ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 80/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 12 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBDT
ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục
hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý Nhà
nước của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 46/2013/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, UBND các xã trong
việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc
tại Tờ trình số 69/TTr-BDT ngày 22/12/2016 và ý kiến của Sở Tư Pháp tại Công văn
số 424/STP-KSTTHC ngày 20/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc thẩm
quyền giải quyết và quản lý của Ban Dân tộc trên địa bàn
tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết
định số 2064/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (Bộ Tư
pháp);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, NC-NgV. DN93
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ QUẢN
LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày
12 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
T-BPC-283210-TT
|
Bình chọn, xét công nhận người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
T-BPC-283211-TT
|
Xác định đối tượng thụ hưởng chính
sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào
dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
T-BPC-283212-TT
|
Phê duyệt đối tượng vay vốn phát
triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó
khăn giai đoạn 2012 - 2015.
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT
CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Bình chọn, xét công nhận người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. Mã số hồ sơ: T-BPC-283210-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bình chọn người có uy tín
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản hướng
dẫn của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã chỉ
đạo các thôn tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng thôn,
Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong thôn)
do Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì để bình chọn người có uy tín bằng
một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết
định). Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành
(trường hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình
chọn lần 2 theo trình tự nêu trên, nếu
không bình chọn được thì thôn đó không có người có uy tín);
Trưởng thôn lập 01 bộ tài liệu gồm
văn bản đề nghị gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành thôn (theo
Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số). Thời gian thực hiện bình chọn người có uy tín không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của thôn và hoàn thành trước ngày
20 tháng 01 hằng năm.
- Bước 2: Rà soát
kết quả bình chọn người có uy tín: UBND xã kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người
có uy tín của các thôn trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản gửi UBND huyện
kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có
uy tín của các thôn (theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các thôn và hoàn thành
trước ngày 10 tháng 02 hằng năm.
- Bước 3: Tổng hợp đề nghị xét công
nhận người có uy tín
UBND huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công
nhận người có uy tín của huyện.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã và
hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 hằng năm.
- Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ, trình và
phê duyệt danh sách người có uy tín
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kiểm
tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện; lập 01 bộ hồ
sơ gồm Tờ trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10
tháng 01 năm 2014), văn bản đề nghị của các huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ các tài liệu hợp lệ của các huyện và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20
tháng 3 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời gian
hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm:
Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy tín theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10
tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư điện tử theo địa chỉ: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Biểu tổng hợp danh sách người có uy
tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014) do cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt;
+ Văn bản và các tài liệu liên quan
của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hăng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh
sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01, 02, 03, 04, 05 của phụ lục (Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
k1)
Yêu cầu:
- Là công dân Việt
Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp
xây dựng và bảo vệ thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương
đương, giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc;
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng
trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ
chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong
tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng
bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm
theo;
k2) Điều kiện:
- Thôn có từ 1/3
số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều
kiện) được bình chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp thôn không đủ điều kiện
nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều
kiện cần bình chọn hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống,
ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự:
căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân (UBND) huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp
tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các
ban, ngành liên quan tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định số lượng và việc bình chọn, xét công nhận người có uy tín đối với
các thôn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số thôn vùng dân
tộc thiểu số của tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày
07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc -
Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày
11/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phuớc Ban hành Quy định thực hiện chính
sách đối với người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy
ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
Biểu
mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên
thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN
BẢN HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm ….,
tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn……. xã ……. tổ chức Hội nghị
liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ………………………. Trưởng
ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ………………………………………………………
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS
trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận người
có uy tín của thôn năm ……………….
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp
thống nhất:
- Ông (bà): ……………………….. năm sinh …………..
dân tộc …………. đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)...../tổng số phiếu (hoặc
tổng số người) ………* = ….% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn
…………….. năm …………………;
- Ông (bà): ……………………… năm sinh ……..
dân tộc ……… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng số phiếu (hoặc
tổng số người) ………* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn ……….
năm ………**
Biên bản được các thành viên tham dự
họp thống nhất với …..% đại biểu dự họp tán thành và lập biên bản thành 02 bản
có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Cuộc họp
kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn
thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
____________
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ
tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham
gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại
diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có
sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được bình chọn,
đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành
và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng
người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn
thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu
mẫu 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …… ngày …..
tháng …….. năm …… tại UBND xã ……………huyện ………… tỉnh (thành phố)…………………………………….
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ……………………… Chủ tịch
(hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà)
…………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã …………….. (ghi
rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của
xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra,
rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn
trong xã năm ………….
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn
người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng
dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành
của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận
người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả bình
chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu dự họp
đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện đề
nghị công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……. (theo
biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất
lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản
gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ……………% đại
biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ ……… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TỔNG
HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA
CÁC THÔN TRONG XÃ NĂM………...
(Kèm
theo Biên bản họp UBND xã……... ngày ……. tháng……. năm……..)
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Kết quả kiểm tra,
rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
Đủ điều kiện
|
Không đủ điều kiện
|
Lý do*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu
mẫu 03
UBND TỈNH.........
TỔNG
HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ......
(Kèm
theo Quyết định số
/QĐ-UBND.... ngày …. tháng ….. năm…… của UBND tỉnh ...............)
Số TT
|
Huyện/Xã/ Họ
tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
(thôn, tổ dân phố và tương đương)
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc
trưởng
|
Trưởng thôn, bản
và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc
tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng,
thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc,
nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh
doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triệu Hứa X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ma A Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vàng Văn T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bàn Hữu P
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM. UBND TỈNH…….
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản,
làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu
và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13), (14),
(15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín
Biểu
mẫu 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên
thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN
BẢN HỌP LIÊN NGÀNH THÔN ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm nay, ngày …….. tháng ……. năm …..,
tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn …… xã …… tổ chức Hội nghị
liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): …………….. Trưởng
ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ……………………………………………………………
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS
trong thôn (ghi rõ họ, tên): số lượng tối thiểu 03 (ba) hộ gia đình.
2. Nội dung
Rà soát, đề nghị đưa ra khỏi danh sách
người có uy tín của thôn năm ……………………
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Căn cứ tình hình thực tế và kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao, sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm …….. đối với:
- Ông (bà): …………………………………………. năm sinh
…………. dân tộc ……………………. với ………… số phiếu/tổng số phiếu ………. = .....% *
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề
nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Các thành viên tham dự họp thống nhất
thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn,
01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được ……....% đại biểu dự
họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …..giờ ………. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn
thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
____________
(*) Đại biểu đại diện hộ gia đình trong
thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết
quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của Hội nghị liên
ngành thôn.
Biểu
mẫu 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……………
Hôm nay, vào hồi…… giờ ……. ngày …….
tháng …… năm …………. tại UBND xã …………. huyện ………………………………………………………………………..
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) …………………….. Chủ
tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà)
…………………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ……………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của
xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Họp xem xét
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
năm ………….
3. Kết quả:
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày
07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số và Biên bản họp liên ngành của thôn gửi UBND xã đề nghị
xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
năm………..
Sau khi kiểm tra, xem xét đề nghị của
thôn ……., cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND huyện xem xét đưa ra khỏi danh
sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ………. đối với các trường
hợp sau:
- Ông (bà): …………………………năm sinh ……….
dân tộc ………… với ….…số phiếu/tổng số phiếu ……….. = ……%. Lý do (nêu cụ
thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
…………………………………………………………………………;
- Ông (bà): ………………………. năm sinh ……….
dân tộc ………… với …….. số phiếu/tổng số phiếu ………… = ………. %. Lý do (nêu cụ
thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
…………………………………………………………..;
Các thành viên tham dự họp đã thống
nhất và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã,
01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ………..% đại
biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …….giờ ………… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện các Đoàn
thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg
ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn. Mã số hồ sơ: T-BPC-283211-TT.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trưởng thôn tổ chức họp mời đại diện tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách của thôn
có trong danh sách hộ nghèo của xã, thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo
của xã trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận chỉ đạo của xã.
Các thôn đăng ký với trưởng thôn nhu
cầu hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng thôn lập danh sách các
hộ đăng ký. Thời gian hoàn thành trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thôn tổ chức
họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã.
- Bước 2: Trưởng thôn tổ chức họp
thôn bình xét công khai có đại diện của các tổ chức chính trị - xã hội tại
thôn, đại diện một số gia đình có trong danh sách; trưởng
thôn lập hồ sơ (gồm biên bản họp bình xét và danh sách
theo thứ tự ưu tiên những hộ thuộc diện gia đình chính sách, hộ khó khăn hơn)
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 2 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã rà
soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn, tổ chức kiểm tra quy trình bình xét ở thôn;
lập danh sách thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận của chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã; lập 02 bộ hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ cho
Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn.
- Bước 4: Cơ quan công tác dân tộc cấp
huyện rà soát, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp nhu cầu của
các xã, lập hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách của từng xã chi tiết
đến từng hộ, từng thôn) gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh. Thời gian hoàn
thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã.
- Bước 5: Cơ quan công tác dân tộc cấp
tỉnh tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh
sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg
đồng thời lập Đề án gửi Ủy ban Dân tộc kiểm tra. Thời gian hoàn thành trong 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt đối tượng
thụ hưởng chính sách;
+ Danh sách đối tượng thụ hưởng chính
sách theo Quyết định 755/QĐ- TTg do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể
cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định
số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng chính phủ về việc ban
hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, có trong
danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết định
755/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp, chưa có
hoặc chưa đủ đất ở, đất sản xuất theo hạn mức bình quân chung do Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định, có khó
khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách được nhà nước hỗ trợ về
đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013
của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh
hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc
biệt khó khăn.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Phê duyệt đối tượng vay vốn phát
triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 -
2015. Mã số hồ sơ: T-BPC-283212-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hàng năm, ngay sau khi có
kết quả phê duyệt danh sách hộ nghèo, Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo các thôn
tổ chức cho hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đăng ký vay vốn. Các hộ thuộc
đối tượng thực hiện đăng ký vay vốn tại thôn, bản kèm theo phương án sử dụng
vốn. Thời gian hoàn thành: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trưởng thôn tập hợp danh
sách đăng ký vay vốn; chủ trì, phối hợp với đại diện các tổ chức chính trị - xã hội tại thôn, có sự tham gia của đại diện một số hộ gia đình trong danh sách tổ chức họp bình xét, phân loại các hộ thuộc đối
tượng được vay vốn, ưu tiên những hộ khó khăn hơn và những hộ chưa
được vay theo Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu
số đặc biệt khó khăn (sau đây gọi tắt là Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg) được vay vốn trước. Việc họp bình xét được lập thành biên bản, có chữ ký
xác nhận của trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các tổ chức chính trị - xã
hội tại thôn. Thời gian hoàn thành: Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày các hộ đăng ký vay vốn.
- Bước 3: Trưởng thôn lập danh sách
hộ đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên đã hợp bình xét tại khoản 2 Điều
này, kèm theo Biên bản họp bình xét gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã xác nhận. Thời gian hoàn thành: Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày họp bình xét.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét, tổng hợp, xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề
nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên của xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt. Thời gian hoàn thành: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ của các thôn.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, ra quyết định phê duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó
khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên; chuyển danh sách sang Ngân hàng Chính
sách xã hội để tiến hành cho vay theo đúng thứ tự ưu tiên
tại danh sách và tuân thủ quy trình, thủ tục do Ngân hàng Chính sách xã hội quy
định. Đồng thời gửi danh sách đã phê duyệt cho Ủy ban nhân dân cấp xã để thông
báo tới các hộ được xét cho vay vốn. Thời gian xem xét phê duyệt là 12 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ của các xã, phường, thị trấn.
Các hộ có trong danh sách đã được phê
duyệt liên hệ trực tiếp với tổ tiết kiệm và vay vốn tại thôn nơi cư trú để
làm thủ tục vay vốn.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phương án sử dụng vốn do hộ gia đình
lập, có chữ ký, hoặc điểm chỉ của chủ hộ.
+ Biên bản họp thôn
có chữ ký xác nhận của Trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các Tổ chức Chính
trị - xã hội tại thôn.
+ Danh sách hộ đề nghị được vay vốn
do trưởng thôn lập kèm theo biên bản họp bình xét gửi Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
+ Bản tổng hợp xác nhận danh sách các
hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên của
xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ,
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu
số đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ dân tộc thiểu số thuộc đối tượng
được vay vốn theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng
6 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc phải có các tiêu chí sau:
- Cư trú hợp pháp, ổn định ở các xã,
phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg
ngày 05/3/2007, Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 30/6/2009, Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 01/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định bổ
sung danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn của Thủ tướng Chính
phủ; trường hợp không xác định được nơi cư trú của hộ thì nơi cư trú của hộ là
nơi hộ đang sinh sống và có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.
- Là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy
định tại Quyết định số 09/2011/QĐ- TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, có
mức thu nhập bình quân từ 200.000đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực nông
thôn và từ 250.000đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực thành thị.
Đối với các địa phương
tự cân đối được ngân sách mà có quy định riêng về chuẩn nghèo ở mức cao hơn,
thì áp dụng tiêu chí hộ có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng từ 50%
trở xuống theo chuẩn nghèo của địa phương đó quy định.
- Có phương án sử dụng vốn vay do chủ
hộ lập, có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của chủ hộ; trường hợp những hộ không tự lập được phương án thì
một trong các tổ chức chính trị - xã hội của
thôn, bản, buôn, làng, ấp, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn, cùng với hộ để lập phương án.
Việc xét duyệt đối tượng vay vốn được
tiến hành theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng 6
năm 2013, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày
04 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chính sách cho
vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai
đoạn 2012 - 2015.
- Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24
tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 54/QĐ-TTg ngày 4 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ./.