Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 về kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 855/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 28/03/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hai |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 855/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 28 tháng 03 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Xét đề nghị của liên Sở: Tài chính - Nội vụ tại Công văn số 1342/LS-TC-NV ngày 22 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm phân bổ nguồn kinh phí Trung ương tạm cấp cho ngân sách tỉnh số tiền 7.531.000.000 đồng (Bảy tỷ, năm trăm ba mươi mốt triệu đồng) cho các đơn vị để triển khai công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 theo biểu chi tiết đính kèm.
Điều 2. Giao Sở Tài chính thực hiện cấp kinh phí theo đúng nội dung tại Điều 1 của Quyết định này, đối với các đơn vị đã được tạm ứng theo Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của UBND tỉnh, chỉ cấp phần chênh lệch giữa số tạm phân bổ với số kinh phí đã tạm ứng; đồng thời hướng dẫn, kiểm tra việc thanh quyết toán các khoản kinh phí chi theo đúng chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ
TỊCH |
KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV
VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Ban hành, kèm theo Quyết định số 855/QĐ-UBND
ngày 28/3/2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Đơn vị |
Kinh phí tạm cấp đợt 1 (Đồng) |
Ghi chú |
3.120.000.000 |
|
||
I |
Ủy ban Bầu cử tỉnh |
2.000.000.000 |
Cấp thông qua Sở Nội vụ; đã cấp tạm ứng 50 triệu đồng tại Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của UBND tỉnh |
II |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
300.000.000 |
Đã cấp tạm ứng 50 triệu đồng tại Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của UBND tỉnh |
III |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
530.000.000 |
|
1 |
Sở Văn hóa Thể thao Du lịch |
90.000.000 |
|
2 |
Báo Bình Thuận |
20.000.000 |
|
3 |
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh |
20.000.000 |
|
4 |
Sở Tư pháp |
60.000.000 |
|
5 |
Công an tỉnh |
30.000.000 |
|
6 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
20.000.000 |
|
7 |
Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh |
15.000.000 |
|
8 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
20.000.000 |
|
9 |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
20.000.000 |
|
10 |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
15.000.000 |
|
11 |
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
10.000.000 |
|
12 |
Văn phòng UBND tỉnh |
50.000.000 |
Đã cấp tạm ứng 50 triệu đồng tại Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của UBND tỉnh |
13 |
Thanh tra tỉnh |
10.000.000 |
|
14 |
Ban Dân vận tỉnh |
20.000.000 |
|
15 |
Tỉnh đoàn Bình Thuận |
10.000.000 |
|
16 |
Hội Nông dân tỉnh |
10.000.000 |
|
17 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
10.000.000 |
|
18 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
10.000.000 |
|
19 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
10.000.000 |
|
20 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh |
50.000.000 |
Đã cấp tạm ứng 50 triệu đồng tại Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của UBND tỉnh |
21 |
Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng |
30.000.000 |
|
IV |
Ban Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh |
290.000.000 |
|
1 |
17 Ban bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân (10.000.000 đồng/ban) |
170.000.000 |
|
2 |
3 Ban bầu cử Quốc hội |
120.000.000 |
|
a |
Ban số 01 |
35.000.000 |
|
b |
Ban số 02 |
50.000.000 |
|
c |
Ban số 03 |
35.000.000 |
|
4.411.000.000 |
Đã cấp tạm ứng mỗi huyện thị xã thành phố 100 triệu đồng, riêng Phú Quý 50 triệu đồng tại Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của UBND tỉnh |
||
1 |
Phan Thiết |
604.000.000 |
|
2 |
Tuy Phong |
426.000.000 |
|
3 |
Bắc Bình |
564.000.000 |
|
4 |
Hàm Thuận Bắc |
541.000.000 |
|
5 |
Hàm Thuận Nam |
449.000.000 |
|
6 |
La Gi |
357.000.000 |
|
7 |
Hàm Tân |
380.000.000 |
|
8 |
Đức Linh |
449.000.000 |
|
9 |
Tánh Linh |
472.000.000 |
|
10 |
Phú Quý |
169.000.000 |
|
|
Tổng cộng |
7.531.000.000 |
|