Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 917/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính công bố mới, sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp; lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 917/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/07/2022
Ngày có hiệu lực 21/07/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Lê Hải Hòa
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 917/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 21 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI, SỬA ĐỔI BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CAO BẰNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giả i quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính được bãi bỏ về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính công bố mới, sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp; lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng (chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Nội dung các bộ phận cơ bản của thủ tục hành chính được công bố không nêu trong Quyết định này, thực hiện theo Quyết định số 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2022; Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP; TTTT, LĐ TTPVHCC;
- Viễn thông Cao Bằng;
- Lưu: VT, TTPVHCC(A).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hải Hòa

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 917/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI (20 TTHC)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (13 TTHC)

1

Thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn

05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng (Tòa nhà Bưu điện, đường Hoàng Đình Giong, Hợp Giang, thành phố Cao Bằng)

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 07 ngày xuống 05 ngày làm việc.

2

Chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp- giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp

08 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống 08 ngày làm việc.

3

Giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh thành phố trực thuộc trung ương

12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống 12 ngày làm việc.

4

Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống 12 ngày làm việc.

5

Đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

02 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 03 ngày xuống 02 ngày làm việc.

6

Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận

12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ.

- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 16 ngày xuống 12 ngày làm việc.

7

Chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

08 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ.

- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống 08 ngày làm việc.

8

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp

08 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống 08 ngày làm việc.

9

Cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài

05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ.

- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 07 ngày xuống 05 ngày làm việc.

10

Giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài

12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống 12 ngày làm việc.

11

Đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

02 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 03 ngày xuống 02 ngày làm việc.

12

Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận

12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ.

- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 16 ngày xuống 12 ngày làm việc.

13

Công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận

16 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống 16 ngày làm việc.

II. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (03 TTHC)

14

Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện

12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng (Tòa nhà Bưu điện, đường Hoàng Đình Giong, Hợp Giang, thành phố Cao Bằng)

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.

- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống 12 ngày làm việc.

15

Cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện

08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.

- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống 08 ngày làm việc.

16

Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.

- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (03 TTHC)

17

Công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng

08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Một cửa cấp huyện

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.

- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ

Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống 08 ngày làm việc.

18

Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng

08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Một cửa cấp huyện

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến

Không

- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.

- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ

Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống 08 ngày làm việc.

 

 

 

 

mức độ 4.

 

 

 

19

Công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng

08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Một cửa cấp huyện

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

 

- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.

- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021

Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống 08 ngày làm việc.

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (01 TTHC)

20

Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện

02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Một cửa cấp xã

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.

- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021

Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 03 ngày xuống 02 ngày làm việc.

 

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (04 TTHC)

STT

Tên thủ tục hành chính

Đã công bố tại Quyết định

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

1

Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh thành phố trực thuộc trung ương

- Quyết định 257/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng;

- Quyết định số 2676/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng.

12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng (Tòa nhà Bưu điện, đường Hoàng Đình Giong, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng)

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp;

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Sửa đổi: Tên thủ tục hành chính; Địa điểm thực hiện; Thành phần hồ sơ; Căn cứ pháp lí;

- Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 16 ngày xuống 12 ngày làm việc.

2

Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Quyết định 257/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng;

- Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng.

- Quyết định số 2676/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng.

08 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Sửa đổi, bổ sung: Tên thủ tục hành chính; Địa điểm thực hiện; Thành phần hồ sơ; Căn cứ pháp lí;

- Đã thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết.

3

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp- giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp

- Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng;

- Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng;

- Quyết định số 2676/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng.

08 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.

- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Sửa đổi, bổ sung: Tên thủ tục hành chính; Địa điểm thực hiện; Thành phần hồ sơ; Căn cứ pháp lí;

- Đã thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết.

4

Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp- giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp

- Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng;

- Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng;

- Quyết định số 2676/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng.

- 08 ngày làm việc đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên.

- 02 ngày đối với trường hợp đổi tên doanh nghiệp (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Không

- Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.

- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Sửa đổi, bổ sung: Tên thủ tục hành chính; Địa điểm thực hiện; Thành phần hồ sơ; Căn cứ pháp lí;

- Cắt giảm thời hạn giải quyết đối với trường hợp đổi tên doanh nghiệp cắt giảm từ 03 ngày xuống 02 ngày.

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ (04 TTHC)

LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (04 TTHC)

[...]