hóa nhập khẩu
vào Việt Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
22 tháng 3 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ
thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Ngoại giao;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Tổng cục Hải quan;
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Vụ: ĐB, PC, KH;
- Cục: XNK; CN;
- Văn phòng BCĐLN HNQT về Kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (04).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC GIA HẠN ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM PHÔI THÉP VÀ
THÉP DÀI NHẬP KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 918/QĐ-BCT ngày 20
tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số
05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017 và Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương thông báo nội
dung chi tiết về việc gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam (mã số vụ việc
ER01.SG04) như sau:
1. Hàng hóa nhập
khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp tự vệ
Hàng hóa nhập khẩu
thuộc đối tượng áp dụng biện pháp tự vệ bao gồm phôi thép hợp kim và không hợp
kim; và các sản phẩm thép dài hợp kim và không hợp kim (bao gồm thép cuộn và
thép thanh) nhập khẩu vào Việt Nam, có mã HS 7207.11.00; 7207.19.00;
7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00; 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20;
7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00.
Đối với mã HS
9811.00.00, biện pháp tự vệ chỉ áp dụng đối với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến
3 mã HS gốc là: 7224.90.00; 7227.90.00; 7228.30.10; và không áp dụng với hàng
nhập khẩu được dẫn chiếu đến các mã HS gốc còn lại.
Các sản phẩm phôi thép và thép dài có
một trong các đặc điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự
vệ:
(1) Phôi thép không có mặt cắt ngang
hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng lớn hơn 2 lần chiều dày, có
kích thước trung bình chiều rộng và chiều dày <100mm hoặc >180mm;
(2) Phôi thép chứa một trong các
nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C
> 0,37%; Si > 0,60%; Cr > 0,60%; Ni > 0,60%; Cu > 0,60%;
(3) Thép thanh tròn trơn, đường kính danh nghĩa lớn hơn 14 mm;
(4) Thép chứa một trong các nguyên tố chứa hàm lượng phần trăm (%) thuộc
phạm vi sau: C > 0,37%; Si > 0,60%; Cr > 0,60%;
Ni > 0,60%; Cu > 0,60%;
(5) Thép dây hợp kim có mã HS
7227.90.00 dùng sản xuất que hàn (vật liệu hàn).
Đối với các tổ chức,
cá nhân nhập khẩu mặt hàng phôi thép và thép dài thuộc mục (1), (2), (3) và (4),
để được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ, khi nhập khẩu hàng hóa cần
cung cấp cho cơ quan hải quan các giấy tờ phù hợp để chứng minh hàng hóa nhập
khẩu thỏa mãn các tiêu chí được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ như trên.
Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu
mặt hàng thép dây thuộc mục (5), đề nghị xem Điều 4 của Thông báo này để tiến
hành các thủ tục miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ nêu trên.
2. Mức thuế và
thời gian gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ
Thời gian có hiệu lực
|
Phôi thép
|
Thép dài
|
Từ ngày
22/3/2020 đến ngày 21/3/2021
|
15,3%
|
9,4%
|
Từ ngày
22/3/2021 đến ngày 21/3/2022
|
13,3%
|
7,9%
|
Từ ngày
22/3/2022 đến ngày 21/3/2023
|
11,3%
|
6,4%
|
Từ ngày
22/3/2023 trở đi
|
0%
(nếu không gia hạn)
|
0%
(nếu không gia hạn)
|
Mức thuế tự vệ đối với
phôi thép dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu
vào Việt Nam có mã HS: 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99;
7224.90.00.
Mức thuế tự vệ đối
với thép dài dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu
vào Việt Nam có mã HS: 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31;
7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00.
3. Danh sách
các nước/vùng lãnh thổ có lượng nhập khẩu không đáng kể được loại trừ áp dụng
biện pháp tự vệ
Danh sách các nước/vùng lãnh thổ đang
phát triển được loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ được liệt kê tại Phụ lục kèm
theo Thông báo này. Trong trường hợp lượng nhập khẩu từ một nước/vùng lãnh thổ
đang phát triển tại Phụ lục này vượt quá 3% tổng lượng nhập khẩu của Việt Nam
hoặc tổng lượng nhập khẩu từ các nước/vùng lãnh thổ đang
phát triển trong danh sách nêu trên vượt quá 9% tổng lượng nhập khẩu của Việt
Nam, Bộ Công Thương sẽ ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung Phụ lục này.
Đối với các tổ
chức, cá nhân nhập khẩu, để được loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ theo quy định
nêu trên, bên cạnh các giấy tờ theo quy định của các cơ quan hải quan và cơ quan chuyên ngành, khi nhập khẩu hàng hóa
cần phải cung cấp cho cơ quan hải quan giấy
chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) phù hợp với các quy định hiện hành,
trên đó ghi rõ hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các nước/vùng lãnh thổ có tên trong danh sách tại Phụ lục của Thông báo này.
4. Miễn trừ áp
dụng biện pháp tự vệ
Trong trường hợp các tổ chức, cá nhân
nhập khẩu cho rằng sản phẩm nhập khẩu của mình đáp ứng quy định về phạm vi miễn
trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại nêu tại mục (5) Điều 1 Thông báo này
và Điều 10 Thông tư 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ
thương mại, tổ chức, cá nhân nhập khẩu có quyền nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng
biện pháp tự vệ tới Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương. Thủ tục nộp hồ sơ
đề nghị miễn trừ căn cứ Thông tư 37/2019/TT-BCT.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Thông báo đi kèm Quyết định số 918/QĐ-BCT ngày
20 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
DANH SÁCH CÁC QUỐC GIA/VÙNG LÃNH THỔ
ĐANG PHÁT TRIỂN ĐƯỢC LOẠI TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ
1. Tiểu vùng
Sahara - Châu Phi
Angola
|
Madagascar
|
Nigeria
|
Benin
|
Malawi
|
Rwanda
|
Botswana
|
Mali
|
Sao Tome and Principe
|
Burkina Faso
|
Mauritania
|
Senegal
|
Burundi
|
Mauritius
|
Siena Leone
|
Cabo Verde
|
Mozambique
|
Somalia
|
Cameroon
|
Namibia
|
South Africa
|
Central African Republic
|
Niger
|
South Sudan
|
Chad
|
Gabon
|
Sudan
|
Comoros
|
Gambia, The
|
Swaziland
|
Congo, Dem. Rep.
|
Ghana
|
Tanzania
|
Congo, Rep.
|
Guinea
|
Togo
|
Cote d’Ivoire
|
Guinea-Bissau
|
Uganda
|
Eritrea
|
Kenya
|
Zambia
|
Ethiopia
|
Lesotho
|
Zimbabwe
|
|
Liberia
|
|
2. Châu Á -
Thái Bình Dương
American
Samoa
|
Myanmar
|
Cambodia
|
Palau
|
Fiji
|
Papua New Guinea
|
Kiribati
|
Philippines
|
Korea, Dem. Rep.
|
Samoa
|
Lao PDR
|
Solomon Islands
|
Marshall Islands
|
Timor-Leste
|
Micronesia, Fed. Sts.
|
Tonga
|
Mongolia
|
Tuvalu
|
|
Vanuatu
|
3. Châu Âu và
Trung Á
Albania
|
Macedonia, FYR
|
Armenia
|
Moldova
|
Azerbaijan
|
Montenegro
|
Belarus
|
Romania
|
Bosnia and Herzegovina
|
Serbia
|
Bulgaria
|
Tajikistan
|
Georgia
|
Turkey
|
Kazakhstan*
|
Turkmenistan
|
Kosovo
|
Ukraine
|
Kyrgyz Republic
|
Uzbekistan
|
4. Mỹ La-tinh và Ca-ri-bê
Belize
|
Guyana
|
Bolivia
|
Haiti
|
Brazil
|
Honduras
|
Colombia
|
Jamaica
|
Costa Rica
|
Mexico
|
Cuba
|
Nicaragua
|
Dominica
|
Panama
|
Dominican Republic
|
Paraguay
|
Ecuador
|
Peru
|
El Salvador
|
St. Lucia
|
Grenada
|
St. Vincent and the Grenadines
|
Guatemala
|
Suriname
|
5. Trung Đông và Bắc Phi
Algeria
|
Libya
|
Djibouti
|
Morocco
|
Egypt, Arab Rep.
|
Syrian Arab Republic
|
Iran, Islamic Rep.
|
Tunisia
|
Iraq
|
West Bank and Gaza
|
Jordan
|
Yemen, Rep.
|
Lebanon
|
|
6. Nam Á
Afghanistan
|
Maldives
|
Bangladesh
|
Nepal
|
Bhutan
|
Pakistan
|
India
|
Sri Lanka
|
* Kazakhstan chỉ
được loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ đối với thép dài