ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2013/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày
31 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, CHẾ ĐỘ
QUẢN LÝ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8
năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13/3/2006 sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải; Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP; Nghị định số 88/2007/NĐ-CP
ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp và Nghị định
số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8
Nghị định số 67/2003/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư liên tịch
của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên Môi trường: Thông tư số
125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải; Thông tư số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 sửa đổi, bổ sung Thông
tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT; Thông tư số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 26/7/2010 sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT và
Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT;
Căn cứ Thông tư số
09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về
thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
72/2012/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ
họp thứ 6 về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 3674/TTr-STC ngày 28 tháng 12 năm 2012;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về đối
tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh,
như sau:
1. Đối tượng phải nộp phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nước
thải thải ra môi trường từ:
a) Hộ gia đình;
b) Cơ quan nhà nước;
c) Đơn vị vũ trang nhân dân;
d) Trụ sở điều hành, chi nhánh,
văn phòng của các tổ chức, cá nhân;
đ) Các cơ sở rửa ô tô, xe máy;
e) Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh;
nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác;
g) Các đối tượng khác có nước
thải sinh hoạt ngoài các đối tượng nêu trên.
2. Đối tượng không phải nộp phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức
có nước thải thải ra môi trường từ:
a) Nước xả ra từ các nhà máy
thuỷ điện, nước tuần hoàn trong các nhà máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh;
b) Nước biển dùng vào sản xuất
muối xả ra;
c) Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước
phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
d) Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
đ) Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
- Các xã thuộc biên giới, miền
núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới,
miền núi, vùng sâu, vùng xa);
- Các xã không thuộc đô thị đặc
biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số
42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.
Điều 2. Quy định đơn giá
và mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh,
như sau:
1. Địa bàn thành phố Vinh; thị
xã Cửa Lò, thị xã Thái Hoà:
Đơn giá thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt được xác định bằng 10% (x) giá bán của 1 m3 nước sạch
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt được tính bằng đơn giá thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt trên đây (x) tổng lượng nước sạch tiêu thụ.
2. Địa bàn các huyện còn lại:
Đơn giá thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt được xác định bằng 8% (x) giá bán của 1 m3 nước sạch
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt được tính bằng đơn giá thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt trên đây (x) tổng lượng nước sạch tiêu thụ.
Điều 3. Quy định định mức khoán lượng nước sạch tiêu
thụ trong trường hợp không có đồng hồ đo nước sạch hoặc trường hợp tự khai thác
nước ngầm:
TT
|
Đối tượng nộp
phí
|
Địa bàn TP
Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa
|
Địa bàn các huyện
còn lại
|
|
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng nước sạch không có đồng hồ đo hoặc
sử dụng nước tự khai thác
|
Định mức khối
lượng nước sạch tiêu thụ
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
4 m3/người/tháng
|
3 m3/người/tháng
|
2
|
Cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ
|
|
|
a)
|
Cơ sở kinh doanh ăn uống:
|
4,8 m3/10trđ
doanh thu
|
4,8 m3/10triệu
đồng doanh thu
|
b)
|
Cơ sở kinh doanh dịch vụ rửa ô tô, xe máy
|
0,05m3/1 xe
|
0,05 m3/1 xe
|
c)
|
Cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ khác (Cửa hàng, ki ốt…)
|
2,5 m3/cơ sở/tháng
|
2,5 m3/cơ sở/tháng
|
3
|
Các đơn vị, cơ quan hành chính sự nghiệp và
doanh nghiệp
|
|
|
a)
|
Các cơ quan hành chính sự nghiệp và sự nghiệp
có thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các trường chuyên nghiệp, dạy
nghề
|
12,5 m3/đơn
vị/tháng
|
12,5 m3/đơn
vị/tháng
|
b)
|
Các trung tâm y tế, bệnh viện, cơ sở khám
chữa bệnh khác.
|
1,25m3/giường/tháng
|
1,25m3/giường/tháng
|
Nhà điều dưỡng
|
2,5m3/giường/tháng
|
2,5 m3/giường/tháng
|
c)
|
Các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, nhà
nghỉ
|
2,5m3/giường/tháng
|
2,5 m3/giường/tháng
|
d)
|
Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh
khác
|
1 m3/lao động/tháng
|
1 m3/lao động/tháng
|
Điều 4. Quy định chế độ
quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
1. Công ty TNHH MTV cấp nước
Nghệ An, các cơ sở cung cấp nước sạch khác sử dụng hóa đơn bán hàng của đơn vị
mình để tổ chức thu phí đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất
kinh doanh dịch vụ sử dụng nước sạch của đơn vị. Công ty TNHH MTV cấp nước Nghệ
An, các cơ sở cung cấp nước sạch khác được để lại 10% số phí thu được để phục vụ
cho hoạt động thu phí; 90% số phí còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
2. Uỷ ban nhân dân các xã, phường
sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế phát hành để tổ chức thu phí đối với
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng
nước sạch không có đồng hồ đo và nước tự khai thác. Uỷ ban nhân dân các xã, phường
được để lại 15% số phí thu được để phục vụ cho hoạt động thu phí; 85% số phí
còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
3. Ngân sách tỉnh hưởng 100% số
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được để sử dụng cho việc
bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống
thoát nước tại địa phương, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của
địa phương, trả nợ vay đối với các khoản vay của các dự án thoát nước thuộc nhiệm
vụ chi của ngân sách địa phương.
Điều 5. Tổ chức thực hiện:
Giao Cục Thuế Nghệ An có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện việc sử dụng biên
lai thu phí, tự kê khai, quyết toán và nộp tiền phí, lệ phí vào Ngân sách theo
đúng quy định.
Điều 6. Quyết định có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1091/2004/QĐ-UB ngày
25/3/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu và quản lý phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, ngành: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thái Văn Hằng
|