Quyết định 88/2000/QĐ-BTM về danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
Số hiệu | 88/2000/QĐ-BTM |
Ngày ban hành | 18/01/2000 |
Ngày có hiệu lực | 02/02/2000 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Thương mại |
Người ký | Trương Đình Tuyển |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thương mại |
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2000/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CHI TIẾT HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 95/CP ngày 04/12/1993 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
Căn cứ Công văn của Văn phòng Chính phủ số 5126/VPCP-KTTH ngày 08/11/1999 thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản: "Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện" theo quy định của Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
Trương Đình Tuyển (Đã ký) |
CHI
TIẾT HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HOÁ, DỊCH
VỤ CẤM KINH DOANH, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 0088/TM-QĐ
ngày 18/01/2000)
DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN
I- VŨ KHÍ, ĐẠN DƯỢC, QUÂN TRANG, QUÂN DỤNG, PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG (Công văn số 1243/BQP ngày 11/5/1999 của Bộ Quốc phòng)
- Súng, pháo các loại.
- Vũ khí đặc chủng của các lực lượng Đặc công, Đặc nhiệm, Trinh sát, Tình báo, Hoá học, Công binh, Tác chiến điện tử, Tuyên truyền đặc biệt.
- Máy bay và thiết bị hàng không quân sự các loại.
- Tên lửa quân sự và các loại nhiên liệu phóng.
- Xe tăng, xe bọc thép, xe bộ binh cơ giới, xe lội nước, pháo tự hành, xe, máy công trình của Công binh.
- Tàu chiến, tàu nghiệp vụ các loại.
- Đạn, bom, mìn, lựu đạn, thủ pháo, thuỷ lôi, ngư lôi các loại và bộ phận thay thế.
2- Trang bị kỹ thuật quân sự chuyên dùng:
- Ra-đa các loại (ra-đa quan sát, cảnh giới, dẫn đường, cất cánh, hạ cánh, khí tượng...) máy chỉ huy các loại dùng trong quân sự.
- Xe, máy đặc chủng các loại, xe chỉ huy chuyên dùng quân sự.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2000/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CHI TIẾT HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 95/CP ngày 04/12/1993 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
Căn cứ Công văn của Văn phòng Chính phủ số 5126/VPCP-KTTH ngày 08/11/1999 thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản: "Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện" theo quy định của Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
Trương Đình Tuyển (Đã ký) |
CHI
TIẾT HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HOÁ, DỊCH
VỤ CẤM KINH DOANH, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 0088/TM-QĐ
ngày 18/01/2000)
DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN
I- VŨ KHÍ, ĐẠN DƯỢC, QUÂN TRANG, QUÂN DỤNG, PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG (Công văn số 1243/BQP ngày 11/5/1999 của Bộ Quốc phòng)
- Súng, pháo các loại.
- Vũ khí đặc chủng của các lực lượng Đặc công, Đặc nhiệm, Trinh sát, Tình báo, Hoá học, Công binh, Tác chiến điện tử, Tuyên truyền đặc biệt.
- Máy bay và thiết bị hàng không quân sự các loại.
- Tên lửa quân sự và các loại nhiên liệu phóng.
- Xe tăng, xe bọc thép, xe bộ binh cơ giới, xe lội nước, pháo tự hành, xe, máy công trình của Công binh.
- Tàu chiến, tàu nghiệp vụ các loại.
- Đạn, bom, mìn, lựu đạn, thủ pháo, thuỷ lôi, ngư lôi các loại và bộ phận thay thế.
2- Trang bị kỹ thuật quân sự chuyên dùng:
- Ra-đa các loại (ra-đa quan sát, cảnh giới, dẫn đường, cất cánh, hạ cánh, khí tượng...) máy chỉ huy các loại dùng trong quân sự.
- Xe, máy đặc chủng các loại, xe chỉ huy chuyên dùng quân sự.
- Xe, máy điện khí, công trình xa các loại chuyên dùng quân sự.
- Xe kéo, chở pháo, tăng, tên lửa (bánh xích, bánh lốp).
- Khí tài trinh sát định vị, gây nhiễu, nguỵ trang, phòng hoá.
- Khí tài vượt sông, dò mìn, do phóng xạ.
- Máy thông tin quân sự các loại.
- Các phụ tùng thay thế cho phương tiện kỹ thuật chuyên dùng.
- Các tài liệu kỹ thuật cho sản xuất, sửa chữa, cải tiến vũ khí trang bị kỹ thuật quân sự.
- Tài liệu liên quan đến bí mật quân sự.
- Máy móc, thiết bị đồng bộ, chuyên dùng sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự.
- Các Labor, Pilotte nghiên cứu, thí nghiệm vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự.
3- Quân trang, quân dụng và trang bị quân sự khác:
- Quân phục các loại, phù hiệu, tiết hiệu, cấp hiệu cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
- Các loại quân dụng và trang bị được sản xuất theo mẫu thiết kế thống nhất của quân đội.
DANH MỤC CÁC CHẤT MA
TUÝ, TIỀN CHẤT VÀ CÁC CHẤT HOÁ HỌC THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO CÁC CHẤT MA
TUÝ
(Bao
gồm danh mục quy định của Công ước quốc tế 1961, 1971, 1988)
Bảng
1- Gồm các chất ma tuý rất độc, tuyệt đối cấm sử dụng
(Có
trong bảng IV- Công ước quốc tế 1961 và bảng 1 - Công ước 1977)
STT |
Tên chất |
Tên khoa học |
1 |
Acetorphin |
3-0-acetylletrahydro-7-a- (1-hydroxyl-1-metybuty)-6, 14 - endoetheno-orifavine |
2 |
Acetylalphamethylfananyl |
N-[l-(a-ethylphenethyl) - 4-piperidyl] acetanilide |
3 |
Alphacetylmethadol |
a-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4 - diphyenylheptane |
4 |
Aphamethylfentanyl |
N-[l-[-µ-methylphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide |
5 |
Beta-gtdroxyfentanyl |
N-[l-1(b-hydroxyphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide |
6 |
Beta-hydroxymethyl-3-fentalnyl |
N-[l-hydrxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl] propionanilide |
7 |
Cần sa và nhựa cần sa |
Cananabis canabis resin |
8 |
Desomorphne |
Dyhydrodeoxymorpin |
9 |
Etorphine |
Tetrahydro - 7a-(1-hydroxy-1 - (thylbuty) - 6,24 - endoethenooripavine |
10 |
Heroine |
Diavetymorphine |
11 |
Ketobemidone |
4-meta-hydroxyphenyl-l-methyl-4-propinylpiperidine |
12 |
Methyl-3-fertanyl |
N-[3-methyl-l[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl] propionanilide |
13 |
Methyl-3-thiofentanyl |
N-[3-methyl-l-[2-(2-thienyl]-4-piperidyl] propionanilide |
14 |
MPPP |
l-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester) |
15 |
Para-fluorofentanyl |
4’-fluoro - N- (l-phenethyl-4-piperidy) propionanilide |
16 |
PEPAP |
l-phenethyl-4’-phenyl-4-piperidinol acetate (ester) |
17 |
Thiofentairyl |
N-[-1(2-thieny) ethyl] - 4 piperidyl] - 4 - propionanilide |
18 |
Brolamphetamine (DOB) |
2,5 dimethoxy - 4- bromoamhetamine |
19 |
Cathinone |
(-)-a-aminopropiophenone |
20 |
DET |
N,N - diethyltryptamine |
21 |
DMA |
(±) - 2,5 - dimethoxy - a -methylpenylethylamine |
22 |
DMHP |
3 - (1, 2 - dimethyletyl) - l - hydroxy - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6, 6, 9-trimethyl - 6 l l-dibezo [b,d] |
23 |
DMT |
N. N - dimethyltryptamine |
24 |
DOET |
(±)-4-ethyl-2,5-dimethoxy - a - phenethylamine |
25 |
Eticyclidine |
N-ethyl-l-phenylcyclohexylamine |
26 |
Etrytamine* |
3 - (2-aminobuty) indole |
27 |
(+) - Lysergide (LSD) |
9, 10 - didehydro - N, N - diethyl-6-methylergoline - 8 bectacar boxamide |
28 |
MDMA |
(±)-N-µ-dimethyl-3,4-(methylene-dioxy) phenethylamine |
29 |
Mescalin |
3,4,5 - trmthoxyphenethylamine |
30 |
Methcathinone* |
2(methylamino)-l-phenylpropan-i-one |
31 |
4- Methylaminorex |
(±) - cis - 2 - amino - 4 - methyl - 5 - phenyl - 2 - oxazoline |
32 |
MMDA |
(±)-5-methoxy - 3,4 - methlenedioxy - a - methylphenylethylamine |
33 |
N-ethyl MDA |
(±) - N-ethl - a- methyl - 3,4 - (methylennedioxy) phenethylamine |
34 |
N-hydroxy MDA |
(±)-N [a-methyl-3,4- (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine |
35 |
Parahexyl |
3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo [b,d] pyran-i-ol |
36 |
PMA |
P-methoxy-a-methylphenylethylamine |
37 |
Psilocine, Psilotsin |
3 [2 - (dimettylamino) ethyl] indol - 4 - ol |
38 |
Psilocybi ne |
3 - [2-(dimetylamino) ethyl] indol -4-yl dihydrogenphosphat |
39 |
Rolicyclidine |
1 - (l - phenylcyclohexyl) pyrrolidine |
40 |
STP, DOM |
2,5- dimethoxy - a - 4 - dimethylphenethylamine |
41 |
Tenamfetamine (MDA) |
a-methyl-3,4 - (methylendioxy) phenethylamine |
42 |
Tenocyclidine (TCP) |
l - [1 - (2 - thienyl) cyclohexy] piperidine |
43 |
Tetrahydrocannabino |
l - hydro-3-pentyl-6a, 7, 10, 10, - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 6ll - dibenzo (b, d) pyran - l - ol |
44 |
TMA |
(±) - 3,4, 5 - trimethoxy - a - methylphenylethylamine |
Bảng II - Gồm các chất ma tý độc hại được dùng hạn chế trong y học và nghiên cứu khoa học
(Có trong bảng 1, bảng II - Công ước quốc tế 1961 và bảng II của Công ước quốc tế 1971)
45 |
Acetymethadol |
3-acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphienylheptane |
46 |
Alfantanil |
N-[1-[2-(4-ethy4, 5- dihydro5 - oxo-IH-tetrazol-l-y) ethyl]-4-(methoxymethy)-4-piperidyl]-N-phenyipropanamide |
47 |
Allyprodine |
3 - allyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
48 |
Alphameprodine |
a-3-ethyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
49 |
Alphamethadol |
a-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol |
50 |
Alphamethylthiofentayl |
N-[l-methyl-2-(2-thienyl) ethyl]-4-piperidyl] propionanilide |
51 |
Alphaprodine |
a -1,3 - dimethyl - 4-phenyl - 4-propionoxypiperidine |
52 |
Anileridine |
l--para-aminophenethyl-4-phenylpoperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester |
53 |
Benzenthidine |
i-(2-benzyloxyethyl) - 4-phenylpipedine - 4-diphenylheptane |
54 |
Benzylmorphine |
3 - benzy morphine |
55 |
Bectacetylrnethadol |
b-3-acetoxy - 6 - dimethylamino-4,4 - diphenylheptane |
56 |
Betameprodine |
b -3 - ethyl - l - methyl -propionoxypiperidine |
57 |
Betaniethadol |
b - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 - heptanol |
58 |
Betaprodine |
b - 1, 3 - dimethy - 4 - phenyl - 4 - propionoxypipendine |
59 |
Bezitramide |
l-(3-cyano-3,3 - diphenylpropyl) - 4 (4 - oxo - 3 - propionyl - l - benzimidazoliny 0 - piperidine |
60 |
Clonitrazene |
(2-para-chlobenzyl)-l-diethylaminoethyl - 5 - nitrobenzimidazole |
61 |
Coca leaf (lá coca) |
|
62 |
Cocaine |
Benzoyl-l-ecgoninmethylester |
63 |
Codoxin |
Dihydrocodeinone - 6 - cacboxymethyloxime |
64 |
Concentrate of poppy straw (Cao đặc, thuốc phiện) |
|
65 |
Dextromoranide |
(+)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-lpynolidinyl) butyl] moropholine |
66 |
Dianmpromide |
N- [2- (methylphenethylamino) - prophyl] propionalinide |
67 |
Diethylthiambutene |
3 - diethylamiro - 1,1 - di - (r- thiennyl) - l - butene |
68 |
Difenoxin |
l - (3-cyano-3,3-diphenylpropy) - 4 - phenylisonipecotic acid |
69 |
Dihydrmorphine |
7, 8 - dihydromorphine |
70 |
Dimenoxadol |
2 - dimethlaminoethyl - l - etthoxy - 1,1 - diphenylacetate |
71 |
Dimepheptanol |
6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 - heptanol |
72 |
Dimethylthiambutene |
3 - dimethylamino - 1,1, - di - (2 - thienyl) - l - butene |
73 |
Dioxaphetyl butyrate |
Ethyl - 4 - morpholino - 2,2 - diphenylbutyrate |
74 |
Diphenoxylate |
l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl) - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester |
75 |
Dipipanole |
4,4 diphenyl - 6 - piperidine - 3 - heptanone |
76 |
Drotebanol |
3,4 - dimethoxy - 17 methylmorphina - 6b, 14 - diol |
77 |
Eogonine và các chất dẫn của nó |
(-) - 3- hydroxytropane - 2 carboxylate |
78 |
Ethylmethylthiambutene |
3 - ethylmethylamino - 1,1 - di (2 - thienyl) - 1 - butene |
79 |
Etonitazene |
l - diethylaminoethyl - 2 - para -ethoxybenzyl-5-nitrobenzimidazole |
80 |
Etoxeridine |
l - [2-(2-hydroxymethoxy) - ethyl]-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester |
81 |
Fetanyl |
l-phenethyl-4-N-propionylanilinopiperidine |
82 |
Fmethidine |
1-(2-tetrahydrofuryloxyethyl) - 4- phenylpiperidine - 4 - cacboxylic acid ethyl ester |
83 |
Hydrocodein |
Dihydrocodeinone |
84 |
Hydromocphin |
14- hydrohydromophine |
85 |
Hydromorphone |
Dihydromorphinone |
86 |
Hydroxypelthidine |
4-meta-hedroxyphenyl-l-methylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethy ester |
87 |
Isomethadone |
6 - dimethylamino - 5 - methyl - 4,4 diphenyl - 3 - hexanone |
88 |
Levomethorphan |
- 3- methoxy - N-methylmorphinan |
89 |
Levophenacylmorphan |
(-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl) byty] morpholine |
90 |
Levophenacylmorpha |
(-)-hydroxy - N-phenacylmorphina |
91 |
Levorphanol |
(-)-hydroxy - N-methylmorphinan |
92 |
metazocine |
2- hydroxy - 2,5,9 - trimenthyl - 6,7, - benzomorphan |
93 |
Methadone |
6 - dimethylamino - 4,4 - diplienyl - 3 - heptanone |
94 |
Methadohe intermediate |
4 - cyano - 2dimethylamino - 4,4 - diphenylbutane |
95 |
Methydesophine |
6 - methyl-delta-6 - deoxymorphine |
96
|
Methyldihydromorphine |
6 - methyldihydromorphine |
97 |
Methyldihydromorphine |
6 - methyldihydromorphine
|
98 |
Moramide |
2-methyl-3-morholino-1,1-diphenylpropare carboxylic acid |
99 |
Morpheridine |
l-(2-morpholinoethyl) - 4 -phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester |
100 |
Morphine |
7,8-dehydro - 4,5 - epoxy - 3,6 - dihydroxy - N - methylmorphinan |
101 |
Morphine - N - oxide |
3,6 - dihydroxy - N - methyl - 4,5 poxy - morphine - 7 N - oxide |
102 |
Morophine |
Myristylbenzylmorphine |
103 |
Nicomorphine |
3,6 - dinicotinylmorphine |
104 |
Noracymethadol |
(±) - a-3-acetoxy - 6 - methylamino - 4,4 - diphenyl - heptane |
105 |
Norlevorphonol |
(-) - 3 - hydroxymorphinan |
106 |
Norimethadone |
6 - dimethylamino - 4,4 diphenyl - 3 - hexanone |
107 |
Normorphin- |
N-demethylmorphine |
108 |
Norpipanone |
4,4 - diphenyl-6-piperidino-3-hexanoe |
109 |
Opiumn (Thuốc phiện) |
|
110 |
Oxycodone |
14- hdroxydihydrocodeinone |
111 |
Oxymorphone |
14-hydroxydihydromorphinone |
112 |
Petthidine |
l-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxlic acid ethyl ester |
113 |
Pethidine intermediate A |
4-cyano-I-methy-4-phenylpiperidine |
114 |
Pethidine intermediate B |
4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
115 |
Pethidine intermediate C |
l-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid |
116 |
Phenadoxone |
6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone |
117 |
Phenampromide |
N-(l-methyl-2-piperidinoethy) propionanilide |
118 |
Phenazocine |
2-hydroxy,5-9-dimethyl-2-phenethyl-6,7 - benzomorphan |
119 |
Phenomorphan |
3 - hydroxy - N - phenethylmorphinan |
120 |
Phenoperdine |
l-(30hydroxy-3-phenylpropyl) - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic |
121 |
Piminodine |
4-phenyl-l (3 - phenylaminopropyl) -piperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester |
122 |
Piritramide |
l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl) - 4 (l-piperidino) - piperidine-4 - carboxylic acid amide |
123 |
Proheptazine |
l,3-dimethyl-4-phenyl - 4 - propioonoxyazacycloheptane |
124 |
Properidine |
l-methyl-4-phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid isopropylester |
125 |
Racemethorphan |
(±) - 3 - methoxy - N - methylmorphinan |
126 |
Racemoramide |
(±) - 4 - [2- methyl - 4 - oxo - 3,3 - diphenyl - 4 (l - pyrrolidinyl) butyl] morpholine |
127 |
Racemorphan |
(±) - 3 - hydroxy - N - methylmorphinan |
128 |
Sulfentanil |
N-[4-(methoxymethyl)-i-[2-(thienyl)]-4piperidyl] propionanilide] |
129 |
Thebacon |
Acethyldihydrocodeinone |
130 |
Thebaine |
3,6 - dimethoxy - N - methyl - 4,5 - epoxymorphinadien - 6,8 |
131 |
Tilidine |
(±) ethyl-trans-2-(dimethylamino) - l - phenyl - 3 - cyclohexene - l - carboxylate |
132 |
Trimeperitine |
1,2,5 - trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
133 |
Acetyldihydrocodeine |
6 - acetoxy - 3 - methoxy - N - 4,5 - epoxy - morphinan |
134 |
Codeine (3-methylmorphine) |
6-hydroxy - 3 - methoxy - N - methyl - 4,5 - epoxy - morphinen - 7 |
135 |
Dextroproxyphen |
a (+) - 4 - dimethlamino - 1,2 - diphenyl - 3 - methyl - 2 - butanol propionate |
136 |
Dihydrocodeine |
6 - hydroxy - 3 - methoxy - N - methyl - 4,5 - 3poxy - morphinan |
137 |
Ethylmorphine |
3 - Ethylmorphine |
138 |
Nicocodine |
6 - nicotinylcodeine |
139 |
Nicodicodine |
6 - nicotinyldihydrocodeine |
140 |
Norcodeine |
N - demethylcodeine |
141 |
Pholcodine |
3 - morpholinelethylmorphine |
142 |
Propiram |
N-(l-methyl-2-pip3ridinoethyl) - N2 - pyridylpropionamide |
143 |
Amphetamine |
(±) - 2 - amino - l - phynylpropane |
144 |
Dexamphetamine |
(±) - 2 - amino - l - phenylpropane |
145 |
Fenetylline |
7 - [2 [a-methylphenyethyl) amino] ethyl] thiophenylline |
146 |
Levamphetamine |
(-) - (R) - a- methlhenylethylamine |
147 |
Levomethamphetamine |
(-)-N-a-methlphenylethylamine |
148 |
Mectoqualone |
3 - (o-chlorophenyl)-2-methyl-4-(3H)-quinazolinone |
149 |
Metamfetamine |
(±) - (s) - N - a - dimethylphenethylamine |
150 |
Metamfetamine racemate |
(±) - N - a - dimethylphenethylamine |
151 |
Methaqualone |
2 - methyl - 3 - o - tolyl - 4 - (3H) - quinazolinone |
152 |
Methylphenidate |
Methyl - a - phenyl - 2 - piperidineacetate |
153 |
Phencyclidine |
1- (1 - phenylcyclohexyl) piperidine |
154 |
Phenmetrazine |
3 - methyl - 2 - phenylmorpholine |
155 |
Secobarbital |
5 - ally - 5 - (1 - methylbuty) barbituric acid |
156 |
Delta-9-tetrahydrocanabinol and its stereochemical |
(6aR, 10aR) - 6a, 7, 8, 10a - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 3 - pen tyl - 6H - dibenzo [b, d] pyran - 1 - ol |
157 |
Zipeprol* |
a (a - methoxybenzyl) - 4 - methoxyphenethyl) - 1 - piperezineethano |
Bảng
III - Gồm các chất ma tuý độc dược được dùng trong y tế
(Các
chất trong bảng III và bảng IV - Công ước quốc tế 1971)
158 |
Amobarbital |
5 - ethyl-5-isopentylbaribituric acid |
159 |
Buprenorphine |
21-cyclopropyl - a - [(S)-1-hydroxy - 1,2,2 - trimethylpropyl] - 6, 14 - 3ndo-ethano-6,7,8,14 - tetrahydrooripavine |
160 |
Butalbital |
5 - allyi-5-isobutylbarbituric acid |
161 |
Cathine |
(+) - (R) - a - [(R)-1-aminoethyl] benzyl alcohol |
162 |
Cyclobarbital |
5-(1-cyclohexen-l-yl) - 5 - ethybarbituric acid |
163 |
Flunitrazepam** |
5 - (o-fuluorophenyl) - 1,3 - dihydro - l - methyl - 7 - nitro - 2H - 1,4 - benzodiazepin 2 - one |
164 |
Glutethimide |
2-3phenylglutarimide |
165 |
Pentazocine |
(2R*, 6R*, 11*) - 1,2,3,4,5,6 - hexahydro - 6,111 - dimethyl - 3 - (3 - methyl - 2 - butemnyl) - 2,6 - methano - 3 - benzazocin - 8 - ol |
166 |
Pentobarbital |
5 - ethyl - 5 - (1 - methylbutyl) barbuturic acid |
167 |
Allobarbital |
5,5 - diallylbarbituric acid |
168 |
Alprazolam |
8-chloro l - methyl - 6 - phenyl - 4H - s- triazolo [4,3 - a] [1,4] - benzodiazepine |
169 |
Amphepramone |
2 - (diethylamino) propiophenone |
170 |
Aminorex |
2 - amino - 5 - phenyl - 2 - oxazoline |
171 |
Barbital |
5,5 - diethylbarbituric acid |
172 |
Benzfetamine |
N-benzyl - N - a - dimethylphenethylamine |
173 |
Bromazepam |
7-bromo- 1,3 - dihydro - 5 - (2 - pyridyl) - 2H - 1,4 - benzaliazepin - 2 - one |
174 |
Butobaribital |
5 - butyl - 5 - ethylbarbituric acid |
175 |
Camazepam |
7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 benzodiazepin - 2 - one dimethylcarbamate (ester) |
176 |
Chlordiazepoxide |
7 - chloro - 2 (methylamino) - 5 - phenyl - 3H - 1,4 - bensodiazepin - 4 - oxide |
177 |
Clobazam |
7-choloro - methyl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepine - 2,4 - (3H, 5H) - dione |
178 |
Clonazepam |
5 - (o-cblorophenyl) - 1,3-nitro-2H - 1,4 - benzodiazepine - 2 - one |
179 |
Clorazepate |
7 - chloro - 2,3 - dihydro - 3 - oxo - 5 - phenyl - 1H - 1,4 - bensodiazepin - 3 - carboxylic acid |
180 |
Clotiazepam |
5 -(2-cholorophenyl) - 7 - ethyl - 1,3-dihydro - 1 methyl - 2H - thieno [2,3, e] - 1,4- diazepin-2-one |
181 |
Cloxazolam |
10-chloro - 11b - (o-chlorophenyl) - 2,3,7,11b - tetrahydro oxazolon - (3,2-d] - [1,4] benzodiazenpin - 6 (5H) - one |
182 |
Delorazepam |
7 - chloro-(o-chloropheny) - 1,3 - dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazenpin 2 - one |
183 |
Diazepam |
7-choloro - 1,3 - dihydro - 1 - methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 - one |
184 |
Estazolam |
8-chloro - 6 - phenyl - 4H - s- triazolo - [4,3-a] [1,4 - benzodiazenpin] |
185 |
Ethchlorxynol |
1-choloro - 3-ethyl - 1-penta - 4yn - 3 - ol |
186 |
Ethinamate |
1 - ethynylcyclohexanolcarbamate |
187 |
Ethyloflazepate |
Ethyl -7 - chloro - 5 - (o - fluorophenyl) -2-3-dihydro - 2- oxo - 1H - 1,4 - benzodiazepin - 3 - carboxylate |
188 |
Etilamfetamine |
N-ethyl - a - methylphenylethylamine |
189 |
Fencamfamin |
N - enthyl - 3 - phenyl - 2 - nocobornanamine |
190 |
Fenproporex |
(±) - 3 [(a-methylphenylethy) amino] propionitrile |
191 |
Fludiazepam |
7-chloro-5-(o-fluorofenyl) -1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin - 2 - one |
192 |
Flurazepam |
7 - chloro-l-[2-(diethylamino) ethyl] - 5 - fluorophenyl) - 1,2- dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 - one |
193 |
Halazepam |
7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-l-(2,2,2-trifluoroethyl) - 2H-1,4-benzodiazenpin - 2-one |
194 |
Haloxazolam |
10 - bromo - 11b - (o - fluropheny) - 2,3, 7, 11b - tetrahydro oxazolo [3,2 - d] [1,4] benzoidazepin - 6 - (5H) - one |
195 |
Ketasolam |
11-chloro-8-12b-dihydro-2,8-dimethyl-12b - phenyl - 4H - [1,3] - oxazino[3,2-d] [1,4] benzodiazepin - 4,7 (6H) - dione |
196 |
Lefetamine |
-)- N.N-dimethyl-1,3-diphenylethylamine |
197 |
Loprazolam |
6-(o-chlorophenyl) - 2,4 - dihydro - 2 - [(4 - methyl - 1 - piperaziniyl) me thylene] - 8 -nitro- 1 - H - imidazo - [1,2-a] [1,4] benzodiaepin - 1 - one |
198 |
Loprazepam |
7 - chloro - 5 - (o - chlorophenyl) - 1,3 - dihydro - 3 - hydroxy - 2 H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 - one |
199 |
Lometazepam |
7 - chloro - 5 - (o-chlorophenyl) - 1,3 -dihydro - 3 - hydroxy - 1 - methyl - 2H - 1,4 - benzodiazenpin 2 - one |
200 |
Mazindol |
5 - (p-cholorophenyl) - 2,3 dihydro - 3H - inidazo - (2,1- a) soindol - 5 - ol |
201 |
Medazepam |
7 - chloro - 2,3 - dihydro - 1 - methyl - 5 - phenyl - 1H 1,4 - benzodiazepam |
202 |
Mefenorex |
N - (3 - choloropropyl)-a-methylphenethylamine |
203 |
Meprobamate |
2-methyl - 2 - propyl - 1,3 - propanediol dicarbamate |
204 |
Mesocarb* |
3 - (a - methylphenethyl) - N - (phenyicarbamoyl) sydnoneimine |
205 |
Methylphenobarbital |
5 - ethyl - 1 methyl - 5 - phenylbarbituric acid |
206 |
Methylprylon |
3,3 - diethyl - 5 - methyl - 2,4 - piperidine - dione |
207 |
Midasolam |
8 - chloro - 6 (0 - flurophenny) - 1 - methyl - 4H - imidazo - [1,5a] [1,4] - benzodiazepin |
208 |
Nimetazepam |
1,3 - dihydro - 1 - methyl - 7 - nitro - 5 - phenyl-2H-1,4 - benzodiazepin - 2 - one |
209 |
Nitrazepam |
1,3 - dihydro-7 - nitro-5phenyl-2H-1,4- benzodiazepin - 2-one |
210 |
Nordazepam |
7 - chloro - 1,3 - dihydro - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one |
211 |
Oxazepam |
7 - chloro - 13 - dihydro - 3-hydroxy - 5 - phenyl -2H -1,4 - benzodiazepin-2-one |
212 |
Oxazolam |
10-chloro-2,3,7,11b-tetrahydro-2 - methyl - 11b phenyl oxazolo [3,2d] [1,4] benzodiazepin - 6 )5H0 - one |
213 |
Pemoline |
2-amino-5-phenyl-2-oxazolin-4-one |
214 |
Phendimetrazine |
(+) - (2S, 3S) - 3,4 - dimethyl - 2- phenylmorphline |
215 |
Phenobabital |
5-ethyl-5-phenylbarbituric acid |
216 |
Phentermine |
a-a-dimethylphenethylamine |
217 |
Pinazepam |
7 - chloro-1,3-dihydro -5-phenyl-1-1(2-propyny)-2H -1,4-benzodiazepin-2-one |
218 |
Pipradrol |
1-1-diphenyl-1-(2-piperidyl)-methanol |
219 |
Prazepam |
7-chloro-1-(cyuclopropylmethyl) - 1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin -2 - one |
220 |
Pyrovalerone |
4 - methyl - 2- (1-pyrrolidinyl) valerophenone |
221 |
Pyrovalerone |
5 - sec-butyl-5-ethylbarbituric acid |
222 |
Temazepam |
7-chloro-13-dihydro-3-dihydro - 3 -hydoxy - 1 - methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2- one |
223 |
Tetrazepam |
7-chloro-5-(1-cyclohexen - 1 - yl) - 1,3 - dihydro - 1 methyl - 2H - 1,4 - benzodiapin - 2 - one |
224 |
Triazolam |
8 - chloro - 6 - (o-chlorophenyl) - 1 - methyl - 4H - s-triazolo [4,3-a] [1,4] benzodiazepine |
225 |
Vinylbutal |
5 - (1-methylbuty) - 5- vinylbarbituric acid |
Bảng
IV- Bao gồm các tiền chất và các chất hoá học tham gia vào
quá trình chế tạo các chất ma tuý
(Các
chất có trong bảng 1, bảng II - Công ước quốc tế năm 1988)
226 |
Ephendrine |
1-phenyl-2-methylamino-1-propanol |
227 |
Ergometrine |
N-(2-hydroxy-1-methylethyl)-D (+) - lysergamide |
228 |
Ergotamine |
12’-hydroxy-2’-methyl-5’ - (phenylmenthyl) - ergotaman - 3’, 6’, 18-ione |
229 |
Lysergic acid |
(8b)-9,10 - Didehydro-6-methylergolin - 8 - carboxylic acid |
230 |
1 - phenyl - 2 - propanone |
1 - phenyl - 2 - propanone |
231 |
Pseudoephedrine |
[S-(R*, R*)] -a- [1(methylamino) ethyl] benzenemethanol |
232 |
N-Acetyl - Anthranilic acid |
1 - Acetylamino - 2 - carboxybenzene |
233 |
Isosafrole |
1,3 - benzodiozole, 5 - (1-propenyl |
234 |
3,4-methylenedioxyphenyl - 2 - propanone |
3,4 - methylenedioxyphenyl - 2 - propanone |
235 |
Piperonal |
1,3 - benzodioxole, 5 - (carboxaldehyde) |
236 |
Safrole |
1,3 - Benzodioxole, 5 - (2 - properny) |
237 |
Anthranilicacid |
2- Aminobenzoic acid |
238 |
Phenylacetic acid |
Benzeneacetic acid |
239 |
Piperidine |
Cyclopentimine |
240 |
Potassium permanganate |
|
III - MỘT SỐ HOÁ CHẤT CÓ TÍNH ĐỘC HẠI MẠNH (Công văn số 1054/BKHCNMT-TĐC ngày 27/4/1999 của Bộ Khoa học-CNMT)
STT |
Tên hoá chất |
Công thức |
Nồng độ |
Ghi chú |
1 |
Aldrin |
C12H8Cl6 |
|
|
2 |
BHC (lindane) |
C6H6O6 |
|
|
3 |
Chordane |
|
|
|
4 |
DDT |
|
|
|
5 |
Dieldrin |
|
|
|
6 |
Eldrin |
|
|
|
7 |
Heptachlor |
C10H5Cl5 |
|
|
8 |
Isobenzen |
|
|
|
9 |
Isodrin |
|
|
|
10 |
Methamidophos |
C2H8NO2PS |
|
|
11 |
Monocrotophos |
C7H14NO5P |
|
|
12 |
Methyl Parathion |
C8H10NO5PS |
|
|
13 |
Ethyl Parathion |
|
|
|
14 |
Phosphamidon |
|
|
|
15 |
Polyschlorocamphere |
|
|
|
16 |
Strobane |
|
|
|
17 |
Captan |
|
|
|
18 |
Captofol |
|
|
|
19 |
Hexachiorobenzen |
C8Cl6 |
|
|
20 |
24,5 T (Brochtoc, Decamine) |
|
|
|
21 |
Axit cyanhydric và muối của nó |
HCN |
0,0003 |
|
22 |
Hexaclor cyclohexan |
C6H6Cl6 |
0,0001 |
|
23 |
Methyl paration (demetil paranitro photpho, volfatoc...) |
|
0,0001 |
|
(Công văn số 481/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ Công nghiệp)
STT |
Tên hoá chất |
1 |
O-Alkyl (≤C10, gồm cả cycloalkyl), Aikyl (me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluoridates |
2 |
O-Akyl (≤C10, gồm cả cycloclkyl), N, N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosporamidocyanidates |
3 |
O-Alkyl (H hoặc C,10, gồm cả cclolkyl), S-2-diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - amincethyl alkyl (Me, Et, n -Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolates và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng |
4 |
Sukfur mustards: 2- Cndoroethylchloromethylsulfide, (2625 -76-5) Mustard gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (505-60-2), Bis (2-chloroethylthio) methane, (63869-13-6) Sesquimustard: 1,2-Bis (20chloroethylthio) ethane, (3563-36-8) 1,3-Bis (2-chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2) 1,4 Bis (2-chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7) 1,5-Bis (2-chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-8) Bis (2-chloroethylthiomethyl) ether, (63918-90-1) O-Mustard: Bis (2-chloroethylthioethy) ether, (63918-89-8) |
5 |
Lewisites: Lewisite 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3) Lewisite 2: Bis (2-cholorovinyl) chloroarsine, (40334-69-8) Lewisite 3: Tris (2-chlorovinyl) arsine, (40330-70-1) |
6 |
Nitrogen mustards: HN1: Bis (2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8) HN2: Bis (2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2) HN3: Tris (2-chloroethyl) amine, (555-77-1) |
7 |
Saxitoxin, (35523-89-8) |
8 |
Ricin, (9009-86-3) |
9 |
Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonyldifluorides |
10 |
O-Alkyl (H hoặc ≤C10, gồm cả cycloalkyl 0-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - aminoethyl alkyl (me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng |
11 |
Chlorasine: O-lsopropyl methylphosphonochloridate, (1445-76-7) |
12 |
Chlorosoman: O-Pinacolyl ethylphosphonochloridate, (7040 - 57 - 5) |
13 |
Amiton: O,O-Diethyl S- [2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5) và các muối alkyl hoặc protonat tương ứng. |
14 |
PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl) - 1 - propene, (382-21-8) |
15 |
BZ: 3 Quinuclidinyl beilate, (6581-06-2) |
16 |
Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1), Dimethyl methylphosphonate, (756-79-6) |
17 |
N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc - i-Pr) phosphoramidic dihalides |
18 |
Diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc i - Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr ho hoặc i-Pr) phosphoramidates |
19 |
2,2 - Diphenyl - 2 - hydroxyaxetic acid, (76 - 93 - 7) |
20 |
Quinuclidine-3-ol, (1619-34-7) |
21 |
N,N-Dialyl (Me. Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2-ols và các muối protonat tương ứng |
22 |
N, N-Dialyl (Me. Et, n-Pr - hoặc i-Pr) aminoethane-2-thiols và các muối protonat tương ứng |
23 |
Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8) |
24 |
Pinacolyl alcohol: 3,3 - Dimethylbutane - 2 - ol, (464 - 07-3) |
25 |
Phosgene: Carbonyl dichloride, (75 - 44-5) |
26 |
Chloropicrin: Trichloronitromethane (76-06-2) |
IV- CÁC HIỆN VẬT THUỘC DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HOÁ, BẢO TÀNG (Công văn số 1723/VHTT-PC ngày 07-5-1999 của Bộ Văn hoá - Thông tin)
1 - Tài liệu, hiện vật có giá trị lịch sử, văn hoá được lưu giữ, bảo quản tại các di tích, bảo tàng, nhà lưu niệm danh nhân.
2- Tài liệu về cổ sinh vật học, nhân chủng học, hiện vật khảo cổ học bằng mọi chất liệu, mọi loại hình.
3- Bia ký, gia phả, tiền cổ.
V- CÁC SẢN PHẨM VĂN HOÁ PHẢN ĐỘNG, ĐỒI TRUỴ, MÊ TÍN DỊ ĐOAN HOẶC CÓ HẠI TỚI GIÁO DỤC NHÂN CÁCH
Sách, báo, tạp chí, tranh ảnh lịch, áp phích, catalo, tờ rời, tờ gấp, truyền đơn, khẩu hiệu, câu đối, cuốn thư, các loại băng đĩa ghi âm, ghi hình, phim (bao gồm cả phim nhựa và video), ảnh, mỹ thuật ứng dụng và các tài liệu, sản phẩm văn hoá khác có nội dung phản động, đồi truỵ, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục nhân cách.
VI- THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TẠI NƯỚC NGOÀI
1- Thuốc lá điếu có đầu lọc.
2- Thuốc lá điếu không đầu lọc (kể cả xì gà).
3- Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá.
1- Các loại pháo nổ.
2- Các loại pháo hoa:
- Pháo hoa trên không.
- Pháo bông, cây bông dưới mặt đất
3- Các loại pháo dây, pháo bướm, pháo chuột...
4- Các loại pháo khác có sử dụng chất cháy, chất dẫn cháy.
A - THUỐC PHÒNG CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI:
A1 - Danh mục nguyên liệu làm thuốc và thành phẩm thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người cấm nhập khẩu:
1- Amphetamine 16- Mecloqualone
2- Ampletamine 17- Metamphetamine
3- Anileridine 18- Methaqualone
4- Chlormezanone 19- Methyphenidate
5- Cyclobarbital 20- Pemoline
6- Dexamfetamine 21- Phenacetin
7- Dexfenfluramine 22- Phenmetrazine
8- Diacetylmorphine 23- Phenolphtalein
9- Erythromycin dạng muối estolat 24- Pininodin
10- Fenetylline 25- Pipradol
11- Fenfluramine 26- Pratolol
12- Glafenin 27- Pyramidon
13- Levamphetamine 28- Santonin
14- Levamisol 29- Secobarbital
15- Levomethamhetamine 30- Zomepirac
A2 - Thuốc dùng cho người:
Các loại thuốc phòng và chữa bệnh cho người chưa được Bộ Y tế cho phép lưu hành tại Việt Nam.
B- DỤNG CỤ Y TẾ CHƯA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG:
1- Các loại dụng cụ và thiết bị kích dục.
2- Các loại dụng cụ và thiết bị y tế chưa được Bộ Y tế cho phép lưu hành.
Các loại thuốc thú y chưa được phép sử dụng tại Việt Nam bao gồm các loại thuốc chưa có tên trong các Danh mục ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 57/1999/QĐ-BNN-TY ngày 30/3/1999:
1- Danh mục thuốc thú y được phép sản xuất.
2- Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y được phép nhập khẩu.
3- Danh mục thuốc thú y được phép xuất khẩu.
D- DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CẤM SỬ DỤNG TRONG NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM: (Quyết định số 29/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 4 tháng 2 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ NN-PTNT)
STT |
Tên chung (Common names) - Tên thương mại (Trade name) |
I |
Thuốc trừ sâu - Insecticides: |
1 |
Aldrin (Aldrex, Aldrite...) |
2 |
BHC, Lindane (Gamma - HCH, Gamatox 15 EC, 20EC, lindafox, Carbadan 4/4 G, Sevidol 4/4 G...) |
3 |
Cadmiun compound (Cd) |
4 |
Chordane (Chlorotox, octachlor, pentichlor...) |
5 |
DDT (Neocid, Pentachlorin, Chlorophenothane...) |
6 |
Dieldrin (Diedrex, Dieldrite, Octalox...) |
7 |
Eldrin (Hexadrin...) |
8 |
Heptachlor (Drimex, Heptamul, Heptox...) |
9 |
Isobenzel |
10 |
Isodrin |
11 |
Lead compound (Pb) |
12 |
Methamidophos: (Dynamite 50SC, Filitox 70 SC, Master 50EC, 70 SC, Monitor 50 EC, 60 SC, lsometha 50 DD, 60 DD, lsosuper 70 DD, Tamaron50 EC) |
13 |
Methy Parathion (Dancap M25, m40; Folidol - M50 EC; lsomethy 50 ND) |
14 |
Metaphos 40 EC, 50 EC; (Methyl parathion) 20EC, 40EC, 50EC; Milion 50EC; Proteon 50EC; Romethyl 50 ND, Wofatox 50 EC) Monocrotophos: (Apadrin 50 SL, Magic 50 SL, Nuvacron 40 SCW/DD, 50 SCW/DD, thunder 515DD) |
15 |
Parathion Ethyl (Alkexon, Orthophos...) |
16 |
Phosphamidon (Dimecron 50 SCW/DD) |
17 |
Polychlorocamphene (Toxaphene, Camphechlor...) |
18 |
Strobane (Polychlorinate of camphene) |
II |
Thuốc trừ bệnh hại cây trồng - Fungicides: |
1 |
Arsenic compound (As) except Neo - Asozin, Dinasin |
2 |
Captan (Captane 75 WP, Merpan 75 WP...) |
3 |
Catapol (Difolatal 80 WP, Folicid 80 WP...) |
4 |
Hexachlorobenzene (Anticaric, HCB...) |
5 |
Mercury compound (Hg) |
6 |
Selenium compound (Se) |
III |
Thuốc trừ chuột - Rodenticide: |
1 |
Talium compound (T1) |
IV |
Thuốc trừ cỏ - Herbicide: |
1 |
2.4.5 T (Brochtox, Decamine, Veon...) |
1- Danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm
(Ban hành kèm theo Nghị định 18/HĐBT ngày 17/01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng - nay là Chính phủ)
NHÓM I
IA - Thực vật rừng:
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Ghi chú |
1 |
Bách xanh |
Calocedrus macrolepis |
|
2 |
Thông đỏ |
Taxus chinensis |
|
3 |
Phỉ ba mũi |
Cephalotaxus fortunei |
|
4 |
Thông tre |
Podacarpus neirrifolius |
|
5 |
Thông Pà cò |
Pinus kwangtugensis |
|
6 |
Thông Đà Lạt |
Pinus dalatensis |
|
7 |
Thông nước |
Glyptostrobus pensllls |
|
8 |
Hinh đá vôi |
Keteleria calcarea |
|
9 |
Sam bông |
Amentotaxus argotenia |
|
10 |
Sam lạnh |
Abies nukiangensis |
|
11 |
Trầm (gió bầu) |
Aquilaria crassna |
|
12 |
Hoàng đàn |
Cupressus torulosa |
|
13 |
Thông 2 lá dẹt |
Ducampopinus kempfii |
|
IB - Động vật rừng:
1 |
Tê giác 1 sừng |
Rhinoceros sondaicus |
|
2 |
Bò tót |
Bos gaurus |
|
3 |
Bò xám |
Bos sauveli |
|
4 |
Bò rừng |
Bos banteng |
|
5 |
Trâu rừng |
Bubalus bubalis |
|
6 |
Voi |
Elephas maximus |
|
7 |
Cà tong |
Cervus eldi |
|
8 |
Hươu vàng |
Cervus porcinus |
|
9 |
Hươu sạ |
Moschus moschiferus |
|
10 |
Hổ |
Panthera tigris |
|
11 |
Báo hoa mai |
Panthera pardus |
|
12 |
Báo gấm |
Neofelis nebulosa |
|
13 |
Gấu chó |
Helarctos malayanus |
|
14 |
Voọc xám |
Trachipithecus phayrei |
|
15 |
Voọc mũi hếch |
Rhinipithecus avunculus |
|
16 |
Voọc ngũ sắc - Voọc ngũ sắc Trung bộ - Voọc ngũ sắc Nam bộ |
Pygathrix nemaeus Pygathrix nigripes |
|
17 |
Voọc đen: - Voọc đen má trắng - Voọc đầu trắng - Voọc mông trắng - Voọc Hà Tĩnh - Voọc đen Tây Bắc |
Presbytis francoisi francoisi Presbytis francoisi poliocephalus Presbytis francoisi delacouri Presbytis francoisi hatinhensis Presbytis francoisi sp. |
|
18 |
Vượn đen: - Vượn đen - Vượn đen má trắng - Vượn tay trắng -Vượn đen má trắng Nam bộ |
Hylobates concolor concolor Hylobates concolor leucogenis Hylobates lar Hylobates concolor gabrienlae |
|
19 |
Chồn mực |
Arcticsis binturong |
|
20 |
Cầy vằn |
Chrotogale owstoni |
|
21 |
Cầy gấm |
Prionodon pardicolor |
|
22 |
Chồn dơi |
Galeopithecus temminckii |
|
23 |
Cầy vàng |
Meates flavigula |
|
24 |
Culi lùn |
Nycticebus pigmaeus |
|
25 |
Sóc bay: - Sóc bay sao - Sóc bay trâu |
Petaurista elegans Petaurista lylei |
|
26 |
Sóc bay: - Sóc bay nhỏ - Sóc bay lông tai |
Belomys Belomys pearsone |
|
27 |
Sói Tây Nguyên |
Canis aureus |
|
28 |
Công |
Pavo muticus imperator |
|
29 |
Gà lôi: - Gà lôi - Gà lôi lam mào đen - Gà lôi lam mào trắng |
Lophura diardi Lophura imperialis Delacouri Lophura diardi Bonaparte |
|
30 |
Gà tiền: - Gà tiền - Gà tiền mặt đỏ |
Polyplectro bicalcaratum Polyplectro germaini |
|
31 |
Trĩ sao |
Rheinarctia ocellata |
|
32 |
Sếu cổ rụt |
Grus antigol |
|
33 |
Cá sấu nước lợ |
Crocodylus porosus |
|
34 |
Cá Sấu nước ngọt |
Crocodylus siamensis |
|
35 |
Hổ mang chúa |
Ophiogus hannah |
|
36 |
Cá cóc Tam Đảo |
Paramesotriton deloustaili |
|
NHÓM II
IIA - Thực vật rừng:
1 |
Cẩm lai Cảm lai Bà Rịa Cẩm lai Cẩm lai Đồng Nai |
Dalbergia bariaensis Dalbergia olierrii Camble Dalbergia dongnaiensis |
|
2 |
Cà te (Gõ đỏ) |
Afzelia xylocarpa |
|
3 |
Gụ Gụ mật Gụ lau |
Sindora cochinchinensis Sindora tonkinesis A/Chev |
|
4 |
Giáng hương Giáng hương Giáng hương Cambốt Giáng hương mắt chim |
Pterocarpus pedatus Pierre Pterocarpus cambodianus Pierre Pterocarpus indicus Willd |
|
5 |
Lát Lát hoa Lát da đồng Lát chun |
Chukrasia tabularis A.Juss Chukrasia sp. Chukrasia sp. |
|
6 |
Trắc Trắc Trắc dây Trắc Cambốt |
Dalbergia cochinchinensis Pierre Dalbergia annamensis Dalbergia cambodiana Pierre |
|
7 |
Pơ mu |
Fokienia hodginssi A. Henny et Thomas |
|
8 |
Mun Mun Mun sọc |
Diospyros mun H.Lee Diospyros sp. Markhamia pierrei |
|
9 |
Đinh |
Madhuca pasquieri |
|
10 |
Sến mật |
Burretiodendron hsienmu |
|
11 |
Nghiến |
Erythrophloeum fordii |
|
12 |
Lim xanh |
Podocarpus fleuryi |
|
13 |
Kim giao |
Rauwolfia verticillata |
|
14 |
Ba gạc |
Morinda officinalis |
|
15 |
Ba kích |
Lilium bownii |
|
16 |
Bách hợp |
Panax vietnamensis |
|
17 |
Sâm ngọc linh |
Amomum longiligulare |
|
18 |
Sa nhân |
Amomum tsaoko |
|
19 |
Thảo quả |
|
|
II B - Động vật rừng:
1 |
Khỉ - Khỉ cộc - Khỉ vàng - Khỉ mốc - Khỉ đuôi lợn |
Macaca arctoides Macaca mulatta Macaca assamensis Macaca nemestrina |
|
2 |
Sơn dương |
Capricornis sumatraensis |
|
3 |
Mèo rừng |
Felis bengalensis Felis marmorata Felis temminckii |
|
4 |
Rái cá |
Lutra lutra |
|
5 |
Gấu ngựa |
Selenarctos thibetanus |
|
6 |
Sói đỏ |
Coun alpinus |
|
7 |
Sóc đen |
Ratufa bicolor |
|
8 |
Phượng hoàng đất |
Buceros bicornis |
|
9 |
Rùa núi vàng |
Indotestudo elongata |
|
10 |
Giải |
Pelochelys bibroni |
|
2- Danh mục động, thực vật hoang dã có tại Việt Nam và có tên trong phụ lục 1 - Cites, cấm xuất khẩu (Kèm theo Thông tư hướng dẫn số 04/LN-KL ngày 05/02/1996)
2.1- Động vật:
2.1a- Thú:
1 |
Voọc ngũ sắc |
Pygathrix nemaeus |
|
2 |
Vượn đen |
Hylobates concolor |
|
3 |
Vượn tay trắng |
Hylobates lar |
|
4 |
Gấu chó |
Helarctos malayanus |
|
5 |
Gấu ngựa |
Selenarctor thibetanus |
|
6 |
Rái cá thường |
Lutra lutra |
|
7 |
Cầy gấm |
Prionodon ardicolor |
|
8 |
Mèo rừng |
Felis bengalensis |
|
9 |
Mèo gấm |
Felis marmorata |
|
10 |
Beo |
Felis temminckii |
|
11 |
Báo gấm |
Neofelis nebulosa |
|
12 |
Hổ |
Panthera tigris |
|
13 |
Báo |
Panthera pards |
|
14 |
Voi |
Elephas maximus |
|
15 |
Cà toong |
Cervus eldi |
|
16 |
Hươu vàng |
Cervus porcinus |
|
17 |
Hươu xạ |
Moschus berezovski |
|
18 |
Bò xám |
Bos sauveli |
|
19 |
Bò tót |
Bos gaururs |
|
20 |
Sao la |
Pseudoryx nghetinhensis |
|
21 |
Mang lớn |
Megamutiacus vuquangensis |
|
22 |
Sơn dương |
Capricornis sumatraensis |
|
23 |
Cá heo |
Lipotes vexillifer |
|
24 |
Cá voi xanh |
Balaenoptera musculus |
|
25 |
Cá ông sư |
Neophocaena phocaenoides |
|
26 |
Cá nàng tiên |
Dugong dugon |
|
2.1b- Chim:
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Ghi chú |
1 |
Cốc biển bụng trắng |
Fregata andrewsi |
|
2 |
Cò lạo xám |
Mycteria cinerea |
|
3 |
Ngan cánh tráng |
Cairina scutulata |
|
4 |
Đại bàng đầu nâu |
Aquila heliaca |
|
5 |
Cắt lớn |
Flco peregrinus |
|
6 |
Gà lôi lam mào trắng |
Lophura edwardsi |
|
7 |
Gà lôi lam mào đen |
Lophura imperialis |
|
8 |
Trĩ sao |
Rheinartia ocellata |
|
9 |
Sếu sám |
Grus nigricollis |
|
10 |
Ô tác |
Lupodotis bengalensis |
|
11 |
Choắt mỏ vàng |
Tringa guttifer |
|
12 |
Niệc cổ hung |
Aceros nipalensis |
|
13 |
Hồng hoàng |
Buceros bicarnis |
|
14 |
Bồ câu nicoba |
Caloenas nicobarica |
|
2.1c- Bò sát:
1 |
Rùa da |
Dermochelys coriacea |
|
2 |
Đồi mồi |
Eretmochelys imbricata |
|
3 |
Cá sấu hoa cà |
Crocodylus porosus |
Nước lợ |
4 |
Cá sấu xiêm |
Crocodylus siamensis |
Nước ngọt |
5 |
Trăn đất |
Python molurus |
|
6 |
Đồi mồi dứa |
Chelonia mydas |
|
2.1d- Cá:
1 |
Cá formo |
Seleropages formosus |
|
2 |
Cá sóc |
Probarbus jullieni |
|
3 |
Cá tra dầu |
Pangasianodon gigas |
|
2.1e - Nhuyễn thể:
1 |
ốc sên |
Achetinella |
|
2.2- Thực vật:
1 |
Bách tán |
Araucaria araucana |
|
2 |
Lan hài |
Paphiopedilum spp |
|
3 |
Lan Pharagmi |
Phragmipedium spp |
|
3- Một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột (Trừ trường hợp có nguồn gốc gây nuôi sinh sản, nhân giống phát triển tại trại)
3.1- Rắn:
STT |
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
Phân bổ |
Mức độ ăn chuột |
Khả năng nuôi nhân giống |
1 |
Rắn dọc dưa (Rắn bắt chuột) |
Elaphe radiata |
Phân bổ toàn VN, đồng bằng nông thông, trung du, miền núi |
+ + + |
Không |
2 |
Rắn ráo thường |
Ptyas korros |
Phổ biến toàn VN, đồng bằng trung du phong phú |
(*) |
Không |
3 |
Rắn ráo trâu |
Ptyas mucous |
Phổ biến toàn VN, đồng bằng trung du phong phú |
+ + + |
Không |
4 |
Răn hổ mang thường (Hổ phì) |
Naja Naja (Rắn độc) |
Phổ biến toàn VN, từ vùng núi đến đồng bằng |
(*) |
Có |
5 |
Rắn cạp nong (Rắn đen vàng) |
Bungarus fasciatus (Rắn độc) |
Phổ biến toàn VN, vùng đồng bằng ướt |
(*) |
Có |
6 |
Giống rắn lục (Một số loài) |
Trimeruxurus (Rắn độc) |
Phổ biến toàn VN, trung du khô hạn đến đồng ẩm cây bụi |
(*) |
Không |
7 |
Trăn đất (Trăn mốc) |
Python molurus bivitatus |
Phổ biến toàn VN, nhưng chủ yếu ở Trung và Nam bộ |
(*) |
Rất tốt |
8 |
Trăn hoa (Nưa) |
Python reticulatu |
Phổ biến ở Trung bộ trở vào nam, rất thích hợp với nam bộ |
(*) |
Rất tốt |
3.2- Chim:
STT |
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
Phân bổ |
Mức độ ăn chuột |
Khả năng nuôi nhân giống |
9 |
Cú lợn trắng (Chim lợn) (Bộ Cu) |
Tyto alba |
Phổ biến ở các Thành phố, thị xã trên toàn quốc |
+ + + |
Không |
10 |
Cú lợn vằn |
Tyto capensis |
Phổ biến ở vùng Trung du toàn quốc |
+ + + |
Không |
11 |
Cú mèo (Bộ Cú) |
Otus bakkamoena |
Phổ biến toàn quốc |
+ + + |
Không |
12 |
Giống thu thì (Dù dì) (Bộ Cú) |
Ketupa |
Vùng núi và Trung du toàn quốc Phân bổ rộng toàn quốc. |
(*) |
Không |
13 |
Cú vọ lưng nâu (Bộ cú) |
Ninox scutulata |
Chủ yếu ở Đồng bằng và Trung du |
+ + + |
Không |
14 |
Nhiều loại cắt, diều hâu (Bộ Diều) |
Họ Falconidae |
Toàn VN, mùa đông xuất hiện nhiều ở vùng Đồng bằng, Trung du Nhiều cá thể mùa đông di chú về |
(*) |
Không |
15 |
Diệc xám (Bộ cò) |
Ardea cinerea |
VN, phổ biến ở Đồng bằng Trung du miền núi toàn VN |
(*) |
Không |
16 |
Mèo rừng (3 loài) (Bộ ăn thịt) |
1. Felisbengalensis 2. Felis chaus 3.Filis marmorata |
Phổ biến rộng ở VN, mọi vùng |
+ + + |
Không |
17 |
Triết bụng vàng (Bộ ăn thịt) |
Mustela kathiah |
Phổ biến cả nước |
(*) |
Không |
18 |
Triết chỉ lông (Bộ ăn thịt) |
Mustale strigido sa |
Trung và Nam nhiều hơn Phổ biến toàn quốc Trung du nhiều |
(*) |
Không |
19 |
Cầy hương (Bộ ăn thịt) |
Viverricul indica |
|
(*) |
Có thể |
Ghi chú: - Chuột là thức ăn chính: + + +
- Ăn nhiều chuột: (*)
1- Các loại đồ chơi có hình dáng giống như các loại súng:
- Súng nén bằng hơi hoặc bằng lò-xo bắn đạn nhựa hoặc các loại đạn khác.
- Súng bắn nước, hơi nước; súng bắn phát quang hoặc bắn gây tiếng nổ.
2- Các loại đồ chơi có hình dáng giống các loại vũ khí khác:
- Giống lựu đạn, bom, mìn, bộc phá.
- Giống kiếm, mác, lê, dao găm, cung nỏ (làm bằng các loại vật liệu kể cả gỗ, tre, giấy nén...).
3- Các loại pháo: pháo nổ, pháo hoa, pháo đập, đạn đập làm bằng thuốc pháo hoặc bằng các loạt vật liệu khác có thể gây cháy, bỏng.
4- Các loại đồ chơi ảo.
5- Các loại đồ chơi dưới dạng văn hoá phẩm (ấn phẩm, băng, đĩa), các loại đồ chơi điện tử có hình ảnh, âm thanh, hành động mô tả cảnh đánh nhau, giết người dã man hoặc những hành động xúc phạm nhân phẩm, phá hoại môi trường có hại về thẩm mỹ và giáo dục trẻ em.
6- Các phần mềm vi tính trò chơi điện tử có nội dung kích động bạo lực, mại dâm.
7- Các loại đồ chơi dùng điện có điều khiển từ xa có thể gây nhiễu cho các đồ dùng trang thiết bị khác hoặc không bảo đảm an toàn cho trẻ em.
8- Các loại đồ chơi có sử dụng quốc kỳ, bản đồ Việt Nam, ảnh lãnh tụ không đúng với quy định, có mục đích xấu.
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH
MỤC 1. LOẠI ĐẶC BIỆT HẠN CHẾ KINH DOANH
I- HÀNG HOÁ CÓ CHỨA CHẤT PHÓNG XẠ VÀ THIẾT BỊ PHÁT BỨC XẠ I-ON HOÁ (Công văn số 2426/BKHCNMT-PC ngày 11/9/1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1- Các loại nguồn phóng xạ sử dụng vào mục đích như: sản xuất điện năng, chiếu xạ để bảo quản lương thực, thực phẩm và hàng hoá, diệt khuẩn để bảo vệ thực vật và phòng khám bệnh, tiệt trùng dụng cụ y tế, biến tính vật liệu, gây đột biến sinh học, dùng trong các thiết bị chụp ảnh công nghiệp, thiết bị kiểm tra không phá mẫu (NDT), dùng trong các thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), dùng trong các thiết bị đo lường tự động của dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, dùng trong thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, dùng trong ngành y tế để khám và chữa bệnh..., đồ chơi trẻ em có chất phóng xạ, đá quý đã qua xử lý chiếu xạ...
2- Các chất thải phóng xạ.
3- Monazite từ sa khoáng.
4- Các quặng phóng xạ.
5- Các vật liệu hạt nhân.
6- Các thiết bị sử dụng nguồn phóng xạ vào mọi mục đích như: lò phản ứng hạt nhân, thiết bị chiếu xạ, thiết bị trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu (NDT), thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), thiết bị đo mức, đo mật độ, chiều dầy vật liệu... trong các dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, các thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các thiết bị dùng để chữa bệnh trong ngành y tế như thiết bị xạ trị, thiết bị xạ trị áp sát..., các thiết bị báo cháy, chống sét dùng nguồn phóng xạ...
7- Các thiết bị phát xạ ion hoá sử dụng vào mục đích như: máy gia tốc phục vụ nghiên cứu khoa học, sản xuất đồng vị phóng xạ, chữa bệnh trong y tế; các máy phát tia X: máy chụp X - quang cắt lớp, máy chiếu, chụp X - quang để chuẩn đoán bệnh trong y tế, máy phát tia X để chữa bệnh, máy chụp X - quang công nghiệp trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu (NDT), máy X-quang để kiểm tra hàng hoá tại các sân bay, hải cảng... thiết bị phân tích bằng phương pháp huỳnh quang - tia X dùng trong phân tích xác định tuổi của vàng...
1- Vật liệu nổ công nghiệp.
2- Vật liệu nổ dùng cho quốc phòng, an ninh.
III - THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC DANH MỤC HẠN CHẾ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM (Quyết định số 29/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 4/2/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Tên hoạt chất (Common name) |
Tên thương mại (Trade name) |
Tổ chức xin đăng ký (Applicant) |
I |
Thuốc sử dụng trong nông nghiệp. |
|
|
A |
Thuốc trừ sâu: |
|
|
1 |
Carbofuran |
Furadan 3 G |
FMC |
2 |
Deltamethrin 2% + Dichlorvos 13% |
Sát trùng linh 15 EC |
Công ty thuốc trừ sâu Bộ Quốc phòng |
3 |
Dichlorvos |
Demon 50 EC |
Connel Bros |
4 |
Dicofol |
Kelthane 18,5 EC |
Rohm anh Haas PTE Ltd |
5 |
Dicrotophos |
Bidrin 50 EC |
Công ty Vật tư KTNN Cần Thơ |
6 |
Endosulfan |
Endosol 35 EC Thiodan 35 EC Thiodol 35 ND |
Cty thuốc trừ sâu Sài Gòn AgrEvo AG Cty Vật tư KTNN Cần Thơ |
B |
Thuốc trừ bệnh hại cây trồng: |
|
|
1 |
Mafa |
Dinasin 6.5 SC |
Cty thuốc sát trùng VN |
C |
Thuốc trừ cỏ: |
|
|
1 |
Paraquat |
Gramoxone 20 SL |
Zenca Agrochemical |
D |
Thuốc trừ chuột: |
|
|
1 |
Zinc Phosphide |
Fokeba 1%, 5%, 20% QT - 9218% Zinphos 20% |
Cty thuốc sát trùng VN Hội chăn nuôi VN Công ty TTS Sài Gòn |
II |
Thuốc trừ mối: |
|
|
1 |
Na2SiF6 50% + HBO3 10% + CuSO4 30% |
PMC 90 bột |
Viện KH lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội |
2 |
Na2SIF8 80% + ZnCl2 20% |
PMs 100 bột |
Viện KH Lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội |
3 |
Na2SiF8 75% + C6Cl5ONa 15% |
PMD4 90 bột |
Viện KH Lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội |
III |
Thuốc bảo quản lâm sản: |
|
|
1 |
Methylene bis Thiocyanate 5% + Quaternary ammonium compounde 25% |
Celbrite MT 30 EC |
Celcure (M) Sdn Bhd |
2 |
Sodium pentachlorophenate monohydrate |
Copas NAP 90 G |
Celcure (M) Sdn Bhd |
3 |
Sodium tetraboratedeca hydrate 54% + boric acid 36% |
Celbor 90 SP |
Celcure (M) Sdn Bhd |
4 |
Tribromophenol |
Injecta AB 30L |
Moldrup System PTE Ltd |
5 |
Tributyl tin naphihenate |
Timber life 16L |
Jardine Davies ins |
6 |
CuSO4 50% + K2CrO7 50% |
XM5 100 bột |
Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN |
7 |
ZnSO4 7H2O 60% + NaF 30% + phụ gia 10% |
LN5 90 bột |
Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN |
8 |
C8Cl5CNa 60% + NaF 30% + phụ gia 10% |
P - NaF 90 bột |
Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN |
9 |
C8Cl5ONa 50% + Na2B4O7 25% + H3BO4 25% |
PBB 100 bột |
Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN |
10 |
SO4 (NH4)2 92% + NaF 8% |
PCC |
Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN |
11 |
C6Cl5OH 5% + C6H4O5N2 2% |
CMM7 dầu lỏng |
Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN |
IV |
Thuốc khử trùng kho: |
|
|
1 |
Aluminium Phosphide |
Celphos 56% Gastoxin 56,8 GE Fumitoxin 55% tablets Phostoxin 56% viên trò, viên dẹt Quickphos 56 viên |
Excel Industries Ltd India Helm AG Vietnam Fumigation Co., Vietnam Fumigation Co.,
United Phosphorus Ltd |
2 |
Magnesium phosphide |
Magtoxin 66 table, pellet |
Detia degesch GmbH |
3 |
Methyl Bromide |
Brom O - gas 98% Dowfome 98% Meth - O - gas 98% |
Cty TNHH Thần Nông
Cty Vật tư KTNN Cần Thơ |
MỤC 2. LOẠI HẠN CHẾ KINH DOANH
I- THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
1- Thuốc lá điếu có đầu lọc.
2- Thuốc lá điếu không có đầu lọc (kể cả xì gà).
3- Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá.
II- RƯỢU CÁC LOẠI TỪ TRÊN 30 ĐỘ CỒN TRỞ LÊN
1- Rượu trắng các loại > 30 độ cồn
2- Các loại rượu pha chế khác > 30 độ cồn.
Các loại rượu trên bao gồm các rượu nhập khẩu và sản xuất trong nước, trừ loại rượu thuốc dùng để chữa bệnh hoặc bồi bổ sức khoẻ do các xí nghiệp dược phẩm sản xuất theo Giấy phép của Bộ Y tế.
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
MỤC 1. LOẠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
1- Xăng các loại (kể cả xăng làm dung môi).
2- Dầu Diesel (DO).
3- Dầu Mazut (FO).
4- Dầu hoả.
5- Jet A1 (nhiên liệu bay).
6- TC1.
Các loại khí đốt hoá lỏng (Liquèiet Petroleum - LPG):
1 - Dạng rời (Bulk LPG).
2 - Dạng nạp vào bình chứa (Cylinder LPG).
III- HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI (Công văn số 1054/BKHCNMT - TĐC ngày 27 tháng 4 năm 1999)
STT |
Tên hoá chất |
Công thức |
Nồng độ |
Ghi chú |
1 |
Acetonitril |
CH5 - CN |
|
|
2* |
Anilin |
C5H7 - N |
|
|
3* |
Benzen |
C6H6 |
|
|
4 |
Cholorofirm |
CHCl3 |
|
|
5* |
Furfurol |
C5H4O2 |
|
|
6 |
n - Hexan |
CH3 (CH2)4 CH3 |
|
|
7 |
Piridin |
C5H5N |
|
|
8 |
Cabon tetra chloro |
CCl4 |
|
|
9* |
Tuluen |
C7H8 |
|
|
10* |
Ethylen Glycol |
CH2OH - CH2OH |
|
|
11* |
n - Butanol |
CH3 (CH2)2 CH2OH |
|
|
12* |
Aldehyci acetic |
CH3CHO |
|
|
13* |
IsoPropanol |
CH3CHOHCH3 |
|
|
14* |
Amiang nguyên liệu |
|
|
|
15* |
Selen và hợp chất |
Se |
|
|
16* |
Cadmium và hợp chất |
Cd |
|
|
17 |
Talium |
Tl |
|
|
18* |
Xylen |
C6H4 (CH3)2 |
|
|
19* |
Acid pechloric |
HClO4 |
|
|
20 |
Acrolein |
CH2 = CH - CHO |
+ 0,002 |
|
21* |
Amoniac |
NH3NH4OH |
+ 0,002 |
|
22 |
Anhydric acseniơ và anhydrit acsenic (asen pentoxyt) |
As2O3 As2O5 |
+ 0,0003 |
|
23 |
Acsenua hydro |
AsH3 |
+0,0003 |
|
24* |
Anhydrit cacbonic |
CO2 |
0,1% mg/l |
|
25* |
Anhydrit cromic |
CrO3 |
0,0001 mg/l |
|
26* |
Anilin |
C6H5 - NH2 |
0,005 |
|
27* |
Antimoan |
Sb |
0,0005 |
|
28* |
Axit clohydric và clorua hydro (tính ra cloruahydro) |
HCl |
0,010 |
|
29* |
Axit nitric (tính ra N2O5) |
HNO3 |
0,005 |
|
30* |
Axit axetic |
CH3COOH |
0,005 |
|
31 |
Cyanhydric tính ra HCN |
|
|
|
32* |
Axit sufuric và andhydrit sunfuric |
H2SO4 |
0,002 |
|
33* |
Axit phophoric |
H3PO4 |
|
|
34* |
Axit picric |
C6H3K8O7 |
|
|
35* |
Bary oxyt chứa 10% SiO2 tự do |
BaO |
0,005 |
|
36* |
Bary + hợp chất dễ tan |
(Ba) |
0,005 |
37* |
37* |
Benzidin |
C12H22N2 |
0,001 |
|
38* |
Brom |
Br2 |
1 m/m3 |
|
39* |
Bromua metyl |
Br - CH3 |
10ml/m3 |
|
40* |
Bromofoc |
CHBr3 |
|
|
41* |
Bỉcomat kiềm |
Cr2O7 - (Na, K) |
0,0001 |
|
42* |
Chì và hợp chất vô cơ của chì (khí dung vàng bụi) |
Pb |
0,00001 |
|
43* |
Clo |
Cl2 |
0,0001 |
|
44* |
Clobenzen |
C6H5Cl |
0,050 |
|
45 |
Clodiphenyl |
|
0,001 |
|
46 |
Clo oxydiphonyl |
|
0,0005 |
|
47 |
Clonaphtalin (triclonaphtalin) |
C10H7Cl |
0,001 |
|
48 |
Hỗn hợp tetra và pentanaphtalin bậc cao |
|
0,005 |
|
49 |
Cloropren |
CH2= CH-CCl = OH2 |
0,002 |
|
50 |
Clopycrin |
CCl3NO2 |
20mg/M3 60mg/m3 |
|
51* |
Clorua vôi (tính Cl) |
CaCl2 |
0,001 |
|
52* |
Cồn Metylic |
CH3OH |
0,050 |
|
53* |
Dimetyl amin |
(CH3)2NH |
0,001 |
|
54 |
Dimetyl focmanit |
CH3 HCO-N < CH3 |
0,001 |
|
55 |
Diclobenzen |
C6H4Cl2 |
|
|
56 |
Dinitroclobenzen |
(NO2)2 C6H3 < Cl |
0,001 |
|
57 |
Dinitrotoluen |
(NO2)2C6H3-CH3 |
0,001 |
|
58 |
Dinitrobenzen và các đồng dạng |
|
|
|
59 |
Dioxit Co |
ClO2 |
0,0001 |
|
60* |
Đồng (muối) |
|
0,00005 |
|
61 |
Etyl thuỷ ngân phốt phát |
|
0,00005 |
|
62* |
Focmaldehyt |
HCHO |
0,005 |
|
63 |
Etyl thuỷ ngân Clorua |
|
|
|
64* |
Florua hydro |
FH |
0,0005 |
|
65 |
Muối của axit Flohydric tính ra HF |
FH |
0,0005 |
|
66 |
Muối của axít Flohydric tính ra HF |
|
0,001 |
|
67 |
Florosilicat kim loại tan và không tan |
|
|
|
68 |
Hexacloro cyclohexan |
|
0,00005 |
|
69* |
Đồng phân (gamma) |
|
|
|
70 |
Hydrazin và dẫn chất |
|
0,0001 |
|
71 |
Isopopylnitrat |
C3H7NO2 |
0,005 |
|
72* |
Khí dung kiềm (hơi NaOH, KOH) |
|
|
|
73* |
Mangan và các hợp chất (tính ra MnO2 |
|
|
|
74* |
Metaldehyl |
|
|
|
75 |
Nitobenzen và các hợp chất |
C6H5NO2 |
0,005 |
|
76 |
Nitroclobenzen |
Cl C6H4 < NO2 |
0,001 |
|
77 |
Nicotin |
|
0,0005 |
|
78 |
Nitrit kim loại |
NO2 |
|
|
79 |
Ozon |
O3 |
0,0001 |
|
80* |
Oxyt cacbon |
CO |
0,030 |
|
81* |
Oxyt etylen |
ZnO |
0,005 |
|
82 |
Oxyt kẽm |
ZnO |
0,005 |
|
83* |
Oxyt nitơ, tính ra N2O5 |
N2O,NO2,N2O3N2O5 |
0,005 |
|
84* |
Oxyt niken |
NiO |
0,005 |
|
85 |
Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất mangan |
|
0,004 |
|
86 |
Photpho trắng (Senquisulfur phesphore) |
P4 |
0,0003 |
|
87 |
Hợp chất photphotriclorua |
|
0,00005 |
|
88 |
Photphua hydro |
PH3 |
0,0003 |
|
89 |
Photphua kim loại |
|
0,15 - 0,30g |
|
90* |
Photphotphorit (quặng dưới 10% SiO2 tự do) |
|
0,0005 |
|
91 |
Photgen |
COCl2 |
0,005 |
|
92* |
Phenol |
C6H5OH |
0,005 |
|
93 |
Photphat dietyl |
C10H14NO5PS |
0,00005 |
|
94 |
Paranitropheny |
|
5 mg/kg |
|
95 |
(Pration, thiophot) |
|
(Trừ sâu) |
|
96 |
Sunfur chì |
PbS |
0,0005 |
|
97 |
Sunfua cacbon |
SC2 |
0,010 |
|
98 |
Sunfua hydro |
H2S |
0,010 |
|
99* |
Tetraclorua cacbon |
CCl4 |
0,050 |
|
100 |
Tetracloheptan |
|
0,001 |
|
101 |
Tetra etyl chì |
Pb (C2H5)4 |
0,000005 |
|
102 |
Tetra nitrometan |
CH3 (NO2)4 |
0,00003 |
|
103 |
Thuỷ ngân kim loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (sublime) |
Hg |
0,00001 |
|
104 |
Thuỷ ngân (II) |
|
|
|
105 |
Clorua (subline) |
HgCl2 |
0,0001 |
|
106 |
Trinitro clobenzen |
|
0,001 |
|
107 |
Tricloetylen |
|
0,001 |
|
108 |
Tricloetylen |
C2H3Cl3 |
0,050 |
|
109 |
Trinitrobenzen và các hợp chất |
C8H3 (NO2)3 |
0,001 |
|
110 |
Toluen dihydroxyanat |
|
0,0005 |
|
111 |
Nitro Toluen |
CH3- C6H4 - NO2 |
0,003 |
|
112 |
Tetraetyl |
C10H20N2S4 |
|
|
(Công văn 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/19999 của Bộ công nghiệp)
STT |
Tên hoá học |
1 |
Phosphorus oxochloride, (10025 - 87 - 3) |
2 |
Phosphorus trichloride, (7719 - 12 - 2) |
3 |
Phosphorus pentachioride, 9 10026 - 13 - 8) |
4 |
Trimethyl phophite, (121 - 45 - 9) |
5 |
Triethyl phophite, (122-52-1) |
6 |
Dimethyl phosphite, (868 - 85 - 9) |
7 |
Diethyl phosphite, (762 - 04 - 9) |
8 |
Sulfur monochloride, (10025 - 67 - 9) |
9 |
Sulfur dichloride, (10545-99-7-0) |
10 |
Thionyl chloride, (7719-09-7) |
11 |
Ethyldiethanolamine, (139 - 87-7) |
12 |
Methyldiethanolamine, (105 - 59 - 9) |
13 |
Triethanolamine, (102 - 71 - 6) |
14 |
Asen và các hợp chất của asen |
15 |
Các hợp chất Cyanide |
16 |
PCB (Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chứa PCB |
17 |
Thuỷ ngân và các hợp chất chứa thuỷ ngân |
A- THUỐC PHÒNG CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI VÀ VĂCXIN, SINH PHẨM
1- Các chất gây nghiện:
1- Acetorphine |
61- Levomethorphan |
2- Acetyl-alpha-methyl-fentanyl |
62- Levomoramide |
3- Acetyldihydrocodeine |
63- Levophenacylmorphan |
4- Acetylmethadol |
64- Hydroxypethidine |
5- Alfetanil |
65- Levorphanol |
6- Alpha - methylfentanyl |
66- Metazocine |
7- Alphacetylmethadol |
67- Methadone |
8- Alphameprodine |
68- MPPP |
9- Alphamethadol |
69- Methadone intermediate (4cyano-2 - dimettyl - amino-4,4 - diphenylbutane) |
10- Alphamethylthiofetanyl |
70- Methyldesprphine |
11- Alphaprodine |
71- Methyldesprphine |
12- Alyliprodine |
72- Metopon |
13- Anileridine |
73- PEPAP |
14- Bezenthidine |
74- Moramide |
15- Benzylmorphine |
75- Morpheridine |
16-Beta-hydroxy-metyl-3-fentanyl |
76- Morphine |
17- Beta-hydroxyfentanyl |
77- Morphine methobromide và các dẫn chất khác của Morphine có Nitơ hoá trị 5 |
18- Betacetylmethadol |
78- Morphine - N - Oxide |
19- Betameprodine |
79- Myrophine |
20- Betamethadol |
80- Thiofentanyl |
21- Betaprodine |
81- Bocomorphine |
22- Bexitramide |
82- Norcodeine |
23- Canabls và nhựa canabis |
83- Nicodicodine |
24- Clonitazene |
84- Nicodine |
25- Coca |
85- Noracymethadol |
26- Cocain |
86- Normethadone |
27- Codein |
87- Nornevorphanol |
28- Codoxime |
88- Normorphine |
29- Sản phẩm cô đặc của bã thuốc phiện (Concertrale of poppy straw) |
89- Norpipanone |
30- Desomomorphine |
90- Opium |
31- Dextromoramide |
91- Oxymorphone |
32- Dextropropoxyphene |
92- Para - fuorofentanyl |
33- Diamporomide |
93- Pholvpdine |
34- Diethylthiabutene |
94- Piminodine |
35- Difenoxin |
95- Piritrammide |
36- Dihydrocodeine |
96- Proheptazine |
37- Dihydromorphine |
97- Properidine |
38- Dimenoxadol |
98- Propiram |
39- Dimepheptadol |
99- Pethidine |
40- Dimethylthiambutene |
100- Pethidine intermediate A (4 - cyno-1 methyl-4-phenyl-piperidine) |
41-Dioxaphetylbutyrate |
101- Pethidine intermediate B (4-phenyl pipe ridine -4-carboxylic acid ethyl este) |
42- Diphenoxylate |
102- Phenampromide |
43- Dipioanone |
103- Pethidine intermediateC(4-metyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid) |
44- Drotebanol |
104- Phenazocine |
45- Ecgonine, este và các chất dẫn của chúng |
105- Phenomorphan |
46- Ethylmethylthiambutene |
106- Phenoperidine |
47- Ethylmorphine |
107- Racemoramide |
48- Etonitazene |
108- Racemorphan |
49- Etorphine |
109- Racemethophan |
50- Etoxeridine |
110- Sufentanil |
51- Fentanyl |
111- Thebaimeperidine |
52- Furethidine |
112- Tilidine |
53- Heroin |
113- Trimeperidine |
54- Ketobemidone |
114- Thebacon |
55- Hydromorphinol |
|
56- Hydrocodone |
|
57- Hydromorphone |
|
58- Methyl - 3 - thiofentnyl |
|
59- Methyl - 3 - fentanyl |
|
60- Izomethadone |
|
2 - Các chất hướng tâm thần:
1 - (+) Lýegide |
35 - Rthyl loaepate |
70 - Nimetazepam |
2 - Allobarbital |
36 - Eticyclidine |
71 - Nitrazepam |
3 - Alprazolam |
37 - Etilamphentamine |
72 - Nordazepam |
4 - Amobarbital |
38 - Fenetylline |
73 - N - Hydroxy MDA |
5 - Amphepramone |
39 - Fencamfamine |
74 - Oxazepam |
6 - Amphetamine |
40 - Fenproporex |
75 - Oxazolam |
7 - Barbitale |
41 - Fludiazepam |
76 - Parahexyl |
8- Brolamphetamine |
42 - Flunitrazepam |
77 - Pemoline |
9- Brolamphetamine |
43 - Flurazenpam |
78 - Pentazocine |
10 - Bromazepam |
44 - Glutethimide |
79 - Pentobarbital |
11 - Bupronorphine |
45 - Halazepam |
80 - Phencyclidine |
12 - Butalbital |
46 - Haloxazolam |
81 - Phendimetrazine |
13 - Butobarbital |
47 - Ketazolam |
82 - Phemetrazine |
14 - Camazepam |
48 - Lefetamine |
83 - Phenobarbital |
15 - Cathine |
49 - Levamphetamine |
84 - Phentermine |
16 - Cathinone |
50 - Loprazolam |
85 - Pinazepam |
17- Chlodiazipoxide |
51 - Lorazepam |
86 - Pipradrol |
18 - Clobazam |
52 - Lorazepam |
87 - PMA |
19 - Clobazam |
53 - Mazindol |
88 - Prazepam |
20 - Clonazepate |
54 - MDA |
89- Psilocine, Psiiotsine |
21 - Clotiazopam |
55 - Mecloqualone |
90 - Psilosybine |
22 - Cloxazolam |
56 - Medazepam |
91 - Pyrovalerone |
23 - Cyclobarbital |
57 - Mefenorex |
92 - Rolicyclidine |
24 - Dexaphetamine |
58 - Meprobamate |
93 - Secbutabarbital |
25 - Delorazepam |
59 - Mescaline |
94 - Secobarbital |
26 - DET |
60 - Methamphetamine |
95 - STP, DOM |
27 - Diazapam |
61 - Methamphetamine-racemate |
96 - Temazepam |
28 - DMA |
62 - Methaqualone |
96 - Temazepam |
29 - DMHP |
63 - Methylphenidate |
97 - Tenamphetamine |
30 - DMT |
64 - Methyl - 4 - aminorex |
98 - Tenocycline |
31 - DOET |
65 - Methylphenobarbital |
99 - Tetrahydro-canabinol |
32 - Estrazolam |
66 - Methylprylon |
100 - Tetrazepam |
33 - Ethehlorvynol |
67 - Midazolam |
101 - TMA |
34 - Ethiamate |
68 - MMDA |
102 - Trazolam |
|
69 - N-ethyl MDA |
103 - Vinylbital |
3- Các tiền chất:
1 - Ephedrine |
7 - N - acetylanthranilic acid |
2 - Ergometrino |
8 - Isosafrole |
3 - Ergotamin |
9 - 3,4 methylenedioxyphenyl - 2 - propanone |
4 - Lysergic acid |
10 - Piperonal |
5 -1-phenyl-2-propanone |
11 - Piperonal |
6 - Pseudoephedrine |
|
4- Các loại thuốc khác:
- Thuốc dùng cho người và các loại văcxin, sinh phẩm miễn dịch đã được Bộ Y tế cấp Sổ đăng ký lưu hành toàn quốc.
- Thuốc nước ngoài chưa được Bộ Y tế cấp Sổ đăng ký được nhập khẩu theo giấy phép chuyên ngành.
B- TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ
1- Thiết bị chẩn đoán hình ảnh y tế:
- Máy MRI - Máy Mamography
- Máy CT- Scanner - Máy X-quang các loại
- Máy Grammar - Camera- Máy siêu âm mầu, DOPPLER
- Máy Angiography - Máy siêu âm đen/trắng DOPPLER
- Thiết bị nội soi:
+ Dạ dày
+ Đường hô hấp
+ Đại tràng
+ Ổ bụng
2- Thiết bị thăm dò chức năng:
- Máy đo chuyển hoá cơ bản - Máy điện cơ (MG)
- Máy điện não (EEG) - Máy điện võng mạc
- Máy điện tim, máy gắng sức
3 - Thiết bị hồi sức cấp cứu và thiết bị phòng mổ:
- Máy phá rung tim - Bàn mổ
- Máy giúp thở - Đèn mổ
- Máy gây mê - Dao mổ laser, dao mổ điện
- Máy hút - Các thiết bị mổ chuyên khoa (tim, não...)
4 - Thiết bị phòng thí nghiệm:
- Máy xét nghiệm Sinh hoá - Máy xét nghiệm Huyết học
- Các loại kính hiển vi phẫu thuật - Các thiết bị chuyên dùng phục vụ sản và kính hiển vi nhãn khoa xuất Xacxin và bảo quản Vacxin, máu
- Các loại máy điện di
5 - Thiết bị xạ trị, vật lý trị liệu và phục hồi chức năng:
- Máy gia tốc tuyến tính - Các thiết bị vật lý trị liệu:
- Máy Coban + Từ trị liệu
- Máy X-quang điều trị + Điện trị liệu
- Máy siêu âm điều trị + Nhiệt trị liệu
- Máy phá sỏi ngoài cơ thể + Sóng ngắn trị liệu
+ Thuỷ trị liệu
6 - Các thiết bị chuyên khoa:
- Sản - Tai - Mũi - Họng
- Nhi - Răng - Hàm - Mặt
- Mắt
7 - Các loại thiết bị khác:
- Hệ thống khí y tế - Hệ thống tiệt trùng
1 - Xí nghiệp, lò mổ gia súc.
2 - Dịch vụ dự trữ gia súc cho các xí nghiệp, lò mổ gia súc.
MỤC 2. LOẠI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN THƯƠNG NHÂN PHẢI ĐẢM BẢO CÁC ĐIỀU KIỆN QUY ĐỊNH NHƯNG KHÔNG CẦN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Các loại vàng không thuộc loại Vàng tiêu chuẩn quốc tế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998:
1 - Vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng lá.
2 - Vàng trang sức (nhẫn, vòng, dây, hoa tai, trâm cài, ve cài áo...).
3 - Vàng mỹ nghệ (tượng, khung, tranh ảnh, cúp, huy chương, huy hiệu và các sản phẩm mỹ nghệ khác làm bằng vàng hoặc mạ vàng).
Bao gồm các loại đá quý sau tồn tại dưới các dạng nguyên liệu thô, đã được gia công chế tác hoặc sử dụng làm hàng trang sức, hàng mỹ nghệ:
1- Nhóm 1: Kim cương, Ruby, Sa phia, Emơrôt.
2- Nhóm 2: các loại đá quý khác.
III- THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG VÀ CHẾ BIẾN
1- Gia súc, gia cầm dưới các dạng: con sống, thịt tươi sống, sơ chế hoặc chế biến ra bán thành phẩm hoặc thành phẩm sử dụng được ngay.
2- Thuỷ hải sản các loại dưới các dạng: con sống, thịt tươi sống, sơ chế hoặc chế biến ban thành phẩm hoặc thành phẩm sử dụng được ngay.
3- Rau, quả các loại dưới các dạng: rau quả tươi, sơ chế hoặc tinh chế để sử dụng được ngay.
1- Xi măng các loại.
2- Vôi xây dựng các loại.
3- Gạch xây, gạch ốp lát và ngói lớp, tấm lợp, amiăng - xi măng, tấm lợp kim loại, sắt thép, ống thép các loại, đá cát sỏi, bê tông đúc sẵn, kính xây dựng.
4- Gỗ xây dựng các loại, tràm, cừ, tre, nứa, lá, tấm lợp nhựa, ống nhựa, cót ép, giấy dầu.
5- Phụ gia xây dựng các loại, sơn các loại.
Bao gồm các loại than mỏ dưới dạng nguyên khai hoặc thương phẩm sau:
1- Than Antraxit, bán Antraxit.
2- Than mỡ.
3- Than nâu.
Cửa hàng, cửa hiệu cầm đồ.
1- Nhà hàng ăn uống:
- Nhà nhà chuyên doanh ăn.
- Nhà hàng chuyên doanh uống.
- Nhà hàng ăn uống.
- Nhà hàng ăn uống đặc sản.
2- Quán ăn uống bình dân:
- Quan ăn uống bình dân.
- Quán giải khát.
- Cửa hàng ăn uống bình dân.