Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu | 908/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/05/2015 |
Ngày có hiệu lực | 15/05/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Nguyễn Huy Phong |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 908/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 15 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỔ SUNG DANH MỤC NGHỀ ĐÀO TẠO CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNNPTNT-BTC-BTTTT ngày 12/12/2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 844/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh ban hành danh mục đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 519/TTr-SLĐTBXH ngày 24/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung danh mục nghề đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng, cụ thể như sau
* Nghề phi nông nghiệp:
1. Quản lý mạng và khai thác Internet;
2. Thêu rua kết cườm;
3. Điêu khắc gỗ;
4. Lắp đặt, sửa chữa điện nước dân dụng;
5. May dân dụng;
6. Kỹ thuật làm lông mi.
* Nghề nông nghiệp:
1. Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho dê;
2. Kỹ thuật ghép điều.
Điều 2. Các ông/bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Lao động - Thương binh; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |