ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1703/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 28 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN
TỘC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ thông tư
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Dân
tộc tỉnh tại Tờ trình số 245/TTr-BDT ngày 18 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 01 thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Ban Dân tộc (nội dung chi tiết phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Dân tộc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
|
1
|
Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số
|
Dân tộc
|
UBND cấp xã
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BAN DÂN TỘC
1/ BÌNH CHỌN, XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bình chọn người có uy tín
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản hướng dẫn của Cơ
quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã chỉ đạo các thôn
tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban
Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong thôn) do Trưởng
ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì để bình chọn người có uy tín bằng một trong
hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định).
Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường
hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu
trên, nếu không bình chọn được thì thôn đó không có người có uy tín);
Trưởng thôn lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị
gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành thôn (theo Biểu mẫu 01 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số). Thời gian
thực hiện bình chọn người có uy tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ các tài liệu hợp lệ của thôn và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
Bước 2: Rà soát kết quả bình chọn người có uy tín
UBND xã kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người
có uy tín của các thôn trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản gửi UBND huyện
kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các thôn
(theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các thôn và hoàn thành trước ngày 10 tháng
02 hằng năm.
Bước 3: Tổng hợp đề nghị xét công nhận người có
uy tín
UBND huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã;
lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh
kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của huyện.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày 25 tháng 02
hằng năm.
Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ, trình và phê duyệt danh
sách người có uy tín
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kiểm tra, tổng
hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ
trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014), văn bản đề
nghị của các huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh. Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các huyện
và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 3 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách người
có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời gian hoàn thành
trước ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm: Quyết
định phê duyệt và danh sách người có uy tín theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy
ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư điện tử theo địa chỉ: vudantocthieuso@cema.gov.vn)
để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa tập
trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
b) Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị
phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014) do cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh lập, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Văn bản và các tài liệu liên quan của các huyện
đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 31 tháng 3
hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh;
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh
sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Yêu cầu:
- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định
ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa
phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, bản,
buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn khối đại đoàn kết
dân tộc;
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ,
dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó
với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân
tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất
định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo;
Điều kiện:
- Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu
trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình chọn, xét công
nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp thôn không đủ điều kiện nhưng cần bình
chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện cần bình chọn hơn một người có
uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên
giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân
dân (UBND) huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ
quan Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình
chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các thôn quy định tại điểm b khoản
2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh
không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
18/2011/QĐ-TTg;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi
tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số.
Phần
III
CÁC BIỂU MẪU CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Biểu mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày …….
tháng …… năm …., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn……. xã ……. tổ chức Hội nghị
liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà):
………………………. Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………
- Đại diện Chi ủy
thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………
- Đại diện các tổ
chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham
gia.
- Đại diện các hộ
gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị
xét công nhận người có uy tín của thôn năm ……………….
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc và Bộ
Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau khi thảo luận,
xem xét, cuộc họp thống nhất:
- Ông (bà): ………………………..
năm sinh ……….. dân tộc ……. đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)...../tổng số
phiếu (hoặc tổng số người) ……* = ….% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của
thôn ……….. năm ………;
- Ông (bà): …………………
năm sinh …….. dân tộc …… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng số
phiếu (hoặc tổng số người) ……* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của
thôn ………. năm ………**
Biên bản được các
thành viên tham dự họp thống nhất với ….% đại biểu dự họp tán thành và lập biên
bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban
nhân dân xã. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ
dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi
ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết
giơ tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không
tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai
trò đại diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu
phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được
bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp
tán thành và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng
người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn
thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu
mẫu 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …… ngày
….. tháng …….. năm …… tại UBND xã ………huyện ………… tỉnh (thành phố)…………………………………….
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ……………………… Chủ
tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà)
…………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã …………….. (ghi
rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể
của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà
soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn
trong xã năm …….
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình
chọn người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng
dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành
của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận
người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả
bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu dự
họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện
đề nghị công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm
……. (theo biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống
nhất lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01
bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ………%
đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ ……… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện
UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng
ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
TỔNG
HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA
CÁC THÔN TRONG XÃ NĂM ….
(Kèm
theo Biên bản họp UBND xã……... ngày ……. tháng……. năm……..)
Stt
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Kết quả kiểm
tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
Đủ điều kiện
|
Không đủ điều
kiện
|
Lý do*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu
mẫu 03
UBND TỈNH.........
TỔNG
HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM......
(Kèm
theo Quyết định số/QĐ-UBND.... ngày …. tháng ….. năm…… của UBND tỉnh...............)
Stt
|
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
(thôn, tổ dân phố và tương đương)
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ma A Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bàn Hữu P
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM. UBND TỈNH…….
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản,
làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu
khu và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13), (14),
(15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín
Biểu
mẫu 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên
thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN
BẢN HỌP LIÊN NGÀNH THÔN ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm nay, ngày …….. tháng ……. năm
….., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn …… xã …… tổ chức Hội nghị liên
ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): …………….. Trưởng
ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh): …………………………………………….
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ……………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS
trong thôn (ghi rõ họ, tên): số lượng tối thiểu 03 (ba) hộ gia đình.
2. Nội dung
Rà soát, đề nghị đưa ra khỏi danh
sách người có uy tín của thôn năm ………
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Căn cứ tình hình thực tế và kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao, sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống
nhất đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm …….. đối với:
- Ông (bà): …………………. năm sinh …….
dân tộc ………. với …… số phiếu/tổng số phiếu ……. =.....% *
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề
nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):..............
………………………………………………………………………………………
Các thành viên tham dự họp thống
nhất thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại
thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được …....% đại biểu
dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …..giờ ……. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ
dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi
ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Đại biểu đại diện hộ gia đình
trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám
sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của Hội nghị
liên ngành thôn.
Biểu
mẫu 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……
Hôm nay, vào hồi …… giờ ……. ngày
……. tháng …… năm ……. tại UBND xã …………. huyện …………………………………………………………………..
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ………………….. Chủ
tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà)
………………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ………………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể
của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Họp xem xét
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
năm …….
3. Kết quả:
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày
07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số và Biên bản họp liên ngành của thôn gửi UBND xã đề
nghị xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số năm …..
Sau khi kiểm tra, xem xét đề nghị
của thôn ……., cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND huyện xem xét đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……. đối với các
trường hợp sau:
- Ông (bà): ………………………năm sinh …….
dân tộc ……… với ….… số phiếu/tổng số phiếu …….. = ……%. Lý do (nêu cụ thể
lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): ……………………………………………………;
- Ông (bà): ………………………. năm sinh
………. dân tộc ………… với …….. số phiếu/tổng số phiếu ……… = ……. %. Lý do (nêu
cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
………………………………………………..;
Các thành viên tham dự họp đã thống
nhất và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã,
01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ……..%
đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện
UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng
ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|