Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình nước sạch nông thôn do tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành

Số hiệu 891/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/04/2010
Ngày có hiệu lực 08/04/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Ngọc Thới
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 891/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 08 tháng 4 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức.

Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức.

Căn cứ Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Xét đề nghị của Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn tại Tờ trình số 68/TTr-TTN ngày 11 tháng 02 năm 2010 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo kết quả thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình số 511/SKHĐT-ĐTPTKT ngày 29 tháng 3 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình nước sạch nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, với nội dung điều chỉnh như sau:

1. Tên dự án: dự án nước sạch nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn.

3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần Nước - Môi trường và Hạ tầng Kỹ thuật Sài Gòn.

4. Chủ nhiệm lập dự án: Kỹ sư - Thạc sỹ kỹ thuật Ngô Hồng Đức, chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng cấp ngày 09 tháng 5 năm 2007.

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

Đầu tư, xây dựng công trình nước sạch nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhằm đáp ứng cơ bản về nước sạch sinh hoạt cho người dân khu vực huyện Đất Đỏ và Xuyên Mộc đạt tiêu chuẩn quốc gia với tiêu chuẩn 100 lít/ngày/người; đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch cho tất cả các nhà trẻ, trường học, các cơ sở y tế, công sở, chợ nông thôn, các cơ sở sản xuất và các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn, tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội, nâng cao mức sống người dân trung khu vực.

6. Quy mô đầu tư: được chia thành 02 dự án thành phần:

- Dự án thành phần 1: nhà máy cấp nước hồ Đá Bàn, huyện Đất Đỏ, diện tích 06 ha, công suất 20.000 m3/ngày.đêm.

- Dự án thành phần 2: nhà máy cấp nước Sông Hỏa, huyện Xuyên Mộc, diện tích 15ha, công suất 5.400 m3/ngày.đêm.

- Đầu tư các hạng mục cho mỗi nhà máy: trạm bơm nước thô; khu xử lý (gồm các bể tiếp nhận, bể trộn, bể phản ứng cơ khí, bể lắng lamella, bể lọc nhanh, bể chứa, hồ lắng bùn, bể ổn định bùn, trạm bơm nước sạch, sân phơi bùn, nhà hoá chất, nhà clo); khu nhà quản lý, điều khiển (gồm nhà hành chính, thí nghiệm; nhà đặt máy phát điện; nhà ở công nhân; kho xưởng; hệ thống ống truyền tải nước sạch, hệ thống điều khiển) và các công trình hạ tầng kỹ thuật và phụ trợ khác (gồm san nền, cổng - tường rào, đường nội bộ, hệ thống thoát nước, cấp điện, chống sét, điện chiếu sáng, cây xanh, cứu hỏa,...).

6.1. Nhà máy cấp nước hồ Đá Bàn, huyện Đất Đỏ (dự án thành phần 1):

6.1.1. Công trình thu, trạm bơm nước thô và tuyến ống nước thô:

- Trạm bơm nước thô: diện tích xây dựng 80m2, lắp đặt 03 bơm chìm Q=480m3/h, H=10m. Móng cột khung bê tông cốt thép; tường gạch ống dày 200, sơn nước; nền lát gạch ceramic 300x300; mái lợp tôn giả ngói chống nóng; cửa sổ và cửa đi bằng kính khung nhôm.

- Công trình thu và tuyến ống nước thô: xây dựng cửa thu nước và ống dẫn nước thô đường kính D600, dài 572m.

6.1.2. Khu xử lý nước:

[...]