Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 874/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/12/2021
Ngày có hiệu lực 09/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Kpă Thuyên
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 874/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/ĐH, ngày 01/10/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Gia Lai Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;

Căn cứ Kế hoạch số 933/KH-UBND ngày 12/7/2021 của UBND tỉnh Gia Lai về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng 5 năm 2021-2025 của tỉnh Gia Lai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 292/TTr-SNNPTNT ngày 04/11/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành; đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Kpă Thuyên

 

KẾ HOẠCH

CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Gia Lai)

Phần I

KẾT QUẢ THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016-2020

I. ĐÁNH GIÁ CÁC MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC GIAI ĐOẠN 2016-2020

Trong 5 năm qua (2016-2020) ngành nông nghiệp tỉnh Gia Lai đã có bước phát triển khá toàn diện theo hướng bền vững, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, khả năng cạnh tranh và thích ứng với biến đổi khí hậu. Đến năm 2020, tỷ trọng của ngành nông nghiệp chiếm 36,75% trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Giai đoạn 2016- 2020, tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp trung bình hàng năm đạt 5,18%; đến năm 2020, giá trị sản xuất đạt 30.186 tỷ đồng, gấp 1,29 lần so với năm 2015. Phương thức sản xuất có sự chuyển biến tích cực từ khâu giống, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, thực hành sản xuất theo tiêu chuẩn nông nghiệp tốt (GAP) và tổ chức sản xuất quy mô lớn, hình thành các vùng chuyên canh tập trung và phát triển các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao, tạo ra các loại hàng hóa có giá trị kinh tế và tính cạnh tranh gắn với xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm, thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, góp phần chuyển dịch về cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh, hình thành các chuỗi liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Kết quả cụ thể đạt được như sau:

1. Kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp

- Kết quả thực hiện 06 tiêu chí cơ cấu lại ngành nông nghiệp (từ tiêu chí số 9 đến tiêu chí số 14) trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 có 04 tiêu chí đạt (Tiêu chí số 9 về Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản được sản xuất dưới các hình thức hợp tác và liên kết; tiêu chí số 10 về Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương đương; tiêu chí số 13 về Tỷ lệ nông dân được đào tạo nghề nông nghiệp; tiêu chí số 14 về Tỷ lệ nữ trong số nông dân được đào tạo nghề nông nghiệp); 02 tiêu chí không đạt (Tiêu chí số 11 về Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới tiết kiệm nước; tiêu chí số 12 về Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất được quản lý bền vững có xác nhận).

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

- Kết quả thực hiện các mục tiêu so với Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của UBND tỉnh về Kế hoạch hành động thực hiện “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Gia Lai theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu, giai đoạn 2016-2020”, có 6/15 chỉ tiêu vượt kế hoạch, 4/15 chỉ tiêu đạt kế hoạch, 5/15 chỉ tiêu không đạt kế hoạch.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

2. Kết quả thực hiện tái cơ cấu theo từng lĩnh vực

2.1. Lĩnh vực nông nghiệp

[...]