Quyết định 86/2009/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu | 86/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/09/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Thái Văn Hằng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2009/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 05 tháng 9 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002
quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
13/03/2006 về sửa đổi bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Nghị định số
174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002; Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải rắn nguy hại;
Căn cứ Nghị quyết số 264/2009/NQ-HĐND ngày 23/7/2009 của HĐND tỉnh Nghệ An Về
việc thông qua đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và
phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Xét Tờ trình số 2899/TT-STC ngày 24/8/2009 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về đối tượng, mức thu phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Đối với phí vệ sinh môi trường.
a) Đối tượng thu phí vệ sinh môi trường.
- Các hộ là hộ gia đình, cá nhân sinh sống và hoạt động tại địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm tất cả các nhân khẩu của hộ thường trú, nhân khẩu hộ gia đình tạm trú, nhân khẩu của hộ gia đình sống trong ở khu tập thể cơ quan, đơn vị, các hộ gia đình ở khu chung cư; trừ các hộ gia đình, cá nhân không tham gia kinh doanh dịch vụ sinh sống tại các xã vùng sâu, vùng xa không có đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua.
- Các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang; các doanh nghiệp; các nhà hàng; khách sạn, đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Các hộ sản xuất, kinh doanh dịch vụ, các cơ sở rửa xe ô tô và xe máy.
- Các địa điểm tập trung đông người có phát thải rác do các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các doanh nghiệp quản lý.
TT |
ĐỐI
TƯỢNG THU |
ĐVT |
Mức
thu (đồng) |
|
|
|
|
1 |
Nhóm
1: Hộ gia đình không tham gia kinh doanh dịch vụ, gồm: |
|
|
||||
a) |
Các hộ gia đình thuộc: - Phường (trừ khối 15 phường Cửa
Nam; khối Yên Giang phường Đông Vĩnh; các khối nhập vào phường Vinh Tân từ xã
Hưng Thịnh - Hưng Nguyên). |
Khẩu/tháng |
2.000 |
|
|
|
|
|
- Các hộ 2 bên đường Nguyễn
Trãi thuộc xã Nghi Phú, các hộ 2 bên đường Đặng Thai Mai đến khu Công nghiệp
Bắc Vinh; các hộ hai bên đường Xô Viết Nghệ Tĩnh các hộ 2 bên đường Quốc lộ
46 thuộc thành phố Vinh; các hộ 2 bên đường Lê Viết Thuật thuộc xã Hưng Lộc
(thành phố Vinh); |
|
|
|
|
||
|
- Các hộ trên các trục đường
Bình Minh, đường số II, đường Sào Nam, các trục đường dọc, đường ngang quy hoạch
trên 7m (thị xã Cửa Lò); |
|
|
|
|
||
|
- Các hộ 2 bên đường Quốc lộ
48 thuộc thị xã Thái Hoà. |
|
|
|
|
||
b) |
Các hộ gia đình còn lại thuộc
thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hoà; thị trấn; các hộ gia đình hai
bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc thị tứ các huyện |
Khẩu/tháng |
1.500 |
|
|
|
|
c) |
Các hộ gia đình còn lại |
Khẩu/tháng |
1.000 |
|
|
|
|
2 |
Nhóm 2. Các hộ tham gia sản xuất
kinh doanh dịch vụ (kể cả các cơ sở dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân) |
|
|
|
|
|
|
a) |
Các hộ sản xuất kinh doanh dịch
vụ có sử dụng từ 4 lao động trở lên và các hộ thải nhiều rác như bán xăm lốp
ôtô, sửa chữa ôtô xe máy, bán vật liệu xây dựng, sành sứ thuỷ tinh, chế biến
nông lâm thuỷ hải sản, giết mổ gia súc,… |
Hộ/tháng |
50.000 |
|
|
|
|
b) |
Các hộ kinh doanh dịch vụ có sử
dụng từ 2 đến 3 lao động |
Hộ/tháng |
40.000 |
|
|
|
|
c) |
Các hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống,
hàng tạp hoá sử dụng 1 lao động |
Hộ/tháng |
30.000 |
|
|
|
|
d) |
Các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ
khác nhưng sử dụng 1 lao động |
Hộ/tháng |
15.000 |
|
|
|
|
e) |
Các hộ dịch vụ rửa xe máy |
|
|
|
|
|
|
|
- Thành phố Vinh |
|
|
|
|
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
không rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
100.000 |
|
|
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
kết hợp rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
150.000 |
|
|
|
|
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày,
không rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
150.000 |
|
|
|
|
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, kết
hợp rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
200.000 |
|
|
|
|
|
- Thị xã, các thị trấn và thị
tứ |
|
|
|
|
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
không rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
80.000 |
|
|
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
kết hợp rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
120.000 |
|
|
|
|
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày,
không rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
120.000 |
|
|
|
|
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, kết
hợp rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
160.000 |
|
|
|
|
|
- Các khu vực khác: |
|
|
|
|
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
không rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
40.000 |
|
|
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống,
kết hợp rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
60.000 |
|
|
|
|
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày,
không rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
60.000 |
|
|
|
|
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, kết
hợp rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
80.000 |
|
|
|
|
3 |
Nhóm 3: Các tổ chức |
|
|
|
|
|
|
a) |
Các cơ quan hành chính sự nghiệp
và sự nghiệp có thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các đơn vị có
tính chất hành chính.. Bao gồm cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (kể cả bệnh
viện, trung tâm y tế, nhà điều dưỡng), ban quản lý chợ, ga, bến bãi; trường học;
trung tâm dạy nghề; văn phòng công ty; văn phòng đại diện; văn phòng hành
chính; doanh trại các lực lượng vũ trang và an ninh quốc phòng; các đơn
vị hành chính khác (Mức thu xác định theo người nhưng tối đa không quá
100.000đồng /đơn vị /tháng) |
Người
/tháng |
1.000 |
|
|
|
|
b) |
- Các đơn vị sản xuất kinh
doanh dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đơn vị có có sử dụng dưới 15
lao động hoặc đơn vị có doanh thu dưới 30 triệu đồng /tháng |
Đơn
vị /tháng |
60.000 |
|
|
|
|
|
+ Đơn vị có sử dụng từ 15 đến
40 lao động hoặc đơn vị có doanh thu từ 30 triệu đồng đến 80 triệu đồng /tháng |
Đơn
vị /tháng |
150.000 |
|
|
|
|
|
+ Đơn vị có trên 40 lao động
hoặc đơn vị có doanh thu trên 80 triệu đồng /tháng |
Đơn
vị /tháng |
170.000 |
|
|
|
|
c) |
- Đơn vị kinh doanh khách sạn,
nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách: Mức thu xác định theo giường nhưng tối đa không
quá 200.000 đồng /đơn vị /tháng: |
|
|
|
|
|
|
|
+ Khách sạn |
Giường
/tháng |
7.500 |
|
|
|
|
|
+ Nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách |
Giường
/tháng |
5.000 |
|
|
|
|
d) |
- Đơn vị dịch vụ ăn uống: |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đơn vị ăn uống có doanh thu
trên 50 triệu đ/tháng |
Đơn
vị /tháng |
200.000 |
|
|
|
|
|
+ Đơn vị ăn uống có doanh thu
từ 30 đến 50 triệu đ/tháng |
Đơn
vị /tháng |
170.000 |
|
|
|
|
|
+ Các đơn vị ăn uống dịch vụ
có doanh thu dưới 30 triệu đ/tháng |
Đơn
vị /tháng |
100.000 |
|
|
|
|
4 |
Nhóm 4: Chợ, ga tàu, bến bãi
(bến xe, bến cảng, bến cá, kho bãi), sân vận động, các trung tâm, tụ điểm vui
chơi giải trí, mức thu được xác định theo hộ hoặc m2 sử dụng nhưng tối đa
không quá 160.000đ/m3 rác. Cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
a |
Chợ Vinh, chợ Ga Vinh (Các hộ
có địa điểm cố định kinh doanh cố định). |
|
|
|
|
|
|
|
- Hàng ăn: |
|
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống |
Hộ/tháng |
30.000 |
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng. |
Hộ/tháng |
40.000 |
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
50.000 |
|
|
|
|
|
- Hàng tươi sống: |
|
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu
đồng /tháng trở xuống |
Hộ/tháng |
20.000 |
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đến 5 triệu đồng /tháng. |
Hộ/tháng |
25.000 |
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
30.000 |
|
|
|
|
|
- Hàng khác |
Hộ/tháng |
15.000 |
|
|
|
|
b |
Chợ họp thường xuyên ở thành
phố Vinh (ngoài chợ Vinh, chợ Ga Vinh), thị xã Cửa Lò và thị xã Thái Hoà (các
hộ có địa điểm kinh doanh cố định) . |
|
|
|
|
|
|
|
- Hàng ăn: |
|
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống |
Hộ/tháng |
10.000 |
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
15.000 |
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
20.000 |
|
|
|
|
|
- Hàng tươi sống: |
|
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu
đồng /tháng trở xuống |
Hộ/tháng |
8.000 |
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đến 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
10.000 |
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
12.000 |
|
|
|
|
|
- Hàng khác |
Hộ/tháng |
7.000 |
|
|
|
|
c |
Chợ họp thường xuyên ở các thị
trấn, thị tứ (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) |
|
|
|
|
|
|
|
- Hàng ăn: |
|
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống |
Hộ/tháng |
6.000 |
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
10.000 |
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
15.000 |
|
|
|
|
|
- Hàng tươi sống: |
|
|
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu
đồng /tháng trở xuống |
Hộ/tháng |
4.000 |
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
8.000 |
|
|
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
11.000 |
|
|
|
|
|
- Hàng khác |
Hộ/tháng |
4.000 |
|
|
|
|
d |
Chợ họp thường xuyên ở
các khu vực còn lại (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) |
|
|
|
|
|
|
|
- Hàng ăn, hàng tươi sống |
Hộ/tháng |
4.000 |
|
|
|
|
|
- Hàng khác |
Hộ/tháng |
3.000 |
|
|
|
|
e |
Chợ họp không thường xuyên
(các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) |
Hộ/tháng |
2.000 |
|
|
|
|
f |
Nhà ga, bến xe, các trung tâm
văn hoá thể thao, tụ điểm vui chơi giải trí (sân vận động, nhà văn hoá, nhà
hát, rạp chiếu phim,..).tính trên diện tích sử dụng thực tế của nhà chờ và
sân ga, bãi đỗ xe, sân vận động, nhà vănan hóa, nhà hát, rạp chiếu phim,… |
M2/tháng |
150 |
|
|
|
|
2. Đối với phí bảo vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn.
a) Đối tượng thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
Các tổ chức, cá nhân có chất thải rắn được thải ra từ quá trình quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác (trừ những tổ chức, cá nhân tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật và cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình);
b) Mức thu phí phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn:
TT |
ĐỐI
TƯỢNG THU |
ĐVT |
Mức
thu (đồng) |
|
|
|
|
I |
Chất thải rắn thông thường: |
|
|
||||
1 |
Chất thải phát thải từ hoạt động
của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề; |
Tấn |
40.000 |
|
|
|
|
2 |
Chất thải phát thải từ các
công trình xây dựng của tổ chức; |
Tấn |
40.000 |
|
|
|
|
3 |
Chất thải từ ngành sản xuất
hóa chất hữu cơ |
Tấn |
40.000 |
|
|
|
|
II |
Chất thải rắn nguy hại (Danh mục
chất thải rắn nguy hại thực hiện theo Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ngày
26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường). Riêng chất thải rắn y
tế tại các bệnh viện hiện nay được xử lý theo mô hình đặc thù, UBND tỉnh sẽ
có quy định riêng. |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chất thải rắn nguy hại ngưỡng
(*) |
Tấn |
4.000.000 |
|
|
|
|
2 |
Chất thải rắn nguy hại ngưỡng
(**) |
Tấn |
6.000.000 |
|
|
|
|
Điều 2. Quy định về đơn vị thu phí và tỷ lệ trích nộp ngân sách
1. Đơn vị thu phí
Các đơn vị tham gia hoạt động vệ sinh môi trường(Hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền).
2. Tỷ lệ trích nộp
a) Các đơn vị tham gia hoạt động vệ sinh môi trường do Nhà nước đầu tư:
Được trích 5% tổng số tiền phí thu được để chi phí cho công tác tổ chức thu phí (bao gồm chi phí mua sổ sách, biểu mẫu báo cáo, biên lai thu tiền và trả thù lao cho người trực tiếp thu), 95% số phí thu được còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
Tổ chức thực hiện công tác thu phí và được ký hợp đồng thu uỷ quyền về thu phí vệ sinh môi trường cho cán bộ khối xóm để thu trực tiếp các hộ dân và được trích một khoản theo qui định để chi trả cho những người làm công tác thu.
b) Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vệ sinh môi trường không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước thì đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm các cấp, các ngành, các tổ chức liên quan