Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu | 65/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Giàng Páo Mỷ |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật Quy hoạch ngày 10 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 3976/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 672/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Diện tích đất phải thu hồi của 107 công trình, dự án với diện tích 407,37 ha, gồm: Đất nông nghiệp 264,54 ha; đất phi nông nghiệp 77,35 ha; đất chưa sử dụng 65,48 ha; mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng dự kiến là 244.890 triệu đồng (Chi tiết có Biểu số 01 kèm theo).
2. Diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện 59 công trình, dự án với diện tích 53,86 ha, gồm: Đất trồng lúa 43,78 ha, đất rừng phòng hộ 7,18 ha (Chi tiết có Biểu số 02 kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Trường hợp có điều chỉnh, bổ sung do phát sinh khi triển khai thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1, 2 Điều 1 nghị quyết này thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm thực hiện |
Diện tích dự kiến chia theo nhóm đất (ha) |
Kinh phí BT, GPMB dự kiến (Tr. đồng) |
|||
Tổng cộng |
Đất nông nghiệp |
Đất phi nông nghiệp |
Đất chưa sử dụng |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+(6)+(7) |
(5) |
(6) |
(7) |
(10) |
|
Tổng cộng: 107 công trình, dự án |
|
407,37 |
264,54 |
77,35 |
65,48 |
244.890 |
|
47,78 |
30,51 |
10,58 |
6,69 |
61.250 |
||
I.1 |
Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
|
47,28 |
30,31 |
10,28 |
6,69 |
61.250 |
1 |
Đường nối các khu dân cư với vùng sản xuất, thành phố Lai Châu (Tuyến số 01, tuyến số 03 và tuyến nối QL4D đến nhà máy gạch tuynel cũ) |
Các phường: Đoàn Kết, Quyết Tiến và xã Sùng Phài |
0,65 |
0,03 |
0,61 |
0,01 |
1.800 |
2 |
Nâng cấp tuyến đường Võ Văn Kiệt kéo dài, thành phố Lai Châu |
Phường Đông Phong |
1,20 |
|
0,20 |
1,00 |
500 |
3 |
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường và hệ thống thoát nước bản Séo Làn Than tới bản Màng |
Phường Quyết Thắng |
0,75 |
0,10 |
0,55 |
0,10 |
450 |
4 |
Nâng cấp tuyến đường từ nhà máy gạch Tuynel (cũ) đến đường Trần Hưng Đạo |
Phường Đoàn Kết |
0,16 |
|
0,06 |
0,10 |
0 |
5 |
Tuyến đường từ QL4D đến bản Tả Chải - Trung Chải, xã Sùng Phài |
Xã Sùng Phài, Phường Quyết Thắng, Phường Quyết Tiến |
7,22 |
6,82 |
0,38 |
0,02 |
3.500 |
6 |
Hệ thống thoát nước thành phố Lai Châu (giai đoạn II) |
Các phường: Quyết Thắng, Quyết Tiến |
3,08 |
1,05 |
1,53 |
0,50 |
4.000 |
7 |
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt thành phố Lai Châu |
Xã San Thàng |
6,20 |
3,90 |
2,10 |
0,20 |
10.000 |
8 |
Khu liên hợp thể thao tỉnh Lai Châu (khu A) |
Phường Tân Phong |
4,17 |
0,15 |
0,10 |
3,92 |
1.000 |
9 |
Trụ sở phường Đoàn Kết |
Phường Đoàn Kết |
0,36 |
|
0,06 |
0,30 |
1.500 |
10 |
Tuyến đường và mặt bằng đô thị đường nối từ trụ sở UBND phường Đoàn Kết mới đến giao đường số 17 phường Quyết Thắng |
Các phường: Đoàn Kết, Quyết Tiến, Quyết Thắng |
14,11 |
12,81 |
1,20 |
0,10 |
30.000 |
11 |
Nhà văn hóa tổ dân phố số 9 |
Phường Quyết Thắng |
0,09 |
|
0,09 |
|
0 |
12 |
Nâng cấp tuyến đường từ ngã năm Cư Nhà La đến khu đội 5 giao với Đại Lộ Lê lợi |
Xã Sùng Phài; phường Tân Phong |
4,32 |
2,60 |
1,68 |
0,04 |
8.000 |
13 |
Nâng cấp kênh từ cầu Gia Khâu 2 đến kênh Lùng Thàng, xã Sùng Phài |
Xã Sùng Phài |
1,61 |
1,03 |
0,53 |
0,05 |
300 |
14 |
Nâng cấp, sửa chữa kênh từ đường tránh chợ San Thàng đến bản Thành Công |
Xã San Thàng |
1,06 |
0,62 |
0,39 |
0,05 |
200 |
15 |
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường GTNT từ bản Lò Suối Tủng, xã San Thàng đi Sin Câu |
Xã San Thàng |
2,30 |
1,20 |
0,80 |
0,30 |
0 |
I.2 |
Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
|
0,50 |
0,20 |
0,30 |
0,00 |
0 |
16 |
Giảm bán kính cấp điện, chống quá tải, và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho các TBA: Số 4.2, 450m2/hộ, 5.1, thành phố Lai Châu |
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết |
0,10 |
|
0,10 |
|
|
17 |
Cấp điện cho KDC sau TBA số 3, số 4, Hồng Thu Mông, nghĩa trang thành phố |
Xã San Thàng |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
|
|
18 |
Chống quá tải, giảm bán kính cấp điện và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA: 5A, TT thương mại, 2A MR, 6 GĐ1A, 4.4, Tả Sín Chải, 4.3, Hồng Thu Mông, 7A Lản Nhì Thàng, Lùng Cù, Cu Ty, 8, 8A, Bản Mới, Duy Phong, Phan Lìn, Chợ Sùng Phài, TĐC 1.1 |
Các phường: Đông Phong, Quyết Tiến, Quyết Thắng và các xã: San Thàng, Sùng Phài |
0,36 |
0,18 |
0,18 |
|
|
|
53,69 |
44,06 |
8,78 |
0,85 |
28.400 |
||
II.1 |
Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
|
51,19 |
42,30 |
8,34 |
0,55 |
28.400 |
1 |
Xử lý điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông km74+600; km75+100/QL.4D, tỉnh Lai Châu |
Xã Sơn Bình |
1,13 |
0,48 |
0,60 |
0,05 |
150 |
2 |
Đường Hồ Thầu - Bình Lư huyện Tam Đường |
Các xã: Bình Lư, Hồ Thầu và thị trấn Tam Đường |
38,46 |
30,49 |
7,47 |
0,50 |
12.970 |
3 |
Sắp xếp dân cư bản Tác Tình, Thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường |
Thị trấn Tam Đường |
3,35 |
3,33 |
0,02 |
|
9.000 |
4 |
Di chuyển dân cư bản Phô Hồ Thầu, xã Hồ Thầu, huyện Tam Đường ra khỏi vùng có nguy cơ xảy ra thiên tai |
Xã Hồ Thầu |
3,50 |
3,45 |
0,05 |
|
6.280 |
5 |
Đường nội đồng Bản Hon, xã Bản Hon |
Xã Bản Hon |
2,80 |
2,80 |
|
|
|
6 |
Nâng cấp đường trục bản Bản Hon, xã Bản Hon |
Xã Bản Hon |
0,80 |
0,70 |
0,10 |
|
|
7 |
Nâng cấp đường trục bản Thẳm, xã Bản Hon |
Xã Bản Hon |
0,50 |
0,40 |
0,10 |
|
|
8 |
Đường vào khu sản xuất chè Bản Thẳm, xã Bản Hon |
Xã Bản Hon |
0,30 |
0,30 |
|
|
|
9 |
Đường vào hang Thần Núi, Bản Thẳm |
Xã Bản Hon |
0,20 |
0,20 |
|
|
|
10 |
Thủy lợi Nà Khách |
Xã Bản Hon |
0,02 |
0,02 |
|
|
|
11 |
Thủy lợi Huổi Ít 1 |
Xã Bản Hon |
0,02 |
0,02 |
|
|
|
12 |
Nhà văn hóa Bản Hon 1 |
Xã Bản Hon |
0,04 |
0,04 |
|
|
|
13 |
Nhà văn hóa Bản Thẳm |
Xã Bản Hon |
0,04 |
0,04 |
|
|
|
14 |
Nhà văn hóa bản Nà Khum |
Xã Bản Hon |
0,03 |
0,03 |
|
|
|
II.2 |
Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
|
2,50 |
1,76 |
0,44 |
0,30 |
- |
15 |
Mở rộng và cải tạo lưới điện nông thôn vùng sâu vùng xa tỉnh Lai Châu giai đoạn 3 - sử dụng vốn dư |
Các xã: Hồ Thầu, Bình Lư, Giang Ma, Tả Lèng |
0,13 |
0,09 |
0,04 |
|
|
16 |
Giảm bán kính cấp điện, chống quá tải và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho các TBA: Lùng Than, Bản Đông 2, thành phố Lai Châu |
Xã Thèn Sin |
0,33 |
0,23 |
0,10 |
|
|
17 |
Nhà trực vận hành xã Bản Hon, Bản Giang, Khun Há |
Xã Bản Hon |
0,04 |
|
0,04 |
|
|
18 |
Giảm bán kính cấp điện, nâng cao chất lượng điện áp cuối nguồn và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực Thành phố Lai Châu và huyện Tam Đường năm 2021 |
Các xã: Giang Ma, Bình Lư, Khun Há, Bản Hon, Nà Tăm, Hồ Thầu, Bản Bo, Bản Giang |
1,01 |
0,85 |
0,16 |
|
|
19 |
Đường nội đồng bản Chăn Nuôi, xã Bản Hon |
Xã Bản Hon |
0,54 |
0,34 |
|
0,20 |
|
20 |
Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực huyện Sìn Hồ năm 2022 |
Các xã: Nùng Nàng, Nà Tăm |
0,29 |
0,21 |
0,02 |
0,06 |
|
21 |
Nhà trực vận hành điện lực cụm xã Bản Bo, Sơn Bình |
Xã Bản Bo |
0,16 |
0,04 |
0,08 |
0,04 |
|
|
8,58 |
3,50 |
4,60 |
0,48 |
5.900 |
||
III.1 |
Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
|
7,26 |
2,61 |
4,23 |
0,42 |
5.900 |
1 |
Đường trung tâm xã Hố Mít - Suối Lĩnh A - Bản Lầu - Bản Thào A - Thào B - Bản K2, huyện Tân Uyên |
Các xã: Pắc Ta, Hố Mít |
4,76 |
0,66 |
3,93 |
0,17 |
4.000 |
2 |
Chỉnh trang đô thị gắn với sắp xếp dân cư tại tổ dân phố 26 (bản Nà Giàng cũ), thị trấn Tân Uyên |
Thị trấn Tân Uyên |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
|
300 |
3 |
Sân vận động xã Nậm Sỏ |
Xã Nậm Sỏ |
0,34 |
0,34 |
|
|
0 |
4 |
Trường Tiểu học Trung Đồng - Điểm trường trung tâm |
Xã Trung Đồng |
0,47 |
0,39 |
0,08 |
|
750 |
5 |
Trường Mầm non xã Thân Thuộc - Điểm trường trung tâm |
Xã Thân Thuộc |
0,04 |
0,04 |
|
|
250 |
Xã Phúc Khoa |
1,40 |
0,95 |
0,20 |
0,25 |
0 |
||
7 |
Cầu Suối Lĩnh: Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương (LRAMP) |
Xã Hố Mít, xã Pắc Ta |
0,21 |
0,21 |
|
|
600 |
III.2 |
Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
|
1,32 |
0,89 |
0,37 |
0,06 |
- |
8 |
Giảm bán kính cấp điện, nâng cao chất lượng điện áp cuối nguồn và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực huyện Tân Uyên và huyện Than Uyên năm 2021 |
Xã Phúc Khoa |
0,13 |
|
0,11 |
0,02 |
|
9 |
Giảm bán kính cấp điện, chống quá tải cho các TBA: Mường Khoa 4, Nà Sẳng, Tát Xôm 2, T1 thị trấn, Mường Khoa 7, Pắc Ta, Bản Bút, Phiêng Phát và cải tạo, mở rộng phạm vi cấp điện của các TBA: Hô Be, Hô Puông, Nà Cóc, Đội 24, Hô Bon, TT hành chính 2, Khu Cơ quan, Trường cấp 3, huyện Tân Uyên năm 2020 |
Các xã: Pắc Ta, Mường Khoa, Trung Đồng, Nậm Cần, Phúc Khoa và thị trấn Tân Uyên |
0,12 |
0,12 |
|
|
|
10 |
Nhà trực vận hành điện lực cụm xã Mường Khoa |
Xã Mường Khoa |
0,16 |
|
0,12 |
0,04 |
|
11 |
Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực huyện Tân Uyên năm 2022 |
Thị trấn Tân Uyên và các xã: Pắc Ta, Nậm Sỏ, Nậm Cần, Hố Mít, Thân Thuộc, Mường Khoa, Trung Đồng, Phúc Khoa |
0,91 |
0,77 |
0,14 |
|
|
|
54,92 |
29,27 |
4,30 |
21,35 |
13.600 |
||
IV.1 |
Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
|
53,54 |
28,19 |
4,08 |
21,27 |
13.600 |
1 |
Đường nối từ QL32 (Km344+480) đi dự án chỉnh trang đô tạo quỹ đất đấu giá, tái định cư và phát triển kinh tế - xã hội khu 8 thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên |
Thị trấn Than Uyên |
0,10 |
0,06 |
0,04 |
|
1.900 |
2 |
Đường nội đồng sản xuất vùng chè bản Loong Co phày xã Mường Cang |
Xã Mường Cang |
1,19 |
0,50 |
0,40 |
0,29 |
200 |
3 |
Giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất để xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Tạo quỹ đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất dọc ven QL32) đoạn từ đường vào Én Nọi đến trạm xăng số 13 xã Mường Than, huyện Than Uyên |
Xã Mường Than |
2,25 |
1,97 |
0,26 |
0,02 |
6.500 |
4 |
Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Than Uyên, tỉnh Lai Châu |
Xã Phúc Than |
50,00 |
25,66 |
3,38 |
20,96 |
5.000 |
IV.2 |
Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
|
1,38 |
1,08 |
0,22 |
0,08 |
- |
5 |
Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực huyện Than Uyên năm 2022 |
Thị trấn Than Uyên và các xã: Mường Kim, Phúc Than, Hú Nà, Tà Hừa, Ta Gia, Khoen On |
1,05 |
0,91 |
0,14 |
|
|
6 |
Đường dây 35kV Tà Hừa - Ta Gia, tạo mạnh vòng lộ 371 E29.2 với lộ 376 E29.2 |
Thị trấn Than Uyên và các xã: Ta Gia, Khoen On |
0,06 |
0,06 |
|
|
|
7 |
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện trung áp khu vực huyện Than Uyên, Phong Thổ, Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu theo phương pháp đa chia đa nối |
Các xã: Mường Than, Mường Kim, Mường Cang |
0,03 |
0,03 |
|
|
|
8 |
Nhà trực vận hành điện lực cụm xã Ta Gia, Khoen On |
Xã Khoen On |
0,12 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
9 |
Nhà trực vận hành điện lực cụm xã Ta Gia, Khoen On |
Xã Tà Hừa |
0,12 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
|
30,39 |
23,52 |
3,46 |
3,41 |
5.840 |
||
V.1 |
Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
|
28,39 |
22,14 |
3,10 |
3,15 |
5.840 |
1 |
Nhà lớp học MN + TH bản Hồng Thu Mán xã Lản Nhì Thàng (bổ sung diện tích) |
Xã Lản Nhì Thàng |
0,12 |
0,12 |
|
|
220 |
2 |
Đường từ đồn, trạm biên phòng ra mốc quốc giới phục vụ cho việc tuần tra bảo vệ mốc, huyện Phong Thổ (đoạn từ xã Tung Qua Lìn - Mốc 82) |
Xã Tung Qua Lìn |
23,85 |
18,45 |
2,75 |
2,65 |
3.500 |
3 |
Nâng cấp, mở rộng khuôn viên nhà văn hóa xã Khổng Lào |
Xã Khổng Lào |
0,07 |
0,07 |
|
|
120 |
4 |
Đường GTNT bản Sàng Giang, xã Bản Lang - bản Hoàng Liên Sơn 1, xã Nậm Xe |
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang |
1,05 |
0,80 |
|
0,25 |
0 |
5 |
Nâng cấp đường GTNT TT xã - Ngài Trồ - Hoàng Liên Sơn II (giai đoạn 1), xã Nậm Xe |
Các xã: Nậm Xe, Mường So |
1,80 |
1,45 |
0,10 |
0,25 |
0 |
6 |
San gạt mặt bằng tạo quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất khu vực trung tâm xã Huổi Luông |
Xã Huổi Luông |
1,50 |
1,25 |
0,25 |
|
2.000 |
V.2 |
Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
|
2,00 |
1,38 |
0,36 |
0,26 |
- |
7 |
Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực huyện Phong Thổ năm 2022 |
Các xã: Mù Sang, Khổng Lào, Mường So, Dào San, Sì Lở Lầu, Huổi Luông, Vàng Ma Chải, Sin Suối Hồ, Nậm Xe, Bản Lang |
1,39 |
1,09 |
0,20 |
0,10 |
|
8 |
Chống quá tải, giảm bán kính cấp điện cho các TBA: Bản Mới, Tả Sin Chải, TDDC1.1, KDC số 1 GĐ 2, KDC số 2 Lao Tỷ Phùng, Sùng Phài B, Lản Nhì Thàng, Nùng Nàng, Suối Thầu, Hồng Thu Mông và cải tạo, mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA: số 6, số 8A, Hồng Thu Mán, thành phố Lai Châu năm 2020 |
Xã Lản Nhì Thàng |
0,13 |
0,11 |
0,01 |
0,01 |
|
9 |
Chống quá tải, giảm bán kính cấp điện và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA: Nậm Xe, Huổi Luông 3, Tây Sơn, huyện Phong Thổ |
Các xã: Nậm Xe, Mường So, Huổi Luông |
0,12 |
0,06 |
0,03 |
0,03 |
|
10 |
Nhà trực vận hành cụm xã Sì Lở Lầu, Ma Ly Chải, Vàng Ma Chải |
Xã Sì Lở Lầu |
0,08 |
|
0,04 |
0,04 |
|
11 |
Nhà trực vận hành cụm xã Sin Suối Hồ, Nậm Xe |
Xã Sin Suối Hồ |
0,08 |
|
0,04 |
0,04 |
|
12 |
Nhà trực vận hành cụm xã Mường So, Khổng Lào, Hoang Thèn |
Xã Mường So |
0,08 |
|
0,04 |
0,04 |
|
13 |
Công trình xuất tuyến 110kV sau TBA 220kV Phong Thổ, tỉnh Lai Châu |
Xã Mường So |
0,12 |
0,12 |
|
|
|
|
100,42 |
69,35 |
30,39 |
0,68 |
24.989 |
||
VI.1 |
Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
|
98,34 |
67,96 |
29,98 |
0,40 |
24.989 |
1 |
Kè chống xói lở bờ suối Hoàng Hồ, bảo vệ khu dân cư và đất nông nghiệp thị trấn Sìn Hồ |
Thị trấn Sìn Hồ |
7,34 |
4,16 |
2,78 |
0,40 |
4.000 |
2 |
Bố trí dân cư tập trung ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở cao điểm bản Hua Cuổi |
Xã Nậm Cuổi |
2,00 |
2,00 |
|
|
6.589 |
3 |
Đường từ trung tâm xã đến bản Phi Én |
Các xã: Tủa Sín Chải, Chăn Nưa |
40,00 |
27,40 |
12,60 |
|
6.000 |
4 |
Đường từ Bản Ha Vu Chứ đến bản Thà Giàng Phô |
Xã Tủa Sín Chải |
9,00 |
7,20 |
1,80 |
|
2.000 |
5 |
Đường từ bản Hồng Thứ Háng Lìa đến bản Tìa Chí Lư |
Các xã: Tủa Sín Chải; Làng Mô |
38,00 |
25,40 |
12,60 |
|
5.000 |
6 |
Hạ tầng sắp xếp ổn định dân cư vùng thiên tai bản Nậm Kinh, xã Căn Co, huyện Sìn Hồ |
Các xã: Căn Co, Nậm Hăn |
2,00 |
1,80 |
0,20 |
|
1.400 |
VI.2 |
Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
|
2,08 |
1,39 |
0,41 |
0,28 |
0 |
7 |
Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực huyện Sìn Hồ năm 2022 |
Các xã: Lùng Thàng, Phăng Sô Lin, Ma Quai, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Tăm và thị trấn Sìn Hồ |
0,70 |
0,55 |
0,10 |
0,05 |
|
8 |
Chống quá tải, giảm bán kính cấp điện và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA: UB Làng Mô, Chăn Nưa 1, Tả Ngảo, Sìn Hồ 1, huyện Sìn Hồ |
Các xã: Làng Mô, Chăn Nưa, Tả Ngảo và thị trấn Sìn Hồ |
0,54 |
0,42 |
0,08 |
0,04 |
|
9 |
Chống quá tải, giảm bán kính cấp điện, mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA: Nậm Cuổi, TT Nậm Tăm, Nậm Mạ 1 và cấp điên cho mỏ đồng Nậm Cha, huyện Sìn Hồ |
Các xã: Nậm Cuổi, Nậm Tăm, Nậm Mạ, Nâm Cha |
0,54 |
0,42 |
0,08 |
0,04 |
|
10 |
Nhà trực vận hành cụm xã Noong Hẻo - Điện Lực Sìn Hồ - Công ty Điện lực Lai Châu |
Xã Noong Hẻo |
0,10 |
|
0,05 |
0,05 |
|
11 |
Nhà trực vận hành cụm xã Chăn Nưa |
Xã Chăn Nưa |
0,10 |
|
0,05 |
0,05 |
|
12 |
Nhà trực vận hành cụm xã Pa Tần, Huổi Luông |
Xã Pa Tần |
0,10 |
|
0,05 |
0,05 |
|
|
13,23 |
7,25 |
2,63 |
3,35 |
12.150 |
||
VII.1 |
Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
|
12,78 |
7,10 |
2,48 |
3,20 |
12.150 |
1 |
Sắp xếp ổn định dân cư bản Nậm Vời, xã Nậm Pì |
Xã Nậm Pì |
2,00 |
2,00 |
- |
0 |
|
2 |
Sửa chữa, nâng cấp các công trình Giao thông thuộc các khu điểm tái định cư các xã: Căn Co, Lùng Thàng, Noong Hẻo, Nậm Cuổi, Huyện Sìn Hồ; các xã Lê Lợi, Nậm Hàng, Nậm Manh, huyện Nậm Nhùn; Thị trấn Tam Đường huyện Tam Đường, Thị Trấn Phong Thổ, huyện Phong Thổ |
Các xã: Lê Lợi, Nậm Hàng, Nậm Manh |
0,80 |
0,80 |
0,00 |
0 |
500 |
3 |
Đường quảng trường và hạ tầng kỹ thuật khu giáo dục, y tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn (giai đoạn II huyện Nậm Nhùn (Hạng mục hạ tầng kỹ thuật khu giáo dục, y tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn (giai đoạn II |
Thị trấn Nậm Nhùn |
0,08 |
|
0,08 |
|
350 |
4 |
Cầu treo Nậm Vạc xã Nậm Ban |
Xã Nậm Ban |
0,50 |
0,30 |
|
0,20 |
300 |
5 |
Hạ tầng khu trung tâm hành chính huyện Nậm Nhùn (GĐIII) |
Thị trấn Nậm Nhùn |
7,40 |
2,00 |
2,40 |
3,00 |
10.000 |
6 |
Trụ sở làm việc xã Nậm Ban |
Xã Nậm Ban |
2,00 |
2,00 |
|
0,00 |
1.000 |
VII.2 |
Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
|
0,45 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0 |
7 |
Nhà trực vận hành điện lực cụm xã Mường Mô, Nậm Tra |
Xã Mường Mô |
0,15 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
8 |
Nhà trực vận hành điện lực cụm xã Nậm Ban, Trung Chải, Hua Bum, Nậm Bì |
Xã Trung Chải |
0,15 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
9 |
Nhà trực vận hành cụm xã Lê Lợi, xã Pú Đao - Điện lực Nậm Nhùn - Công ty Điện lực Lai Châu |
Xã Lê Lợi |
0,15 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
|
37,07 |
1,33 |
8,96 |
26,78 |
12.261 |
||
VIII.1 |
Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
|
36,19 |
0,89 |
8,80 |
26,50 |
12.261 |
1 |
Nâng cấp đường giao thông Nậm Lằn - Mốc 17, huyện Mường Tè |
Các xã: Ka Lăng, Mù Cả |
34,00 |
|
7,90 |
26,10 |
10.000 |
2 |
Thủy lợi Phu Khà Ló Cá, xã Thu Lũm, huyện Mường Tè |
Xã Thu Lũm |
0,68 |
0,01 |
0,67 |
0,00 |
31 |
3 |
Thủy lợi Nhù Cứ Ló Cá, xã Thu Lũm, huyện Mường Tè |
Xã Thu Lũm |
0,14 |
0,01 |
0,13 |
0,00 |
230 |
4 |
Đường giao thông liên vùng Tá Bạ - Pa Ủ, huyện Mường Tè |
Các xã: Tá Bạ, Pa Ủ |
1,37 |
0,87 |
0,10 |
0,40 |
2.000 |
VIII.2 |
Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
|
0,88 |
0,44 |
0,16 |
0,28 |
- |
5 |
Giảm bán kính cấp điện, nâng cao chất lượng điện áp cuối nguồn và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực huyện Nậm Nhùn và huyện Mường Tè năm 2021 |
Các xã: Pa Ủ, Bum Tờ |
0,46 |
0,44 |
0,02 |
0,00 |
|
6 |
Nhà trực vận hành cụm xã Ka Lăng, Thu Lũm - Điện lực Mường Tè - Công ty Điện lực Lai Châu |
Xã Ka Lăng |
0,21 |
|
0,07 |
0,14 |
|
7 |
Nhà trực vận hành cụm xã Mường Tè, Mù Cà, Pa Ủ - Điện lực Mường Tè - Công ty Điện lực Lai Châu |
Xã Mường Tè |
0,21 |
|
0,07 |
0,14 |
|
|
61,33 |
55,75 |
3,65 |
1,89 |
80.500 |
||
IX.1 |
Dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN |
|
58,21 |
53,23 |
3,18 |
1,76 |
80.500 |
1 |
Hồ Giang Ma |
Các xã: Giang Ma, Tả Lèng - huyện Tam Đường |
44,99 |
43,44 |
0,41 |
1,14 |
50.000 |
Xã San Thàng - thành phố Lai Châu |
5,63 |
5,44 |
0,13 |
0,02 |
19.000 |
||
Tổng |
50,62 |
48,88 |
0,54 |
1,16 |
69.000 |
||
2 |
Kè chống sạt lở bảo vệ dân cư, cơ sở hạ tầng tại các huyện: Phong Thổ, Than Uyên và Mường Tè, tỉnh Lai Châu |
Xã Mường So - huyện Phong Thổ |
5,20 |
3,06 |
1,56 |
0,58 |
8.200 |
Các xã Mường Cang, Mường Kim-huyện Than Uyên |
1,59 |
0,89 |
0,68 |
0,02 |
3.300 |
||
Tổng |
6,79 |
3,95 |
2,24 |
0,60 |
11.500 |
||
3 |
Trụ sở làm việc Hạt Kiểm lâm huyện Nậm Nhùn; Trạm kiểm lâm xã Tà Tổng, huyện Mường Tè; Trạm kiểm lâm xã Phìn Hồ, huyện Sìn Hồ |
Xã Phìn Hồ - huyện Sìn Hồ |
0,20 |
0,20 |
|
|
0 |
Xã Tà Tổng - huyện Mường Tè |
0,20 |
0,20 |
|
|
|||
Thị trấn Nậm Nhùn - huyện Nậm Nhùn |
0,40 |
0 |
0,40 |
0,00 |
|||
Tổng |
0,80 |
0,40 |
0,40 |
0,00 |
|
||
IX.2 |
Dự án đầu tư không sử dụng vốn NSNN |
|
3,12 |
2,52 |
0,47 |
0,13 |
0 |
4 |
Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và cải tạo đường dây 0,4kV cho các TBA khu vực thành phố Lai Châu và huyện Tam Đường năm 2022 |
Các phường: Đông Phong, Tân Phong, Quyết Thắng, Đoàn Kết và các xã: San Thàng, Sùng Phài của thành phố Lai Châu |
0,64 |
0,58 |
0,06 |
|
|
Xã Bình Lư và thị trấn Tam Đường của huyện Tam Đường |
0,44 |
0,22 |
0,17 |
0,05 |
|
||
Tổng |
1,08 |
0,80 |
0,23 |
0,05 |
|
||
5 |
Cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện tỉnh Lai Châu |
Xã Sùng Phài, thành phố Lai Châu |
0,08 |
0,08 |
|
|
|
Thị trấn Tam Đường và các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Bình Lư, Bản Giang, Hồ Thầu, Giang Ma, Bản Hon của huyện Tam Đường |
0,80 |
0,72 |
0,08 |
|
|
||
Tổng |
0,88 |
0,80 |
0,08 |
0,00 |
0 |
||
6 |
Đường dây 35kV mạch vòng Mường Khoa, huyện Tân Uyên - Nậm Pha, huyện Tam Đường năm 2022 |
Xã Khun Há, huyện Tam Đường |
0,10 |
0,06 |
0,01 |
0,03 |
|
Xã Mường Khoa, huyện Tân Uyên |
0,16 |
0,14 |
0,02 |
|
|
||
Tổng |
0,26 |
0,20 |
0,03 |
0,03 |
0 |
||
7 |
Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực huyện Nậm Nhùn - Mường Tè năm 2022 |
Thị trấn Nậm Nhùn và các xã: Mường Mô, Nậm Ban, Nậm Chà |
0,56 |
0,44 |
0,08 |
0,04 |
|
Thị trấn Mường Tè và xã Bum Nưa |
0,34 |
0,28 |
0,05 |
0,01 |
|
||
Tổng |
0,90 |
0,72 |
0,13 |
0,05 |
0 |