ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 860
/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 09 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ
CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
HUYỆN DUY XUYÊN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ
về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của
Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội;
Căn cứ Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày
09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho
lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của UBND huyện Duy Xuyên tại Tờ
trình số 09/TTr-UBND ngày 22/01/2016, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số
47/TTr-SKHĐT ngày 04/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự
toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duy
Xuyên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, với các nội dung chính như sau:
1. Tên công trình: Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội huyện Duy Xuyên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2035.
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Duy Xuyên
3. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch
3.1. Phạm vi lập quy hoạch: Toàn bộ địa giới
hành chính huyện Duy Xuyên, gồm 14 xã - thị trấn và khu vực lân cận, đảm bảo khớp
nối đồng bộ trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam. Ranh
giới lập quy hoạch được xác định như sau:
+ Phía Bắc : giáp huyện Đại Lộc, thị xã Điện Bàn
và thành phố Hội An;
+ Phía Nam : giáp các huyện Quế Sơn, Thăng Bình;
+ Phía Đông : giáp biển Đông;
+ Phía Tây : giáp các huyện Nông Sơn, Đại Lộc.
3.2. Thời kỳ lập quy hoạch: Quy hoạch đến năm
2025, trong đó thể hiện từng thời kỳ 05 năm; tầm đến năm 2035.
4. Mục đích, yêu cầu lập quy hoạch
4.1. Mục đích lập quy hoạch
- Cung cấp những căn cứ, luận chứng
khoa học trong việc xác định mục tiêu, phương hướng phát
triển kinh tế - xã hội; xác định mục tiêu, phương hướng,
nhiệm vụ, giải pháp phát triển tổng thể kinh tế -
xã hội huyện
- Xác định các vấn đề, các lĩnh vực
chủ yếu cần tập trung đầu tư; tạo điều kiện phát huy các nguồn lực phát triển
trong và ngoài huyện hiệu quả. Xác lập tiền đề, cơ sở để tạo sự chủ động và
phát huy tính năng động, sáng tạo của các cấp, các ngành và nhân dân trong việc
nghiên cứu, xác định các giải pháp, biện pháp hữu hiệu, đột phá thúc đẩy phát
triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện.
4.2. Yêu cầu
- Phù hợp với nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; phát triển đúng đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; đảm bảo tính khả thi cao và phù hợp với
điều kiện và nguồn lực thực tế của huyện;
- Đảm tính đồng bộ, thống nhất với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực của tỉnh; gắn với quy hoạch
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và của cả nước.
- Phát triển kinh tế - xã hội phải
gắn liền với việc bảo vệ môi trường; bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an
toàn xã hội, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
- Bảo đảm tính khoa học, tính tiên
tiến, liên tục và kế thừa; dựa trên các kết quả điều tra cơ bản, các định mức
kinh tế - kỹ thuật, các tiêu chí, chỉ tiêu có liên quan để xây dựng quy hoạch.
5. Nội dung lập quy hoạch
a) Xác định các nội dung nghiên cứu,
phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển, khả năng khai
thác, sử dụng hợp lý, có hiệu quả lợi thế so sánh của huyện Duy Xuyên trong tỉnh
và so sánh với các địa phương lân cận: phân tích, đánh giá những lợi thế so
sánh về các yếu tố và điều kiện phát triển của huyện Duy Xuyên trong tổng thể tỉnh
và vùng. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội và thực trạng
khai thác lãnh thổ huyện Duy Xuyên; đánh giá tiềm năng đóng góp vào ngân sách của
huyện Duy Xuyên.
- Phân tích, đánh giá và dự báo khả
năng huy động các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội vào mục tiêu phát triển của
huyện Duy Xuyên trong tỉnh Quảng Nam và Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+ Vị trí địa lý, mối quan hệ lãnh
thổ và khả năng phát huy các yếu tố này cho quy hoạch phát triển của huyện Duy
Xuyên.
+ Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và dự báo khả năng khai thác, bảo vệ chúng.
+ Phân tích, đánh giá phát triển
và dự báo dân số, phân bố dân cư gắn với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và
các giá trị văn hoá phục vụ phát triển.
+ Phân tích, đánh giá hệ thống kết
cấu hạ tầng về mức độ đáp ứng yêu cầu phát triển cao hơn.
+ Phân tích, đánh giá quá trình
phát triển và hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Duy Xuyên
+ Khi phân tích và dự báo các yếu
tố và điều kiện phát triển cần chú trọng yếu tố thị trường và xác định các lợi
thế so sánh so với các địa phương khác và có tính tới cạnh tranh quốc tế.
- Phân tích, dự báo ảnh hưởng của
các yếu tố trong nước và quốc tế đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện Duy
Xuyên; tác động của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng
Nam, của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến phát triển kinh tế - xã hội của
huyện Duy Xuyên.
- Phân tích các lợi thế so sánh, hạn
chế và cơ hội cùng các thách thức đối với phát triển huyện Duy Xuyên trong thời
kỳ quy hoạch.
b) Luận chứng mục tiêu, quan điểm:
Xác định vị trí, vai trò của huyện Duy Xuyên đối với nền kinh tế của tỉnh Quảng
Nam và Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, từ đó luận chứng mục tiêu và quan điểm
phát triển của huyện Duy Xuyên. Tác động của quy hoạch tỉnh Quảng Nam, quy hoạch
ngành đối với huyện Duy Xuyên trong thời kỳ quy hoạch. Luận chứng mục tiêu phát
triển (gồm cả mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể).
- Đối với mục tiêu kinh tế: Tăng
trưởng kinh tế (tính theo giá trị sản xuất), giá trị xuất khẩu, một số sản phẩm
chủ yếu và tỷ trọng đóng góp của huyện Duy Xuyên đối với tỉnh Quảng Nam, đóng
góp vào ngân sách, năng suất lao động và khả năng cạnh tranh có so sánh với
bình quân chung của tỉnh Quảng Nam. Yêu cầu thể hiện thời kỳ tổng quát đến năm
2025, đồng thời thể hiện cho từng thời kỳ 05 năm.
- Đối với mục tiêu xã hội: Mức
tăng việc làm, giảm thất nghiệp, giảm đói nghèo, mức độ phổ cập về học vấn, tỷ
lệ tăng dân số, tỷ lệ lao động qua đào tạo, mức giảm bệnh tật và tệ nạn xã hội.
Yêu cầu thể hiện thời kỳ tổng quát đến năm 2025, đồng thời thể hiện cho từng thời
kỳ 05 năm.
- Đối với mục tiêu môi trường: Giảm mức độ ô nhiễm môi trường
và bảo đảm các yêu cầu về môi trường trong sạch theo tiêu chuẩn môi trường
(tiêu chuẩn Việt Nam). Yêu cầu thể hiện thời kỳ tổng quát đến năm 2025, đồng thời
thể hiện cho từng thời kỳ 05 năm.
c) Xác định nhiệm vụ để đạt mục
tiêu đề ra trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. Luận chứng
phát triển cơ cấu kinh tế, định hướng phát triển và phân bố các ngành và lĩnh vực
then chốt và các sản phẩm quan trọng và lựa chọn cơ cấu đầu tư (kể cả đề xuất
các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm trong giai đoạn 5 năm đầu và cho thời
kỳ quy hoạch); luận chứng phát triển nguồn nhân lực và các giải pháp phát triển
và đào tạo nguồn nhân lực.
d) Luận chứng phương án tổng hợp về
tổ chức kinh tế, xã hội trên lãnh thổ huyện Duy Xuyên (lựa chọn phương án tổng
thể khai thác lãnh thổ).
- Tổ chức lãnh thổ hệ thống đô thị,
điểm dân cư tập trung và khu, cụm, điểm công nghiệp, tiểu, thủ công nghiệp,
làng nghề; phát triển hệ thống khu, cụm, điểm công nghiệp, làng nghề; khu
thương mại, hệ thống chợ gắn với các điểm dân cư.
- Tổ chức lãnh thổ khu vực nông
thôn; phát triển các vùng cây trồng, vật nuôi hàng hoá.
- Xác định phương hướng phát triển
cho những lãnh thổ đang kém phát triển và những lãnh thổ có vai trò động lực;
phát triển các vùng khó khăn gắn với ổn định dân cư, xoá đói, giảm nghèo.
- Xác định biện pháp giải quyết
chênh lệch về trình độ phát triển và mức sống dân cư giữa các khu vực, giữa
thành thị và nông thôn và giữa các tầng lớp dân cư.
đ) Quy hoạch phát triển kết cấu hạ
tầng đảm bảo yêu cầu trước mắt và lâu dài của các hoạt động kinh tế, xã hội của
huyện Duy Xuyên và gắn với huyện khác trong tỉnh.
- Lựa chọn phương án phát triển mạng
lưới giao thông của huyện Duy Xuyên trong tổng thể mạng lưới giao thông của cả
tỉnh Quảng Nam.
- Lựa chọn phương án phát triển
thông tin liên lạc, bưu chính, viễn thông.
- Lựa chọn phương án phát triển mạng
lưới chuyển tải điện gắn với mạng lưới chuyển tải điện của cả tỉnh.
- Lựa chọn phương án phát triển
các công trình thủy lợi, cấp nước.
- Lựa chọn phương án phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng xã hội và phúc lợi công cộng. Phát triển mạng lưới giáo dục
- đào tạo (cả đào tạo nghề), hệ thống y tế - chăm sóc sức khỏe và các cơ sở văn
hoá - xã hội.
e) Định hướng quy hoạch sử dụng đất
(dự báo các phương án sử dụng đất căn cứ vào định hướng phát triển ngành, lĩnh
vực).
f) Luận chứng danh mục dự án ưu
tiên đầu tư.
g) Luận chứng bảo vệ môi trường;
xác định những lãnh thổ đang bị ô nhiễm trầm trọng, những lãnh thổ nhạy cảm về
môi trường và đề xuất giải pháp thích ứng để bảo vệ hoặc sử dụng các lãnh thổ
này.
h) Xác định các giải pháp về cơ chế,
chính sách nhằm thực hiện mục tiêu quy hoạch; đề xuất các chương trình, dự án đầu
tư trọng điểm có tính toán cân đối nguồn vốn để bảo đảm thực hiện và luận chứng
các bước thực hiện quy hoạch; đề xuất phương án tổ chức thực hiện quy hoạch. Tập
trung đề xuất các nhóm giải pháp: giải pháp về huy động vốn đầu tư; giải pháp về
đào tạo nguồn nhân lực; giải pháp về khoa học công nghệ, môi trường; giải pháp
về cơ chế, chính sách; giải pháp về tổ chức thực hiện.
i) Bản đồ quy hoạch: Thể hiện
phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duy Xuyên trên bản
đồ quy hoạch tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 đối với các khu vực kinh tế trọng điểm.
Thành phần bản đồ gồm:
- Bản đồ hành chính;
- Bản đồ vị trí và mối quan hệ
liên vùng;
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch hệ
thống kết cấu hạ tầng chủ yếu, hệ thống đô thị và các điểm dân cư;
- Bản đồ tổ chức lãnh thổ các hoạt
động kinh tế - xã hội chủ yếu;
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội.
6. Kinh phí tổ chức lập quy hoạch:
Tổng kinh phí tổ chức lập quy hoạch
tối đa: 1.400.950.418 đồng (Một tỷ, bốn trăm triệu,
chín trăm năm mươi ngàn, bốn trăm mười tám đồng); gồm:
- Chi phí chuẩn bị đề cương,
nhiệm vụ và dự toán : 28.088.746 đồng.
- Xây dựng quy hoạch :
1.207.816.095 đồng.
- Chi phí quản lý và điều hành
: 155.126.486 đồng.
- Chi phí khác : 9.919.091 đồng.
(Chi tiết kinh phí tổ chức lập
quy hoạch theo phụ lục đính kèm)
7. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách huyện và ngân sách tỉnh hỗ trợ theo cơ chế chung.
8. Thời gian thực
hiện: 18 tháng.
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Duy Xuyên căn cứ đề cương, nhiệm vụ và dự toán
được phê duyệt tại Điều 1, phối hợp với các ngành và các địa phương liên quan để
tổ chức lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duy Xuyên đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo
đúng quy định hiện hành.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu
trách nhiệm chủ trì cùng với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát UBND huyện Duy Xuyên thực hiện đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Duy Xuyên và Thủ trưởng các cơ quan liên
quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Huyện ủy, HĐND huyện Duy Xuyên;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN, KTTH
D:\Dropbox\Hai KTTH\Nam 2016\Quy hoach KTXH\QD phe duyet nhiem vu, du toan
lap Quy hoach phat trien KTXH huyen Duy Xuyen (TTr 47).doc
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH
MỨC KINH PHÍ TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN
DUY XUYÊN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 860 /QĐ-UBND ngày 09 / 3 /2016 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Nội dung công việc
|
Tỷ lệ
(%)
|
Tổng kinh
phí (bao gồm thuế VAT)
(đồng)
|
A
|
CHI PHÍ QUY HOẠCH
THEO TÍNH TOÁN
|
100,0
|
1.391.031.327
|
I
|
Chuẩn bị đề
cương, nhiệm vụ và dự toán
|
2,0
|
28.088.746
|
1
|
Xây dựng đề cương,
nhiệm vụ
|
1,5
|
21.066.560
|
2
|
Lập dự toán theo đề
cương, nhiệm vụ
|
0,5
|
7.022.187
|
II
|
Xây dựng quy hoạch
|
86,0
|
1.207.816.095
|
1
|
Thu thập, xử lý số
liệu, dữ liệu ban đầu
|
5,0
|
70.221.866
|
2
|
Thu thập bổ sung về
số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4,0
|
56.177.493
|
3
|
Khảo sát thực địa
|
6,0
|
84.266.239
|
4
|
Thiết kế quy hoạch
|
71,0
|
997.150.497
|
4,1
|
Phân tích và dự
báo tác động của các yếu tố bên ngoài
|
2,0
|
28.088.746
|
4,2
|
Phân tích và dự
báo tác động của các yếu tố bên trong
|
2,0
|
28.088.746
|
4,3
|
Phân tích đánh
giá hiện trạng
|
4,0
|
56.177.493
|
4,4
|
Nghiên cứu mục
tiêu và quan điểm phát triển
|
2,0
|
28.088.746
|
4,5
|
Nghiên cứu các
phương án về mục mục tiêu tăng trưởng
|
2,0
|
28.088.746
|
4,6
|
Nghiên cứu các giải
pháp thực hiện mục tiêu
|
42,5
|
596.885.861
|
|
a) Lựa chọn cơ cấu
kinh tế
|
2,0
|
28.088.746
|
|
b) Xây dựng phương
án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (CN, nông - lâm - ngư nghiệp,
dịch vụ, văn hóa - xã hội, sử dụng đất)
|
16,0
|
224.709.971
|
|
c) Xây dựng các
phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn
thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi)
|
9,0
|
126.399.359
|
|
d) Xây dựng các
phương án phát triển nguồn nhân lực
|
2,0
|
28.088.746
|
|
đ) Xây dựng các
phương án phát triển khoa học công nghệ
|
1,0
|
14.044.373
|
|
e) Xây dựng các
phương án bảo vệ môi trường
|
2,0
|
28.088.746
|
|
g) Xây dựng các
phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư
|
2,0
|
28.088.746
|
|
h) Xây dựng các
phương án hợp tác
|
1,0
|
14.044.373
|
|
i) Xây dựng các
chương trình, dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính
|
1,5
|
21.066.560
|
|
k) Xây dựng phương
án tổ chức lãnh thổ
|
5,0
|
70.221.866
|
|
l) Xây dựng phương
án tổ chức và điều hành
|
1,0
|
14.044.373
|
4,7
|
Xây dựng báo cáo
tổng hợp và hệ thống báo cáo liên quan
|
11,5
|
161.510.292
|
|
a) Xây dựng báo cáo
đề dẫn
|
2,5
|
35.110.933
|
|
b) Xây dựng báo cáo
tổng hợp
|
7,5
|
105.332.799
|
|
c) Xây dựng các báo
cáo tóm tắt
|
0,9
|
12.639.936
|
|
d) Xây dựng văn bản
trình thẩm định
|
0,3
|
4.213.312
|
|
đ) Xây dựng văn bản
trình phê duyệt dự án quy hoạch
|
0,3
|
4.213.312
|
4,8
|
Xây dựng hệ thống
bản đồ quy hoạch
|
5,0
|
70.221.866
|
III
|
Chi phí quản lý
và điều hành
|
12,0
|
155.126.486
|
1
|
Quản lý dự án
|
4,0
|
51.070.448
|
2
|
Thẩm định đề cương,
nhiệm vụ, dự toán
|
1,0
|
12.767.612
|
3
|
Thẩm định quy hoạch
|
4,0
|
51.070.448
|
4
|
Công bố quy hoạch
|
3,0
|
40.217.978
|
B
|
CHI PHÍ KHÁC
|
|
9.919.091
|
I
|
Chi phí lựa chọn nhà thầu
|
|
4.615.632
|
1
|
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu (II x 0,1%)
|
0,10%
|
1.207.816
|
2
|
Chi phí thẩm định hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (II x 0,05%)
|
0,05%
|
1.100.000
|
3
|
Chi phí đánh giá hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất (II x 0,1%)
|
0,10%
|
1.207.816
|
4
|
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu (II x 0,05%)
|
0,05%
|
1.100.000
|
II
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
(vận dụng Thông tư số 19/2011/TT-BTC)
|
|
5.303.458
|
|
Chi phí (A+I.B) x 0,38%
|
0,38%
|
5.303.458
|
TỔNG KINH PHÍ
|
|
1.400.950.418
|
Ghi chú: Chi phí lựa chọn nhà
thầu và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vận dụng Nghị định số 63/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ và Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của
Bộ Tài chính