ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 895/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 22
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM, SỐ LƯỢNG DỰ ÁN TRONG
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN SÌN HỒ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh: Số 46/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 về việc chấp thuận
danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng
mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020
trên địa bàn tỉnh; số 52/NQ- HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 về việc chấp thuận
danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt
bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
năm 2021 trên địa bàn tỉnh; số 65/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 về việc chấp
thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường
giải phóng mặt bằng và danh mục các các công trình, dự án phải chuyển mục đích
sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của Uỷ
ban nhân dân tỉnh: Số 661/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 về việc phê duyệt
Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của
huyện Sìn Hồ; số 1798/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 về việc phê duyệt Kế hoạch
sử dụng đất năm 2022 của huyện Sìn Hồ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1491/TTr-STNMT ngày 12 tháng 7 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng đối với 09 công
trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Sìn Hồ để
cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Sìn Hồ, cụ thể:
1. Công trình: Trụ sở làm việc
Công an xã Nậm Hăn với diện tích 0,2 ha (tăng 0,05 ha so với quy hoạch đã được
duyệt).
2. Công trình: Trạm kiểm lâm xã
Phìn Hồ, huyện Sìn Hồ với diện tích 0,2 ha (tăng 0,18 ha so với quy hoạch đã
được duyệt).
3. Công trình: Kè chống xói lở
bờ suối Hoàng Hồ, bảo vệ khu dân cư và đất nông nghiệp thị trấn Sìn Hồ với diện
tích 16,64 ha (tăng 7,34 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
4. Dự án: Bố trí dân cư tập
trung ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở cao điểm bản Hua Cuổi với diện tích 15,0
ha (tăng 2,0 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
5. Dự án: Hạ tầng sắp xếp ổn định
dân cư vùng thiên tai bản Nậm Kinh, xã Căn Co, huyện Sìn Hồ với diện tích 5,2
ha (tăng 2,0 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
6. Dự án: Thủy điện Pa Tần 1 với
diện tích 22,30 ha (tăng 9,4 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
7. Dự án: Thủy điện Pa Tần 2 với
diện tích 15,13 ha (tăng 4,18 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
8. Dự án:
Thủy điện Nậm Cầy với diện tích 12,54 ha (giảm 16,08 ha so với quy hoạch đã
được duyệt).
9. Dự án: Xây dựng nhà máy chế
biến chè và trồng chè tại huyện Sìn Hồ với diện tích 3,19 ha (tăng 1,62 ha
so với quy hoạch đã được duyệt).
(Vị
trí, diện tích và chi tiết các loại đất của từng dự án, khu đất được điều chỉnh,
bổ sung có sơ đồ kèm theo)
Điều 2.
Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị:
1. Ủy ban nhân dân huyện Sìn Hồ:
a) Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng thẩm quyền.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy
định.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được duyệt.
3. Các chủ đầu tư:
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý
về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định
trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện dự án sau khi được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
là một phần của Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Sìn
Hồ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CB;
- Lưu: VT, Kt1, Kt4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ ĐỊA ĐIỂM TRONG QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030 VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM
HUYỆN SÌN HỒ
(Kèm theo Tờ trình số 895/TTr-UBND ngày 22/07/2022 của UBND huyện Sìn Hồ)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điển thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng đang quản lý sử dụng (ha)
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
661/QĐ-UBND ngày 08/6/2021
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất (ha)
|
Tổng cộng
|
Loại đất
|
1
|
Trụ sở làm việc Công an xã Nậm
Hăn
|
Xã Nậm Hăn
|
Đất nương rẫy (NHK 0,20)
|
0,15
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
Công văn số 1598/UBND-TH ngày 07/6/2021 của UBND tỉnh Lai Châu; Nghị
quyết số 41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh về việc Phê duyệt, điều chỉnh
chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước dự kiến khởi công
mới trong giai đoạn 2021 - 2025
|
Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án
|
2
|
Trạm kiểm lâm xã Phìn Hồ, huyện
Sìn Hồ
|
Xã Phìn Hồ
|
Đất nương rẫy (NHK 0,20)
|
0,02
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan (TSC)
|
0,2
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan (TSC)
|
Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh về việc Phê duyệt,
điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước dự kiến
khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của HĐND tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án
|
3
|
Kè chống xói lở bờ suối Hoàng
Hồ, bảo vệ khu dân cư và đất nông nghiệp thị trấn Sìn Hồ
|
Thị trấn Sìn Hồ
|
Đất trồng lúa nước 1 vụ (LUK 7,91); đất bằng trồng cây hàng năm (BHK
1,39); đất nuôi trồng thủy sản (NTS 0,41); đất giao thông (DGT 0,38); đất thủy
lợi (DTL 0,03); đất xây dựng trụ sở cơ quan (TSC 0,03); đất ở đô thị (ODT
0,40); đất sông suối (SON 5,54); đất chưa sử dụng (DCS 0,40); đất phi nông
nghiệp khác (PNK 0,10);
|
9,30
|
Đất thủy lợi (DTL)
|
16,64
|
Đất thủy lợi (DTL)
|
Quyết định 1364/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình,
dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục
các các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa
bàn tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án
|
4
|
Bố trí dân cư tập trung ra khỏi
vùng có nguy cơ sạt lở cao điểm bản Hua Cuổi
|
Xã Nậm Cuổi
|
Đất trồng lúa nước 1 vụ (LUK 1,10); đất nương rẫy (NHK 6,90); đất bằng
trồng cây hàng năm (BHK 2,50); đất trồng cây lâu năm (CLN 1,00; đất nuôi trồng
thủy sản (NTS 1,00); đất sông suối (SON 0,20); đất chưa sử dụng (DCS 2,30);
|
13,00
|
Đất ở nông thôn (ONT)
|
15,00
|
Đất ở nông thôn (ONT)
|
Quyết định 1364/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình,
dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục
các các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa
bàn tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án
|
5
|
Hạ tầng sắp xếp ổn định dân
cư vùng thiên tai bản Nậm Kinh, xã Căn Co, huyện Sìn Hồ
|
Xã Căn Co
|
Đất trồng lúa nước 1 vụ (LUK 0,40); đất nương rẫy (NHK 3,30); đất trồng
cây lâu năm (CLN 1,00); đất bằng trồng cây hàng năm (BHK 0,10); đất giao
thông (DGT 0,24); đất sông suối (SON 0,16)
|
3,20
|
Đất ở nông thôn (ONT)
|
5,2
|
Đất ở nông thôn (ONT)
|
Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 9/3/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị quyết số 65/NQ- HĐND ngày 10/12/2021 của
HĐND tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu
hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án
|
6
|
Thủy điện Pa Tần 1
|
Xã Pa Tần
|
Đất trồng lúa nước 1 vụ (LUK 2,72); đất dông suối (SON 2,22); đất chưa
sử dụng (DCS 15,93)
|
12,90
|
Đất năng lượng (DNL)
|
22,3
|
Đất năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận
danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải
phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm
2020 trên địa bàn tỉnh; Công văn số 26/CV-PTĐPT ngày 26/10/2020 của Công ty cổ
phần phát triển điện Pa Tần
|
Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án
|
7
|
Thủy điện Pa Tần 2
|
Xã Pa Tần
|
Đất trồng lúa nước 1 vụ (LUK 1,40); đất nương rẫy (NHK 0,28); đất rừng
phòng hộ (RPH 4,21); đất sông suối (SON 1,42); đất chưa sử dụng (DCS 7,94)
|
10,95
|
Đất năng lượng (DNL)
|
15,13
|
Đất năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 26/2/2019 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; Nghị quyết số 46/NQ- HĐND ngày 11/12/2019
của HĐND tỉnh về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi
đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất,
chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh; Công văn số
28/CV-PTĐPT ngày 26/10/2020 của Công ty cổ phần phát triển điện Pa Tần
|
Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án
|
8
|
Thủy điện Nậm Cầy
|
Xã Sà Dề Phìn
|
Đất nương rẫy (NHK 1,94); đất rừng sản xuất (RSX 3,49); đất rùng phòng
hộ (RPH 6,28); đất giao thông (DGT 0,02); đất chưa sử dụng (DCS (0,81).
|
28,62
|
Đất năng lượng (DNL)
|
12,54
|
Đất năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 142/QĐ-UBND ngày 05/2/2021 của tỉnh Lai Châu về việc điều
chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy điện Nậm Cầy
|
Điều chỉnh quy mô, diện tích
|
9
|
Nhà máy chế biến chè và trồng
chè tại huyện Sìn Hồ
|
Xã Phìn Hồ
|
Đất ở nông thôn (ONT 0,03); đất bằng trồng cây hàng năm (BHK 0,13); đất
nương rẫy (NHK 1,71); đất giao thông (DGT: 0,30); đất sông suối (SON 0,12); đất
chưa sử dụng (DCS 0,90)
|
1,57
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)
|
3,19
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)
|
Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh Lai Châu điều
chỉnh chủ trương đầu tư dự án Xây dựng nhà máy chế biến và trồng chè tại huyện
Sìn Hồ; Công văn số 38/CVPTĐPT ngày 16/6/2022 của Công ty cổ phần đầu tư phát
triển Chè Tam Đường về việc đăng ký bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
năm 2022 trên địa bàn huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu
|
Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án
|