ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 882/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 20 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành
chính mới, 02 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2:
- Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư
pháp;
- Phòng
LĐTBXH, UBND cấp xã
(UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông
tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm
sóc người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc cấp tỉnh quản lý
|
2
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép cơ sở
chăm sóc người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi do cấp tỉnh quản lý
|
3
|
Quyết định công nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là
người khuyết tật
|
4
|
Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản
xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật
|
II. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1
|
Giải quyết trợ cấp một lần đối với
người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng hoặc bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi
bỏ
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ TTHC
|
Quyết
định đã công bố
|
LĨNH VỰC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM
|
1
|
-
|
Thủ tục hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
Quyết định số 62/QĐ-TTg ngày
24/3/2005 của Thủ tướng CP về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập THCS hết hiệu lực thi hành
|
QĐ số 480/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
-
|
Thủ tục chi hỗ trợ trẻ em thuộc
chương trình 19 trước khi trở về gia đình hoặc nơi cư trú thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - TB&XH
|
Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 12/02/2004
của Thủ tướng CP phê duyệt chương trình ngăn ngừa, giải quyết tình trạng trẻ
em lang thang, trẻ em bị xâm hại tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc
giai đoạn 2004-2010 hết hiệu lực thi hành
|
QĐ số 480/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ
XÃ HỘI
1. Cấp giấy
phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi đối
với cơ sở thuộc cấp tỉnh quản lý
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ sở lập hồ sơ theo quy định,
gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động.
Trong trường hợp hồ sơ của cơ sở xin
cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ
sơ.
Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt
động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc,
cơ quan cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở
về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động -TB&XH.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động chăm sóc;
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân
thành lập cơ sở;
+ Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
theo quy định, gồm:
Cơ sở chăm sóc được thành lập hợp
pháp theo quy định của pháp luật;
Người đứng đầu
cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm
sóc người khuyết tật đáp ứng các yêu cầu sau: có sức khỏe để thực hiện chăm sóc
người đối tượng; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt,
không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; có kỹ năng để chăm sóc đối tượng;
Trường hợp cơ sở chăm sóc có nuôi dưỡng
người khuyết tật thì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện
về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi
dưỡng theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại địa phương;
+ Cơ sở do cơ
quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập;
+ Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước
ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở
Lao động -Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
phép hoạt động của cơ sở
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đảm bảo yêu cầu, điều kiện về cơ
sở chăm sóc người cao tuổi theo quy định tại Điều 9 Nghị định
06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Người cao tuổi, gồm:
+ Cơ sở chăm sóc được thành lập hợp
pháp theo quy định của pháp luật;
+ Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và
không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa
được xóa án tích;
+ Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm
sóc người khuyết tật đáp ứng các yêu cầu sau: có sức khỏe để thực hiện chăm sóc
người đối tượng; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt,
không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; có kỹ năng để chăm sóc đối tượng;
+ Trường hợp cơ sở chăm sóc có nuôi
dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ
xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng
6 năm 2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật.
+ Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Người cao tuổi.
2. Cấp lại, điều
chỉnh giấy phép cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi
do cấp tỉnh quản lý
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ sở chăm sóc lập hồ sơ theo quy định, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - TB&XH.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại
giấy phép;
+ Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt
động chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi bị mất, bị hư hỏng (đối với trường
hợp cấp lại giấy phép);
+ Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi,
địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường
hợp điều chỉnh giấy phép).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ sở thuộc Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung
ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở
chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại địa phương;
+ Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
thành lập;
+ Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước
ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật được cấp lại hoặc
điều chỉnh về nội dung.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng
6 năm 2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật người khuyết tật.
+ Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày
14/1/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật người
cao tuổi.
3. Quyết định
công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là
người khuyết tật
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh
sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, nơi Cơ sở có trụ sở chính.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất,
kinh doanh;
+ Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản
sao giấy phép hoạt động của cơ sở;
+ Danh sách lao động là người khuyết
tật và bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết
định tuyển dụng của những người khuyết tật đang làm việc.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng
nhiều lao động là người khuyết tật hoạt động theo quy định Luật doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định về việc công nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng
6 năm 2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật.
+ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Gia hạn quyết
định công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người
khuyết tật
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: trong thời hạn 01 (một)
tháng trước khi hết hạn của Quyết định công nhận, Cơ sở sản xuất, kinh doanh lập
hồ sơ theo quy định, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi Cơ sở có trụ sở chính.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm thẩm định và quyết định gia hạn; hoặc có văn bản
thông báo lý do không đủ điều kiện để gia hạn cơ sở sản xuất, kinh doanh có từ
30% lao động trở lên là người khuyết tật.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
+ Quyết định công nhận đã được cấp (bản
photocopy);
+ Công văn đề nghị gia hạn, trong đó
nêu rõ tổng số lao động hiện có của Cơ
sở, số lượng lao động là người khuyết tật; kèm theo Danh sách lao động là người
khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm
việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có);
+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật và
bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật
mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu
có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định gia hạn công nhận cơ sở sản
xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết
tật hoặc văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để gia hạn.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu từ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật;
+ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật.
II. LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG
1. Thủ tục giải
quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được
tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
hoặc bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người có bằng khen hoặc đại diện thân nhân lập bản khai kèm giấy tờ quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đăng
ký hộ khẩu thường trú của người có bằng khen (hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu cuối cùng của người có bằng khen đã từ trần)
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ,
có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có trách
nhiệm kiểm và ra Quyết định trợ cấp một lần
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân của người được tặng
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng
khen của cấp tỉnh (gọi chung là người có bằng khen);
Trường hợp người
có bằng khen đã từ trần: Bản khai cá nhân của đại diện
thân nhân kèm biên bản ủy quyền.
Thân nhân của người có bằng khen từ
trần là một trong những người sau: Vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con
nuôi của người từ trần.
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau:
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng
khen của cấp tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, phòng
Lao động - TB&XH cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hưởng trợ cấp 1 lần đối với người được tặng Bằng khen.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân (Phụ lục kèm theo
QĐ số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
+ Mẫu biên bản ủy
quyền ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ
Lao động - TB và XH Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người có thành tích tham gia kháng
chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng (gọi chung là Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ) hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (gọi chung là Bằng khen của cấp bộ). Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Bằng khen cấp tỉnh)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày
14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư số: 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB và XH Hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân:
PHỤ LỤC
MẪU BẢN KHAI CÁ NHÂN
(Kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia
kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ,
Bằng khen của cấp tỉnh (gọi chung là người có Bằng khen) hoặc thân nhân của người có Bằng khen
1. Phần khai về người có Bằng khen
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng
….. năm ….. Nam/Nữ: ……………………………………………………
Nguyên quán:
………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………
Thời gian tham gia kháng chiến: ………..
năm
Được tặng Bằng khen:
……………………………………………………………………………
Theo Quyết định số ……….. ngày ….. tháng ….. năm .....
của ………………………………
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng
….. năm ….. Nam/Nữ: ……………………………………………………
Nguyên quán:
………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………
Là …..(*)…..
của người có Bằng khen đã từ trần ngày ….. tháng
….. năm …..
………., ngày …..
tháng ….. năm …..
Ông (bà) ……………………………… hiện
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại………………
TM. UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
………., ngày …..
tháng ….. năm …..
Người khai
Ký ghi rõ họ tên
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với
người có Bằng khen: Bố, mẹ, vợ (chồng), người nuôi dưỡng hợp
pháp hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi).
Mẫu UQ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ..... tại .....
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau
đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối
quan hệ với người có công
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm ……………. Nam/Nữ:
……………………………….
Trú quán: ……………………………………………………………………………………………
CMND/Hộ chiếu số: ……………………............. Ngày cấp
……………… Nơi cấp: …………
3. Nội dung ủy quyền (*):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Xác nhận của
UBND xã
(phường)……………
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy
quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng
tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày .....
tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm
..... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư
này.