ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2016/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 23 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM
KỲ 2016 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội
và đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2015/QH13
của Quốc hội về ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa
XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ
2016 - 2021; thành lập Hội đồng bầu cử quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2016-2021;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Văn bản số 533/STC-NSHX ngày 15 tháng 3 năm 2016, kèm theo Báo cáo thẩm định của
Sở Tư pháp;
Ý kiến thống nhất của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số
88/HĐND ngày 21/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, cấp huyện; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo Tin học - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TKCT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC
HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng: Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 -
2021 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quy định
chung
1. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu
cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 cơ bản do ngân sách Trung ương đảm bảo.
2. Cùng với số kinh phí phục vụ bầu cử
do ngân sách Trung ương hỗ trợ, căn cứ
tình hình thực tế tại địa phương, yêu cầu công việc và khả năng ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân
cùng cấp xem xét, quyết định bổ sung thêm nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương (ngoài nguồn kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ) để phục vụ cho công tác
bầu cử tại địa phương theo nội dung và mức chi quy định tại Điều 3 Quy định
này.
3. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu
cử phải được các cơ quan, đơn vị quản lý chặt chẽ, chi tiêu theo đúng chế độ,
đúng mục đích, có hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng quy định; khuyến khích
sử dụng các phương tiện phục vụ các cuộc bầu cử trước đây hiện còn sử dụng được,
huy động các phương tiện đang được trang bị ở các cơ quan,
đơn vị để phục vụ cho nhiệm vụ bầu cử đảm bảo tiết kiệm chi cho ngân sách Nhà
nước.
Điều 3. Nội
dung chi
Kinh phí phục vụ cho bầu cử đại biểu
Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 được
sử dụng chi cho các nội dung sau:
1. Chi xây
dựng các văn bản hướng dẫn phục vụ công tác bầu cử;
các báo cáo, văn bản liên quan đến công tác bầu cử.
2. Chi in ấn tài liệu, ấn phẩm phục vụ
bầu cử:
a) Chi in ấn các tài liệu phục vụ cho
cuộc bầu cử như: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu
Hội đồng nhân dân, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; các ấn phẩm, các văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn phục vụ cho cuộc bầu cử;
b) Chi in ấn: Thẻ cử tri, thẻ đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp, phiếu bầu cử, nội quy phòng/khu vực bỏ phiếu, các biểu
mẫu phục vụ công tác bầu cử, phù hiệu
cho nhân viên tổ chức bầu cử; các hồ sơ ứng cử, tiểu sử,
các loại danh sách phục vụ công tác bầu cử (danh sách các đơn vị bầu cử, danh sách cử tri, danh sách người ứng cử, người tự
ứng cử, người trúng cử); các biên bản liên quan đến bầu cử, giấy chứng nhận đại
biểu trúng cử và các loại tài liệu, giấy tờ khác có
liên quan phục vụ cho công tác bầu cử.
3. Chi cho công tác bảo đảm an ninh,
trật tự, thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn và vận động bầu
cử.
4. Chi tổ chức các Hội nghị: Hội nghị
triển khai công tác bầu cử, Hội nghị trực tuyến, Hội nghị hiệp thương, Hội nghị
cử tri, Hội nghị tiếp xúc cử tri, vận động bầu cử; Hội nghị tập huấn, Hội
nghị giao ban, Hội nghị tổng kết, khen thưởng.
5. Chi cho công tác chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát công tác bầu cử:
a) Chi phương tiện đi lại, công tác phí;
b) Chi kiểm phiếu và vận chuyển phiếu
bầu;
c) Chi khác liên quan đến công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử.
6. Chi công tác
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; giám sát hoạt động khiếu nại, tố
cáo về công tác bầu cử.
7. Chi phí hành chính cho công tác bầu
cử:
a) Chi văn phòng phẩm, chi phí hành
chính trong đợt bầu cử;
b) Chi thông tin liên lạc phục vụ bầu
cử;
c) Chi thuê hội trường và địa điểm bỏ
phiếu;
d) Chi trang trí, loa đài, an ninh, bảo
vệ tại các tổ bầu cử;
đ) Chi làm hòm phiếu bổ sung, khắc dấu
của tổ chức bầu cử;
e) Chi bồi dưỡng cho những người trực
tiếp phục vụ trong đợt bầu cử;
g) Chi khác phục vụ trực tiếp cho công
tác bầu cử.
Trong phạm vi kinh phí phục vụ bầu cử
được cơ quan có thẩm quyền phân bổ và tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị được giao sử dụng kinh phí thực hiện bố trí kinh
phí chi tiêu theo các nội dung trên đây cho phù hợp và đảm bảo theo đúng các
quy định hiện hành.
Điều 4. Mức chi
1. Chi tổ chức Hội nghị: Thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 3352/QĐ-UBND ngày
18/01/2010 của UBND tỉnh và Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Chi bồi dưỡng, hỗ trợ (phương tiện,
liên lạc) cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu
cử; chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử; chi
xây dựng văn bản; chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử: Mức
chi cụ thể đối với cấp tỉnh, cấp huyện, xã theo Phụ biểu chi tiết kèm theo.
3. Các nội dung chi khác: Thực hiện
theo các quy định của pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ
chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Lập, chấp
hành dự toán và quyết toán kinh phí
Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát,
thanh toán và quyết toán kinh phí bầu cử thực hiện theo các quy định hiện hành
của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và hướng dẫn tại Thông tư số
06/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính; trong đó, lưu ý một số nội
dung cụ thể sau:
1. Về lập dự
toán: Căn cứ phạm vi nhiệm vụ được giao, số lượng cử tri tại địa phương và định mức, chế độ chi tiêu theo quyết định của
cấp có thẩm quyền:
a. Đối với cấp xã
- Các tổ bầu cử, ban bầu cử và các tổ
chức, bộ phận liên quan tại cấp xã xây dựng dự toán kinh phí tổ chức bầu cử đại
biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp
thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao, gửi Ủy ban
bầu cử cấp xã.
- Ủy
ban bầu cử cấp xã tổng hợp, thẩm định dự toán kinh phí tổ chức bầu cử đại
biểu Quốc hội và HĐND các cấp của cấp mình, gửi Ủy ban bầu cử cấp huyện và Phòng Tài chính - Kế
hoạch cấp huyện (kèm theo thuyết minh xây dựng dự toán).
b. Đối với cấp huyện
- Các Ban bầu cử đại biểu Quốc hội và
HĐND cấp huyện và các đơn vị, tổ chức liên quan tại cấp huyện xây dựng dự toán
kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND cấp huyện thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao, gửi Ủy ban bầu cử
cấp huyện và Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
- Ủy
ban bầu cử cấp huyện tổng hợp, thẩm định dự toán kinh phí tổ chức bầu cử
đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp của cấp xã và kinh phí tổ
chức bầu cử đại biểu HĐND cấp huyện gửi Ủy ban
bầu cử tỉnh và Sở Tài chính (kèm theo thuyết minh xây dựng
dự toán).
c. Đối với cấp tỉnh
- Các Ban bầu cử (đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh) và các đơn vị, tổ chức liên
quan tại cấp tỉnh xây dựng kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu
HĐND tỉnh thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao, gửi Ủy ban bầu
cử tỉnh và Sở Tài chính.
- Ủy
ban bầu cử tỉnh tổng hợp, thẩm định
dự toán kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu
Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp của toàn tỉnh, gửi Văn phòng Hội đồng bầu cử Quốc gia và Bộ Tài chính theo đúng quy định.
2. Về phân bổ và
giao dự toán
a. Đối với cấp tỉnh
- Căn cứ mức kinh phí bầu cử được Trung ương phân bổ và mức bố trí từ ngân
sách cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử tỉnh thực hiện
phân bổ và giao kinh phí thực hiện bầu cử cho các cơ quan,
tổ chức liên quan ở cấp tỉnh và Ủy ban bầu
cử cấp huyện.
- Căn cứ mức kinh phí bầu cử được phân bổ và nhiệm vụ được giao, các cơ quan, tổ chức ở cấp tỉnh
được giao kinh phí lập, phân bổ dự toán kinh phí thực hiện
bầu cử, gửi Sở Tài chính thẩm định (theo đúng hướng dẫn tại
Văn bản số 4147/HD-STC ngày 30/12/2015 của Sở Tài chính về tổ chức điều hành,
thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2016) để làm cơ sở thực hiện.
- Đối với số kinh phí giao cho Ủy ban bầu cử cấp huyện, Sở
Tài chính thực hiện cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện.
b. Đối với cấp huyện
- Căn cứ mức kinh phí bầu cử được Ủy ban bầu cử tỉnh phân bổ và mức bố trí từ
ngân sách cấp huyện, Ủy ban bầu cử cấp
huyện thực hiện phân bổ và giao kinh phí thực hiện bầu cử cho các cơ quan, tổ
chức liên quan ở cấp huyện và Ủy ban bầu cử cấp xã.
- Căn cứ mức kinh phí bầu cử được
phân bổ và nhiệm vụ được giao, các cơ
quan, tổ chức được giao kinh phí lập, phân bổ dự toán kinh
phí thực hiện bầu cử, gửi Phòng Tài chính - Kế
hoạch cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban bầu cử cấp huyện phê duyệt. Trên cơ sở dự toán
được Ủy ban bầu cử cấp huyện phê duyệt, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thực hiện các thủ tục cấp
phát theo quy định.
- Đối với số kinh phí giao cho Ủy ban bầu cử cấp xã, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thực hiện cấp bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
c. Đối với
cấp xã
Căn cứ mức kinh phí bầu cử được Ủy ban bầu cử cấp huyện phân bổ và mức bố trí từ
ngân sách cấp xã, Ủy ban bầu cử cấp xã thực
hiện phân bổ theo từng nội dung công việc và giao cho các tổ chức, bộ phận liên quan tại cấp xã triển
khai thực hiện.
3. Về hạch toán,
quyết toán kinh phí
a. Kinh phí bầu cử được hạch toán vào
chi quản lý hành chính nhà nước của ngân
sách các cấp (tỉnh, huyện, xã) theo Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành (các Tiểu mục thuộc Mục 7900).
b. Các cơ quan, đơn vị được phân bổ
kinh phí bầu cử có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đã sử dụng với cơ quan tài chính
cùng cấp theo quy định hiện hành. Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm kiểm
tra, xét duyệt quyết toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí phục
vụ bầu cử; tổng hợp kinh phí bầu cử đã sử dụng vào báo cáo
quyết toán ngân sách địa phương và quyết toán với cơ quan tài chính cấp trên
theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các Văn bản hướng dẫn thực hiện Luật.
c. Về tổng hợp
quyết toán:
- Đối với cấp xã: Kế toán ngân sách
xã kiểm tra, xét duyệt quyết toán sử dụng kinh phí bầu cử của các tổ bầu cử, ban bầu cử và các tổ
chức, bộ phận liên quan ở xã, báo cáo Ủy ban
bầu cử cấp xã. Ủy ban bầu cử cấp xã tổng
hợp tình hình phân bổ và sử dụng kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và
HĐND các cấp ở cấp xã, báo cáo Ủy ban bầu cử cấp huyện và gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trong
vòng 30 ngày sau khi hoạt động bầu cử kết thúc.
- Đối với cấp huyện: Phòng Tài chính
- Kế hoạch cấp huyện kiểm tra, xét duyệt quyết toán sử dụng
kinh phí bầu cử của các cơ quan, đơn
vị cấp huyện và Ủy ban bầu cử cấp
xã; tổng hợp báo cáo Ủy ban bầu cử cấp
huyện, Ủy ban bầu cử cấp huyện tổng hợp tình hình phân bổ
và sử dụng kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp ở cấp huyện và cấp xã, báo cáo Ủy ban bầu cử tỉnh và gửi Sở Tài chính trong
vòng 60 ngày sau khi hoạt động bầu cử kết thúc.
- Đối với cấp tỉnh: Sở Tài chính kiểm
tra, xét duyệt quyết toán sử dụng kinh
phí bầu cử của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban bầu cử cấp huyện; tổng hợp báo cáo Ủy ban bầu cử tỉnh và Văn
phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, Bộ Tài chính trong vòng 90
ngày sau khi kết thúc hoạt động bầu cử.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Trong khi chờ nguồn hỗ trợ của ngân
sách Trung ương, căn cứ vào nội dung và mức chi nêu trên, để triển khai thực hiện kịp thời các nhiệm vụ thực hiện công tác bầu
cử ĐBQH và đại biểu HĐND, các cấp ngân sách chủ động sử dụng nguồn ngân sách cấp
mình để thực hiện. Trường hợp có khó khăn về ngân sách, kịp thời tổng hợp, báo
cáo Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết.
Trên cơ sở các nội dung nêu tại quy định
này; các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã;
UBND các xã, phường, thị trấn triển khai tổ chức thực hiện việc lập dự toán,
phân bổ, quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành./.
PHỤ BIỂU
MỨC CHI MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ KINH PHÍ PHỤC VỤ CHO BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung chi
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện, xã
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi bồi
dưỡng các cuộc họp
|
|
|
|
a
|
Các cuộc họp của Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử
|
|
|
|
|
- Chủ trì cuộc
họp
|
150.000
đồng/người/buổi.
|
100.000
đồng/người/buổi
|
|
|
- Thành viên tham dự
|
70.000
đồng/người/buổi.
|
50.000
đồng/người/buổi
|
|
|
- Các đối tượng phục vụ
|
40.000
đồng/người/buổi.
|
30.000
đồng/người/buổi
|
|
b
|
Các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử
|
|
|
|
|
- Chủ trì cuộc họp
|
100.000
đồng/người/buổi.
|
70.000
đồng/người/buổi
|
|
|
- Thành viên tham dự
|
50.000
đồng/người/buổi.
|
40.000
đồng/người/buổi
|
|
|
- Các đối tượng phục vụ
|
40.000
đồng/người/buổi.
|
30.000
đồng/người/buổi
|
|
2
|
Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát bầu cử
|
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
|
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công
tác được chi như sau:
|
|
a
|
Trưởng đoàn giám sát
|
150.000
đồng/người/buổi
|
100.000
đồng/người/buổi
|
|
b
|
Thành viên chính thức của đoàn giám
sát
|
70.000
đồng/người/buổi
|
50.000
đồng/người/buổi
|
|
c
|
Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ
đoàn giám sát
|
|
|
|
|
- Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát
|
50.000
đồng/người/buổi
|
40.000
đồng/người/buổi
|
|
|
- Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát
|
40.000
đồng/người/buổi
|
30.000
đồng/người/buổi
|
|
|
(Lái xe, bảo vệ lãnh đạo)
|
|
|
|
d
|
Chi xây dựng
báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát
|
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả của từng
đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng
hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ủy
ban bầu cử
|
1.700.000
đồng/báo cáo
|
1.200.000
đồng/báo cáo
|
|
|
- Chi tham gia ý kiến bằng văn bản
|
100.000 đồng -
200.000 đồng/người/lần; Tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 700.000 đồng/người/văn bản
|
70.000 đồng -
150.000 đồng/người/lần; Tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 500.000 đồng/người/văn bản
|
|
|
- Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo
|
400.000
đồng/báo cáo
|
300.000
đồng/báo cáo
|
|
3
|
Chi bồi
dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt
bầu cử
|
|
|
|
a
|
Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau
|
|
|
|
|
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban Ủy ban bầu cử
|
1.500.000
đồng/người/tháng
|
1.000.000
đồng/người/tháng
|
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục
vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực tế; tối
đa không quá 5 tháng. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ
được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng
thực hiện theo Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
|
Thư ký Ủy ban bầu cử; Thành viên Ủy ban
bầu cử; Phó Trưởng các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban; thành viên tổ
giúp việc Ủy ban bầu cử
|
1.200.000
đồng/người/tháng
|
800.000
đồng/người/tháng
|
b
|
Các đối tượng được huy động, trưng
tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Tiểu
ban Ủy ban bầu cử)
|
70.000
đồng/người/ngày
|
50.000
đồng/người/ngày
|
Thời gian hưởng
chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia
đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử
và ngày bầu cử).
|
|
Trường hợp thời gian huy động,
trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi
dưỡng theo mức chi tối đa
|
1.000.000
đồng/người/tháng
|
700.000
đồng/người/tháng
|
Trên cơ sở quyết định, văn bản huy
động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
c
|
Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu
cử và ngày bầu cử)
|
80.000
đồng/người/ngày
|
60.000
đồng/người/ngày
|
Áp dụng đối với tất cả các lực lượng
trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi
bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
4
|
Chi
khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban Ủy ban bầu cử
|
300.000
đồng/người/tháng
|
200.000
đồng/người/tháng
|
Thời gian hưởng hỗ trợ cước điện
thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5
tháng.
|
b
|
Thư ký Ủy ban bầu cử; Thành viên Hội đồng bầu cử;
Phó Trưởng các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban; thành viên tổ giúp việc Ủy ban bầu
cử
|
200.000
đồng/người/tháng
|
150.000
đồng/người/tháng
|
5
|
Chi tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử
|
|
|
|
|
Người được giao trực tiếp công dân
|
60.000
đồng/người/buổi
|
40.000
đồng/người/buổi
|
|
|
Người phục vụ trực tiếp việc tiếp
công dân
|
40.000
đồng/người/buổi
|
30.000
đồng/người/buổi
|
|
|
Người phục vụ gián tiếp việc tiếp
công dân
|
40.000
đồng/người/buổi
|
30.000
đồng/người/buổi
|
|
6
|
Chi đóng hòm phiếu
|
Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử
dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi không quá: 250.000 đồng/hòm phiếu
|
Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi không quá: 200.000 đồng/hòm
phiếu
|
|
7
|
Chi khắc dấu
|
Trường hợp dấu
cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi theo thực tế tối đa
không quá 250.000 đồng/dấu
|
Trường hợp dấu
cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi theo thực tế tối đa
không quá 250.000 đồng/dấu
|
Mức chi không
bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (lệ phí khắc dấu).
|