Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 88/2005/QĐ-UBND Quy chế Quản lý Khu Bảo tồn biển Cù Lao Chàm tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 88/2005/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2005
Ngày có hiệu lực 04/01/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Hồ Thị Thanh Lâm
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 88/2005/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 20 tháng 12 năm 2005

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KHU BẢO TỒN BIỂN CÙ LAO CHÀM TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 06 tháng 9 năm 2000;

Căn cứ Quyết định số 192/2003/QĐ-TTg ngày 17/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quản lý hệ thống Khu Bảo tồn thiên nhiên Việt Nam đến năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 109/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ về bảo tồn và phát triển các vùng đất ngập nước; Thông tư số 18/2004/TT-BTNMT ngày 23/8/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/2003/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;

Theo đề nghị của Ban Quản lý Dự án Khu Bảo tồn biển Cù Lao Chàm tại Tờ trình số 144/TT-BQL ngày 21 tháng 10 năm 2005 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 94/TĐ-STP ngày 02 tháng 12 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Quản lý Khu Bảo tồn biển Cù Lao Chàm, tỉnh Quảng Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã thuộc tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Dự án Khu Bảo tồn biển Cù Lao Chàm, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c)
- Bộ Thủy sản (b/c);
- Đòan ĐB QH tỉnh (b/c);
- TVTU, TTHĐND,UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản- Bộ Tư pháp;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu VTLT,KTN,KTTH,NC,TH,KTĐN
(Y:\thuong KTDN\QĐ UBND\QD UB ban hanh QCBTB.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Thị Thanh Lâm

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ KHU BẢO TỒN BIỂN CÙ LAO CHÀM TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2005 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Chương I

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nội dung quản lý nhà nước đối với Khu Bảo tồn biển Cù Lao Chàm nhằm bảo tồn đa dạng sinh học biển, bảo vệ và sử dụng hợp lý các hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các giá trị văn hoá - lịch sử, phục vụ phát triển bền vững tại xã Tân Hiệp, Hội An, Quảng Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có các hoạt động liên quan đến Khu Bảo tồn biển Cù Lao Chàm, trừ trường hợp luật pháp và/hoặc Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia có quy định khác.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

- Khu Bảo tồn biển: Là vùng biển được thiết lập nhằm bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên thiên nhiên, các giá trị văn hoá, lịch sử liên quan và được quản lý bằng luật pháp hoặc bằng các phương thức hữu hiệu khác .

- Phát triển bền vững: Là các hoạt động sử dụng, khai thác hợp lý tiềm năng về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội trong giới hạn cho phép nhằm duy trì chức năng sinh thái và bảo vệ môi trường vùng biển đó.

- Đa dạng sinh học : Là sự phong phú về nguồn gen, về giống, loài sinh vật và hệ sinh thái tự nhiên.

- Hệ sinh thái: Là hệ thống các quần thể sinh vật sống chung và phát triển trong một môi trường nhất định, quan hệ tương tác với nhau và với môi trường đó.

[...]