Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bắc Giang ban hành

Số hiệu 903/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/12/2017
Ngày có hiệu lực 19/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Nguyễn Văn Linh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 903/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 19 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018.

Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ d toán nhà nước năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 cho các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; các đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

(Chi tiết theo biểu đính kèm)

Điều 2. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 được giao, các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố sắp xếp nhiệm vụ chi; phân b, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước theo đúng quy định, đảm bảo: tiếp tục thực, hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2018 từ một phân nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 còn dư chuyển sang (nếu có).

Điều 3. Các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 được giao, tổ chức thực hiện và giao chi tiết cho các đơn vị trực thuộc theo đúng Luật Ngân sách nhà nước; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện; định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức hướng dẫn và đôn đốc các sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố, các đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh và các đơn vị liên quan tổ chức trin khai thực hiện.

Điều 4. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- VP Tnh ủy, các cơ quan của Tỉnh ủy;
- UBMTTQ và các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH, VP HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng chuyên môn, TT thông tin;
+ Lưu VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Linh

 

NHIỆM VỤ THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018

Đơn vị: Sở Công thương

(Kèm theo Quyết định số: 903/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018)

Đơn vị: Triệu đồng.

TT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN 2018

A

TNG THU NSNN

300

I

Số nộp NSNN theo quy định

132

1

Nộp thuế (VAT; TNDN)

-

2

Thu phí, lệ phí

120

3

Thu sản xuất, dịch vụ.

12

4

Thu khác

 

II

Số được để lại chi q.lý qua NSNN theo quy định.

168

 

Trong đó: Đơn vị dành tối thiểu 40% s thu được để lại chi

46

 

để thực hiện cải cách tiền lương năm 2018 theo quy định

 

B

NHIM V CHI NSNN (1)

16.883

I

Trừ kinh phí tạo nguồn làm lương.

782

1

Từ 10% TK chi thường xuyên (Trừ lương và các khoản có tính chất lương).

736

2

Từ 40% số thu được để lại chi để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

46

II

Số kinh phí còn được chi

16.101

1

Chi sự nghiệp kinh tế

6.995

2

Chi sự nghiệp giáo dục

 

3

Chi sự nghiệp đào tạo.

225

4

Chi sự nghiệp y tế

 

5

Chi sự nghiệp văn hóa - xã hội

 

6

Chi sự nghiệp khoa học CN

 

7

Chi quản lý hành chính

8.881

8

Chi khác

 

9

Chi trợ giá

 

10

Chi an ninh - Quốc phòng

 

Ghi chú: Nhiệm vụ chi NSNN (1):

- Chi NSNN năm 2018 đã tính mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP của Chính phủ (1.300.000đ/tháng).