ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 905/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 08 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ HÒA
BÌNH, PHƯỜNG NAM THÀNH VÀ XÃ NINH TIẾN, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 714/TTr-SXD
ngày 30/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 khu dân cư Hòa Bình, phường Nam Thành và xã Ninh Tiến, thành phố Ninh
Bình, gồm những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch:
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Hòa Bình, phường Nam Thành và xã Ninh
Tiến, thành phố Ninh Bình.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch nằm
trên địa phận phường Nam Thành và xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình. Phạm vi,
ranh giới lập quy hoạch như sau:
- Phía Bắc giáp đường và khu dân cư
hiện hữu.
- Phía Nam và phía Đông giáp khu dân
cư hiện hữu.
- Phía Tây giáp đường hiện trạng.
3. Quy mô diện tích đất quy hoạch: Khoảng 8,3ha.
(Phạm vi ranh giới, và quy mô diện
tích lập quy hoạch chi tiết sẽ được xác định
cụ thể sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch:
- Là khu dân cư mới đáp ứng nhu cầu
nhà ở cho dân cư khu vực, phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
đáp ứng nhu cầu nhà ở cho thành phố Ninh Bình và các khu vực lân cận.
- Là khu dân cư mới có thiết kế quy
hoạch đảm bảo định hướng theo Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, kết nối đồng bộ với khu vực dân cư hiện hữu và khu vực lân cận;
phù hợp với
cảnh quan, không gian khu vực.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
áp dụng: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô
thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu
chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ
tướng Chính phủ.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ
được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch
xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Nguyên tắc chung
- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng hiện hành, khớp nối về
quy hoạch không gian và sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 và các dự án
liên quan.
- Nghiên cứu thiết kế quy hoạch - kiến
trúc giàu bản sắc, phù hợp với cảnh quan
thiên nhiên khu vực xung quanh cơ cấu sử dụng đất hợp
lý, tiết kiệm, và đảm bảo về điều kiện vệ sinh môi trường; tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan hợp lý, hình thành một khu dân cư đồng bộ, phù hợp với cảnh quan khu dân cư hiện hữu.
6.2. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng:
- Tổng hợp, phân tích đánh giá
hiện trạng kiến trúc, cảnh quan, nhà ở, giao thông, môi trường, hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến trúc... của khu vực xung quanh, các dự án xây
dựng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng và những vấn đề về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh
hưởng đến khu vực lập quy hoạch.
- Phân tích đánh giá các quy định của
Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được
phê duyệt liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
c) Trên cơ sở
hiện trạng được tổng hợp, đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất
phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử
dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục
đường. Phương án quy hoạch sử dụng đất đảm
bảo quỹ đất hạ tầng xã hội phục vụ cho khu vực quy hoạch, khu vực xã Ninh Tiến, phường Nam Thành.
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan phải đảm bảo cảnh quan không gian sinh động, hài hòa với khu vực dân cư hiện
có, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu
vực; tạo nét khang trang, hiện đại, phù hợp
với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao
gồm các nội dung sau:
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng
lô đất; Xác định lưu vực thoát nước mưa,
từ đó đưa ra giải pháp thoát nước phù hợp quy hoạch chung đô thị Ninh Bình. Có giải
pháp đấu nối và xử lý thoát nước với khu
dân cư hiện hữu và khu vực lân cận.
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác
định mạng lưới giao thông (kể cả
đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường; khớp nối đồng bộ với quy hoạch chung và hệ thống giao thông khu
dân cư hiện trạng, khu dân cư lân cận.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định
chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình
đầu mối, mạng lưới đường ống cấp
nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực; xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định
chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn điện
vị trí, quy mô các trạm biến áp; mạng
lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định
các chỉ tiêu về thoát nước, CTR, hệ thống
thoát nước thải được xây dựng riêng (nước
mưa riêng); căn cứ nhu cầu dùng nước, tính toán lượng nước thải hợp lý; thiết kế
mạng lưới đường ống thu gom về trạm xử lý nước thải của khu vực; xác định khu vực
tập trung rác; tính toán quy mô, xác định phương án thu gom rác thải hợp lý.
f) Đánh giá môi trường chiến lược: Thực
hiện theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
đánh giá đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị.
g) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo
Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội
dung Thiết kế đô thị.
7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm quy hoạch:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tỷ
lệ bản vẽ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí
và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh
giá hiện trạng tổng hợp
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất
|
1/500
|
4
|
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc,
cảnh quan
|
1/500
|
5
|
Bản đồ chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến
hạ tầng kỹ thuật
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới xây dựng
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch cấp nước
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị
|
1/500
|
10
|
Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn
|
1/500
|
11
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
|
1/500
|
12
|
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
|
1/500
|
13
|
Các bản vẽ thiết
kế đô thị
|
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp
|
|
2
|
Các Văn bản pháp lý kèm theo
|
|
3
|
Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án
|
|
8. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND thành phố Ninh Bình.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây
dựng tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
- Thời gian thực hiện: Không quá 06
tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập
quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của
Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện
việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
NT07.01
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|