ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 909/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
31 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ DANH MỤC
VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình
số 82/TTr-BDT ngày 03/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh (có danh mục và nội dung cụ thể của từng
thủ tục hành chính kèm theo).
Ủy ban nhân dân Tỉnh giao Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung công bố thủ tục
hành chính để chỉ đạo xây dựng và phê duyệt trình tự giải quyết thủ tục hành
chính chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:
2008 để tin học hóa việc giải quyết các thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh; Mục XV - thủ tục
hành chính lĩnh vực Dân tộc (phần danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện) ban hành kèm theo Quyết định số
2295/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc công bố
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp
xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Ban Dân tộc; Giám đốc Trung tâm Hành chính công Tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- V0, V2, V3;
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, KSTT2.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày 31/03/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thực hiện tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Đơn vị thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực Dân tộc
|
1
|
Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
|
Không
|
UBND cấp xã
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực dân tộc
1. Bình chọn, xét công nhận người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bình chọn người có uy tín
Hằng năm, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã chỉ đạo các
thôn tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng
ban Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong thôn) do Trưởng
ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì để bình chọn người có uy tín bằng một trong
hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định).
Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường
hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu
trên, nếu không bình chọn được thì thôn đó không có người có uy tín);
Trưởng thôn lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị
gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành thôn (theo Biểu mẫu 01 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số). Thời gian
thực hiện bình chọn người có uy tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ các tài liệu hợp lệ của thôn và hoàn thành trước ngày 20 tháng 11 hằng năm.
Bước 2: Rà soát kết quả bình chọn người
có uy tín
UBND xã kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người
có uy tín của các thôn trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản gửi UBND huyện
kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các thôn
(theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các thôn và hoàn thành trước ngày 10 tháng
12 hằng năm.
Bước 3: Tổng hợp đề nghị xét công nhận
người có uy tín
UBND huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã; lập
01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kèm
theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của huyện.
Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày 25 tháng 12 hằng
năm.
Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ, trình và
phê duyệt danh sách người có uy tín
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kiểm tra, tổng hợp
đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ
trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014), văn bản
đề nghị của các huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh. Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực
hiện không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các
huyện và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách người
có uy tín của tỉnh trong thời hạn 03 ngày làm việc và thời gian hoàn thành trước
ngày 31 tháng 01 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm: Quyết định
phê duyệt và danh sách người có uy tín theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân
tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư điện tử theo địa chỉ:
vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Ủy ban
nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị
phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014) do cơ quan công tác dân tộc cấp
tỉnh lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Văn bản và các tài liệu liên quan của các huyện đề
nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
19 (mười chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 31 tháng 01 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh;
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh
sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Yêu cầu:
- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở
vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định
của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn,
bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn khối đại
đoàn kết dân tộc;
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ,
dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với
đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc;
có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định,
được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo;
Điều kiện:
- Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu
trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình chọn, xét công
nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp thôn không đủ điều kiện nhưng cần bình
chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện cần bình chọn hơn một người có
uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới,
xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân
(UBND) huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan
Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình
chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các thôn quy định tại điểm b khoản
2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh
không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
18/2011/QĐ-TTg;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỐ BÌNH CHỌN, XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
Biểu mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên thôn),
ngày…….. tháng…… năm…….
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ
LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày……. tháng…….. năm………., tại (ghi rõ
địa điểm tổ chức) thôn………. xã……….. tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): …………………………………Trưởng ban
Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh):
...................................................................................
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ..............................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên,
chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi
rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của
thôn năm .......................................
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp thống nhất:
- Ông (bà):…………………………… năm sinh ……………..dân tộc………………….
đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)……… /tổng số phiếu (hoặc tổng số người)
……….. * = ....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn
…………….năm…………………;
- Ông (bà): ……………………………năm sinh ……………..dân tộc………………….
đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)……… /tổng số phiếu (hoặc tổng số người)…………
* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn……………..năm……….. .**
Biên bản được các thành viên tham dự họp thống nhất
với ....% đại biểu dự họp tán thành và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như
nhau, 01 bản lưu tại thôn, 1 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Cuộc họp kết thúc hồi
... giờ ... phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị
quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu hoặc
biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại diện, giám sát);
trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại
biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được bình chọn, đề nghị là người có
uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành và có tỷ lệ bình chọn
cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình
chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn thứ 2) thì đưa cả
vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM
TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM……
Hôm nay, vào hồi………… giờ……… ngày……… tháng…………
năm………… tại UBND xã …………….huyện ……………….tỉnh (thành phố) ……………………………………………..
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà)……………………………………. Chủ tịch (hoặc
Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) …………………………………….(ghi rõ họ,
tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã……………………………………. (ghi rõ họ,
tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức
danh):…………………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ,
tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả bình
chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn trong xã năm ……….
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy
tín quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của
liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành của các thôn gửi
Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị
xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu dự họp đã thảo luận và
thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện đề nghị công nhận
là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm………. (theo biểu kèm
theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất lập biên bản
thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được……………… % đại biểu dự họp
tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi………….giờ ……………phút cùng ngày./.
TỔNG HỢP KIỂM
TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA CÁC THÔN
TRONG XÃ NĂM…..
(Kèm theo Biên bản họp UBND xã………….. ngày…….. tháng……….. năm…………. )
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Kết quả kiểm
tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
Đủ điều kiện
|
Không đủ điều
kiện
|
Lý do*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu mẫu 03
UBND TỈNH ……..
TỔNG HỢP DANH
SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM …..
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND.... ngày ....
tháng…….. năm………. của UBND tỉnh………..)
Số TT
|
Huyện/xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú (thôn, tổ dân phố và tương đương)
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triệu Hứa X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ma A Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vàng Văn T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bản Hữu P
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM. UBND TỈNH.......
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản, làng, phum, sóc...
và tương đương;
Biểu mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên thôn),
ngày……… tháng………… năm………….
BIÊN BẢN HỌP LIÊN
NGÀNH THÔN ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm nay, ngày……… tháng………. năm……….., tại (ghi rõ
địa điểm tổ chức) thôn……….. xã……….. tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………………….Trưởng ban Công
tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh):....................................................................................
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ..............................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên,
chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi
rõ họ, tên): số lượng tối thiểu 03 (ba) họ gia đình.
2. Nội dung
Rà soát, đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy
tín của thôn năm……….
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Căn cứ tình hình thực tế và kết quả thực hiện nhiệm
vụ được giao, sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất đề nghị đưa ra
khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm………. đối với:
Ông (bà):…………………………... năm sinh……………. dân tộc………….
với………………. số phiếu/tổng số phiếu…………….. =……….. % *
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh
sách người có uy tín):.......................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Các thành viên tham dự họp thống nhất thông qua và
lập biên bản thành 2 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy
ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được……… % đại biểu dự họp tán thành. Cuộc
họp kết thúc hồi……….. giờ………… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
(*) Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không
tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của Hội nghị liên ngành thôn.
Biểu mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM
TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ......
Hôm nay, vào hồi………. giờ………… ngày………. tháng …………năm
…………tại UBND xã ……………….huyện ……………………………………………………
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà)………………………………………….. Chủ tịch (hoặc
Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà)………………………………………….. (ghi rõ họ,
tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã (ghi rõ họ, tên, chức
danh): .............................................................
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức
danh):.....................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ,
tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Họp xem xét đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm …..
3. Kết quả:
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg
ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số và Biên bản họp liên ngành của thôn gửi UBND xã
đề nghị xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số năm ….
Sau khi kiểm tra, xem xét đề nghị của……………. thôn,
cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND huyện xem xét đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm…………….đối với các trường hợp sau:
- Ông (bà): ………………………….năm sinh………….. dân tộc…………..
với……………… số phiếu/tổng số phiếu………………… = ……………….%. Lý do (nêu cụ thể
lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
- Ông (bà): ………………………….năm sinh………….. dân tộc…………..
với……………… số phiếu/tổng số phiếu………………… = ……………….%. Lý do (nêu cụ thể
lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
Các thành viên tham dự họp đã thống nhất và lập
biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi
UBND huyện.
Biên bản thông qua và được……………….. % đại biểu dự họp
tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …………..giờ…………. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|