ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 878/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 30 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-UBND
ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành
Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020, Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh về việc
ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2017 của tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra, đánh giá và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình, kết quả triển khai thực
hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (vụ CCHC);
- TT. Tỉnh ủy; TT.
HĐNĐ tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các Đoàn
thể tỉnh;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh
(tuyên truyền);
- Ban Dân vận
Tỉnh ủy;
- Cổng TTĐT
tỉnh/Trang TTĐT Sở Nội vụ;
- CT. UBND cấp xã (UBND
cấp huyện sao gửi);
- Chuyên viên VP.UBND tỉnh;
- Lưu VT, TCHC, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 878/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực
hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn
2016-2020 theo Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của
UBND tỉnh, đảm bảo thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ CCHC, góp phần hoàn thành
các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC giai đoạn 2016-2020.
2. Nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo,
điều hành và tổ chức thực hiện hiệu quả nhiệm vụ CCHC tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác xây dựng, thẩm định, ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL); Cải thiện chất lượng công tác ban hành văn bản
QPPL trên các lĩnh vực quản lý nhà nước nhằm tạo thể chế pháp
lý tốt, xóa rào cản, dễ áp dụng trên thực tế, đáp ứng yêu cầu của đối tượng
chịu tác động, tạo môi trường thuận lợi, thu hút các nguồn lực
cho đầu tư phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, duy trì phát triển
kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, tạo thuận lợi tối đa cho người dân và doanh
nghiệp.
4. Tiếp tục rà soát các thủ tục hành
chính (TTHC) còn chồng chéo, khó thực hiện để kiến nghị với cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ; Thủ tục hành chính liên quan đến
cá nhân, tổ chức được thực hiện theo hướng gọn nhẹ, đơn giản,
tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân và tổ chức trong quá trình thực hiện TTHC;
thường xuyên rà soát, công bố, công khai kịp thời, đầy đủ,
minh bạch các TTHC.
5. Tiếp tục sắp xếp, tổ chức bộ máy
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng quy định hiện hành. Tiếp tục củng cố, kiện toàn bộ máy chính quyền cơ sở; phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành để không còn chồng chéo, bỏ trống
hoặc trùng lắp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. Tăng cường
phân cấp, ủy quyền quản lý theo quy
định nhằm nâng cao tính chủ động, hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động
của các cấp, các ngành.
6. Triển khai rà soát và tổ chức bố
trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm và ngạch công chức, chức
danh nghề nghiệp viên chức; tập trung đào tạo, sắp xếp và
nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức
danh; đảm bảo cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ đạt tỷ lệ cao; tăng cường thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao về công
tác tại tỉnh nhằm phục vụ cho sự phát triển của tỉnh Gia Lai.
7. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các cơ
quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 của Chính phủ và đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP.
8. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước; duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động của Cổng thông tin điện tử; đẩy mạnh thực hiện trao đổi văn bản điện tử thay thế
cho văn bản giấy trong quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND các cấp;
tăng cường cung cấp các dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 2 trở lên. Duy trì và nâng cao hiệu quả triển khai áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng TCVN ISO 9001:2008 trong giải quyết công việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
9. Nâng cao chất lượng thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số
161/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành
Kế hoạch triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ
tướng Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn
bản QPPL của tỉnh để triển khai kịp thời, có chất lượng
các quy định của Trung ương trên địa bàn tỉnh phù hợp với
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Thực hiện đúng các quy định về thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp,
tính thống nhất, tính khả thi của văn bản, đáp ứng yêu cầu
công tác quản lý nhà nước.
- Tăng cường kiểm tra, tự kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, đôn đốc và theo dõi việc xử lý văn
bản trái pháp luật của UBND các cấp; thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật
để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp với
thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
- Rà soát, tháo gỡ các rào cản về cơ
chế, chính sách trên các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của tỉnh nhằm
hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước; hoàn thiện các cơ chế chính sách, tạo điều
kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân phát triển sản xuất
kinh doanh.
- Bảo đảm công khai và tạo thuận lợi
cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản
QPPL của tỉnh.
- Theo dõi tình hình thi hành pháp luật
nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi
hành pháp luật, kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Thường xuyên rà soát các quy định,
TTHC để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ TTHC.
Thực hiện công tác kiểm soát văn bản QPPL có quy định TTHC
trước khi ban hành và kiểm tra việc thực hiện TTHC sau khi văn bản QPPL được
ban hành. Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về TTHC theo Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của UBND tỉnh; tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ
kiểm soát và giải quyết TTHC.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả và
đạt các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại Kế hoạch
số 2744/KH-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết
19-2016/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh
Gia Lai hai năm 2016-2017 và định hướng đến năm 2020.
- Kịp thời công bố, cập nhật TTHC khi
có điều chỉnh, bổ sung; Đẩy mạnh công khai minh bạch các
TTHC bằng nhiều hình thức như: niêm yết công khai tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, những nơi tiếp xúc và làm việc với tổ chức và
công dân; công khai trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện
tử của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện...; tăng cường
công tác kiểm tra việc công khai TTHC ở các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện TTHC
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, địa phương; phát hiện và
xử lý nghiêm khắc, kịp thời việc phát sinh thủ tục, việc
nhận trả hồ sơ sai quy trình, trễ hẹn, trả lại hồ sơ, gây phiền hà cho công
dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC;
sửa đổi, bổ sung quy trình và cách thức phối hợp giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả phù hợp với quy định mới và tình hình
thực tế.
- Tăng cường công tác tập huấn, bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ nhằm trang bị kỹ năng, nghiệp vụ kiểm soát TTHC
cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát TTHC.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục sắp xếp kiện toàn tổ chức
bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số
24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức và biên chế hiện có của các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, trên cơ sở đó điều chỉnh chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị nhằm khắc phục
tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc
trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
- Thực hiện đầy đủ các quy định về
phân cấp quản lý do Chính phủ ban hành; thực hiện kiểm
tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho
cấp huyện và các đơn vị trực thuộc.
- Tập trung thực hiện tốt quy chế làm việc của tình theo Quyết định số
17/2016/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của UBND tỉnh Gia Lai
nhiệm kỳ 2011-2016 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày
11/11/2011 của UBND tỉnh; Thường xuyên rà soát, đánh giá,
thống kê các nhiệm vụ giao cho các cấp, các ngành; nâng cao
hiệu quả công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành trong
công tác giải quyết, tham mưu, thực hiện nhiệm vụ được
UBND tỉnh giao.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả
công tác tinh giản biên chế gắn với việc kiện toàn tổ chức bộ máy theo tinh thần chỉ đạo tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ
Chính trị về tinh giảm lại biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản
biên chế của Chính phủ.
- Tiếp tục duy trì việc tổ chức triển
khai, nâng cao chất lượng, hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
theo Quyết định số 09/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính
phủ. Mở rộng việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa các sở, ban, ngành với
Ủy ban nhân dân cấp huyện; giữa Ủy
ban nhân dân cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp xã trong giải
quyết các TTHC.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục đổi mới công tác tuyển dụng, bồi dưỡng, đánh giá, bổ nhiệm cán bộ,
công chức, viên chức, nâng cao tính chuyên nghiệp của bộ
máy hành chính, của cán bộ, công chức, viên chức; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn để nâng tỷ lệ đạt chuẩn
của cán bộ, công chức.
- Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức. Rà soát lại các chương trình
đào tạo cán bộ, công chức, viên chức, loại bỏ những nội dung đào tạo trùng lắp,
để công tác đào tạo, bồi dưỡng mang lại lợi ích thiết thực, không lãng phí.
- Hoàn thiện bản mô tả công việc và
khung năng lực của từng vị trí việc làm theo danh mục đã được Bộ Nội vụ phê duyệt,
đồng thời chỉ đạo các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm
vi quản lý thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo vị trí
việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tối thiểu tương ứng đã được Bộ Nội vụ
phê duyệt.
5. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện và hoàn thiện
các cơ chế tài chính; trong đó có cơ chế tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ,
Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
130/2005/NĐ-CP.
- Tiếp tục triển khai thực hiện quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn
vị sự nghiệp công lập; Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác theo lộ trình và các văn bản hướng
dẫn của các Bộ, ngành trung ương.
- Thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính. Tất cả các cơ quan, đơn vị trong tỉnh
đều phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, thường xuyên rà soát, điều chỉnh cho phù hợp với chi tiêu theo đúng quy định của
Nhà nước; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và
kinh phí.
- Triển khai thực hiện Nghị định số
54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
6. Hiện
đại hóa nền hành chính
- Đẩy mạnh thực
hiện trao đổi văn bản điện tử thay thế cho văn bản giấy trong quản lý, chỉ đạo,
điều hành của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, cấp xã; Đẩy mạnh việc sử dụng thư điện tử công vụ trong
trao đổi, giải quyết công việc của cán bộ, công chức.
- Tiếp tục xây dựng, nâng cấp trang
thông tin điện tử của các cơ quan cấp tỉnh; UBND cấp huyện
phục vụ cho công tác quản lý điều hành hoạt động, xây dựng hệ thống dữ liệu để tra cứu thông tin trên mạng và đăng
tải các nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý để người
dân, tổ chức, doanh nghiệp thuận lợi trong việc tiếp cận và tìm hiểu.
- Tăng cường cung cấp và nâng cao hiệu
quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 2, mức độ 3 và
mức độ 4; tổ chức tốt các buổi giao ban trực tuyến, các hội nghị, hội thảo, tọa đàm trong toàn tỉnh
bằng hình thức trực tuyến.
- Tiếp tục chấn chỉnh, duy trì và cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2008
trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước theo quy định tại Quyết định 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ; Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN ISO 9001:2008 đến cấp xã.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành, thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị trong việc lãnh đạo, chỉ đạo công tác CCHC nhà nước;
chú trọng việc thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc kịp
thời việc thực hiện công tác CCHC, coi đây là tiêu chí
đánh giá quan trọng về kết quả, hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành,
là cơ sở để xem xét thi đua, khen thưởng và đánh giá công tác cán bộ.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
công tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
cấp xã. Nâng cao chất lượng tự kiểm tra công tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính
nhà nước.
- Tiếp tục phát huy hiệu quả công tác
tuyên truyền CCHC, chú trọng việc phối hợp và sử dụng các phương tiện truyền
thông trong việc tuyên truyền, phổ biến về các chương trình CCHC của tỉnh nhằm
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
dịch vụ công, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ; kịp
thời phát hiện, biểu dương những tập thể, cá
nhân điển hình tiên tiến, những sáng kiến thực hiện tốt,
có hiệu quả.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM
VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ
kế hoạch này và tình hình thực tế của
cơ quan, đơn vị, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả Kế hoạch CCHC năm 2017 của cơ quan, đơn vị mình; xác định rõ nội dung, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải
pháp chủ yếu và trách nhiệm thực hiện CCHC trong năm 2017 của cơ quan, đơn vị,
địa phương.
2. Sở
Nội vụ có trách nhiệm
- Chủ trì, phối
hợp Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất
UBND tỉnh bố trí kinh phí phục vụ công tác CCHC theo đúng quy định.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế
hoạch này; tổng hợp, đánh giá kết quả
thực hiện và báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất
theo yêu cầu.
Nhiệm
vụ chung
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp/thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
I. Cải cách thể chế
|
1. Ban hành
kịp thời Kế hoạch theo dõi tình hình thi
hành pháp luật thực hiện đạt 100% kế hoạch và xử lý hoặc kiến nghị xử lý tất cả các vấn đề phát hiện qua theo dõi; thực hiện đầy đủ chế độ
báo cáo tình hình theo dõi thi hành pháp luật đúng nội dung và theo nội dung
quy định.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2017 của tỉnh.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch, báo cáo tình hình theo dõi thi hành pháp luật theo quy định.
|
Sở Tư Pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
-
Ban hành kế hoạch trước ngày 30/12/2016
-
Báo cáo kết quả thực hiện trong Quý IV năm 2017
|
2. Thường xuyên rà soát VBQPPL; tất
cả các vấn đề phát hiện qua rà soát đều được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý; thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả rà soát VBQPPL đúng
nội dung và thời gian quy định.
|
Báo các kết quả rà soát VBQPPL
|
Sở Tư Pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Theo
quy định
|
3. Ban hành Kế hoạch kiểm tra, xử
lý VBQPPL thuộc thẩm quyền kiểm tra
của tỉnh; thực hiện đạt 100% kế hoạch và xử lý hoặc kiến
nghị xử lý tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
1. Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL thuộc thẩm quyền kiểm tra của tỉnh.
2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch.
3. Các thông
báo kết luận kiểm tra và các văn bản xử lý các vấn đề phát hiện.
|
Sở Tư Pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo kết quả thực hiện trong Quý IV năm 2017
|
II. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Ban hành kịp thời Kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC năm 2017 của tỉnh; thực hiện đạt 100% kế hoạch; thực hiện hoặc đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và
các quy định có liên quan theo thẩm quyền và theo quy định của Chính phủ.
|
1. Quyết định ban hành kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC năm 2017 của tỉnh.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch; xử lý kết quả rà soát.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
-
Ban hành kế hoạch trong Quý IV năm 2016
-
Báo cáo kết quả thực hiện trong Quý IV năm 2017
|
2. Công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và
các quy định có liên quan theo quy định của Chính phủ.
|
Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Theo
quy định tại Điều 15, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
3. Cập nhật kịp thời TTHC và các
quy định hành chính vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC.
|
Văn bản đề nghị công khai TTHC
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
Theo
quy định
|
4. Tổ chức thực hiện đầy đủ theo
quy định của Chính phủ kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh và tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý.
|
Báo cáo số lượng tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị và kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo định kỳ hàng quý trong năm
|
5. Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy
định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, địa phương; công
khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành,
địa phương.
|
1. Hướng dẫn, đôn đốc công khai
TTHC.
2. Báo cáo kết quả công tác công
khai TTHC theo quy định.
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thực
hiện thường xuyên
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
Thực hiện đầy đủ các quy định của Chính phủ,
các Bộ về tổ chức
bộ máy.
|
Các quy định về sắp xếp, kiện toàn bộ máy.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Theo
quy định
|
2. Thanh tra,
kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện; tỷ lệ kiểm tra đạt trên 30% số cơ quan, đơn vị; mức độ thực
hiện đạt 100% kế hoạch; tất cả các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra tình hình tổ chức và
hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện.
2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
thanh tra, kiểm tra.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo kết quả thực hiện trong Quý IV năm 2017
|
3. Thực hiện đầy đủ các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ ban hành (Nghị quyết số
21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ); Tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ đối
với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã và xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua
kiểm tra.
|
1. Ban hành quy định phân cấp; kiểm
tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các cơ quan, địa
phương.
2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ đã được phân cấp cho cơ quan, địa phương
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
Sở Nội
vụ. Sở Tư pháp
|
Báo
cáo trong Quý IV năm 2017
|
4. Nâng cao chất lượng thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số
161/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của UBND tỉnh.
|
Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
Thực
hiện thường xuyên
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Thực hiện đúng cơ cấu ngạch công
chức; cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê
duyệt.
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo trong Quý IV năm 2017
|
2. Thực hiện đúng quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức; Thực hiện có hiệu quả chính sách thu hút người có
tài năng vào bộ máy hành chính nhà nước tại tỉnh.
|
Các quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Theo
kế hoạch
|
3. Thực hiện đúng quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương về quy trình, tiêu chuẩn, điều kiện theo đúng chức danh bổ nhiệm, cơ cấu số lượng theo quy
định.
|
Báo cáo kết quả thực hiện; kết quả
thanh tra, kiểm tra
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo trong Quý IV năm 2017
|
4. Thực hiện đúng quy định về đánh
giá, phân loại công chức, viên chức.
|
Báo cáo kết quả đánh giá phân loại
công chức, viên chức.
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo trong Quý IV năm 2017
|
5. Tinh giản biên chế công chức, viên chức theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, xác định đối tượng
và tiến độ thực hiện tinh giản biên chế từ năm 2015-2021.
|
Triển khai theo kế hoạch và báo cáo
tình hình triển khai tinh giản biên chế công chức, viên chức năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo trong quý IV năm 2017
|
6. Ban hành kịp thời Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC năm 2017 của tỉnh và thực hiện đạt 100% kế hoạch. Tập trung nâng cao tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức
cấp xã; chú trọng việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho cán bộ, công chức cấp xã trong
năm đạt tỷ lệ trên 80%
|
1. Quyết định Ban hành kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2017 của tỉnh.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Ban
hành kế hoạch trước ngày 30/12/2016
|
7. Nâng cao
năng lực cho công chức làm công tác CCHC.
|
Tập huấn kỹ năng CCHC cho công chức
lãnh đạo, quản lý và công chức chuyên trách CCHC
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban. ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý
II, III/2017
|
V. Cải cách tài chính công
|
1. Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ.
|
Báo cáo số đơn
vị thực hiện, số đơn vị đã ban hành quy chế chi tiêu nội bộ.
|
Sở
Tài chính
UBND
cấp huyện
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo trong Quý IV năm 2017
|
2. Nâng cao tỷ lệ các đơn vị sự
nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo
quy định.
|
Báo cáo số lượng đơn vị được giao tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các
đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Sở Tài chính
UBND
cấp huyện
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo trong Quý IV năm 2017
|
VI. Hiện đại
hóa nền hành chính
|
1. Ban hành kịp thời kế hoạch ứng dụng
CNTT năm 2017; mức độ thực hiện đạt 100% kế hoạch.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2017 của tỉnh.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
-
Ban hành kế hoạch trước ngày 30/12/2016.
-
Báo cáo trong Quý IV năm 2017.
|
2. Xây dựng Kiến trúc Chính quyền
điện tử của tỉnh.
|
Quyết định ban hành Kế hoạch Xây dựng
Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Ban
hành kế hoạch trước ngày 30/12/2016
|
3. Tăng cường trao đổi văn bản dưới
dạng điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; cấp xã.
|
Thường
xuyên trong năm
|
4. Tăng cường sử dụng thư điện tử
công vụ trong trao đổi, giải quyết công việc của cán bộ, công chức tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện.
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; cấp xã.
|
Thường
xuyên trong năm
|
5. Duy trì, nâng cao chất lượng hoạt
động của Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện.
|
Báo cáo việc tổ chức triển khai thực
hiện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo định kỳ hàng quý trong năm
|
6. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến từ mức độ 2 trở lên; tỷ lệ dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 tăng tối thiểu 5% so với năm 2016; Số lượng dịch vụ
công được cung cấp trực tuyến mức độ 4 tăng từ 02-05 dịch vụ so với năm 2016.
|
- Kế hoạch triển khai của các cơ
quan, địa phương.
- Quyết định phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 của UBND tỉnh.
- Báo cáo tình hình thực hiện.
|
Các
Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư.
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2017
|
7. Tiếp tục chấn chỉnh, duy trì và cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. Tất cả
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện phải công bố và
hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
- Văn bản chỉ đạo
của UBND tỉnh.
- Báo cáo việc tổ chức triển khai thực hiện.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo định kỳ hàng quý trong năm
|
8. Tiến hành áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2008 cho cấp xã.
|
Xây dựng kế hoạch
triển khai và Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Theo
kế hoạch
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành
chính
|
1. Ban hành Kế hoạch CCHC năm 2017;
xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực; xác định cụ thể các kết quả phải đạt được và trách nhiệm
triển khai, thực hiện của các cơ quan, đơn vị; mức độ thực hiện kế hoạch CCHC đạt 100%.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh Gia Lai năm 2017.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở: Tư pháp, Tài Chính, Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông
|
Ban
hành kế hoạch trước ngày 30/12/2016
|
2. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm 2017; mức độ thực hiện kế hoạch đạt 100%.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017 của tỉnh.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở: Tư pháp, Tài Chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin
và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Ban
hành kế hoạch trước ngày 30/12/2016
|
3. Triển khai đánh giá CCHC theo Bộ
chỉ số CCHC của Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Quyết định công bố Chỉ số CCHC năm
2016 của các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
- Hội
đồng thẩm định.
- Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Quý II/2017
|
4. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo
cáo công tác CCHC; gắn kết quả thực
hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng.
|
1. Báo cáo CCHC đầy đủ về số lượng;
đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định.
2. Báo cáo chuyên đề CCHC.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện gửi Báo cáo về
Sở Nội vụ: BC quý, BC chuyên đề gửi
trước ngày 05 tháng cuối cùng của quý; BC 6 tháng gửi trước ngày 05/6; BC năm
gửi trước ngày 25/11.
- Sở
Nội vụ tổng hợp, dự thảo BC trình UBND tỉnh: Báo cáo quý gửi trước ngày 10
tháng cuối cùng của quý; BC 6 tháng gửi trước ngày 10/6; BC năm gửi trước
ngày 02/12.
|
5. Ban hành Kế
hoạch kiểm tra công tác CCHC đối với các sở,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện; kiểm tra trên 30% số cơ
quan, đơn vị; mức độ thực hiện kế hoạch đạt 100% và xử
lý hoặc kiến nghị xử lý tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm
tra CCHC năm 2017.
2. Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở: Tư pháp, Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và
Môi trường
|
-
Ban hành kế hoạch trong Quý I/2017.
- Tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra trong Quý
II/2017.
|